lg tu 2
量词 – LƯỢNG TỪ
1. ĐỊNH NGHĨA.
Lượng từ là từ chùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động tác.Ví dụ:
“一本书”, “去一次”
2.PHÂN LOẠI
Danh lượng từ:
Dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.
VD: 厘米 元 点 个 对
Còn có thể chia thành các loại sau:
ngữ pháp tiếng trung
Động lượng từ:
Là từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của động tác.Ví dụ các từ “次”, “下(儿)” , “遍”, “回”, “趟”….
Cụ thể có thể chia làm 2 loại:
ngu-phap-tieng-trung
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA LƯỢNG TỪ
A. Lượng từ luôn cùng với số từ hoặc đại từ chỉ thị tạo thành từ chỉ số lượng.
VD: 他买了一本书。(Làm định ngữ)
我看了二遍.(Làm bổ ngữ)
我要三个.(Làm tân ngữ)
B. Lượng từ là thành phần không thể đứng một mình.
4. MỘT VÀI VẤN ĐỀ CHÚ Ý KHI DÙNG LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
A. Lượng từ không thể thiếu trong câu khi nói về số lượng của sự vật.
我们家有三汽车. X
我们家有三辆汽车. V
(Nhà tôi có ba chiếc xe máy)
Nhắc nhở: Chúng ta không thể dùng “three cas” như trong tiếng Anh mà giống như tiếng Việt dùng lượng từ là “chiếc, cái”.
B. Lượng từ không được dùng tùy tiện.
这个公园里有许多个美丽的花. X
这个公园里有许多种美面的花 .V
(Cái công viên này có rất nhiều loài hoa đẹp)
Nhắc nhở: Trong tiếng Hán, lượng từ kết hợp danh từ là sự cố định, mỗi một danh từ đều có lượng từ riêng, không thể tùy tiện sử dụng. Chúng ta phải chú ý đến mối quan hệ tương đồng của từng lượng từ và từng danh từ. “个” là lượng từ mặc dù được dùng rất nhiều nhưng cũng không thể thay thế cho tất cả lượng từ.
So sánh: 一个花X 一个纸X 一个笔X 一个酒X 一个饭X
一朵花 一张纸V 一支笔V 一瓶酒 一顿饭V
C.Phía trước lượng từ không thể thiếu số từ.
我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的个房间里. X
我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的一个房间里. V
Nhắc nhở: Trong câu đầu tiên phía trước của lượng từ “个”thiếu số từ. Quy tắc trong ngữ pháp tiếng Hán hiện đại là khi trong câu xuất hiện lượng từ, phía trước của nó bắt buộc phải có số từ hoặc đại từ chỉ thị như“这”, “那”, đại từ nghi vấn như “哪儿” kết hợp với lượng từ cùng đồng thời xuất hiện. Chỉ có một ngoại lệ: khi số từ là hơn nữa đằng sau lượng từ của danh từ làm tân ngữ trong câu thì số từ có thể tỉnh lược. VD: “我买了辆车.”
D.Danh lượng từ không cần thêm lượng từ.
我在上海住了半个年,在北京住了半个年,来中国已经一 个年了. X
我在上海住了半年, 在北京住了半个年,来中国已经一个年了. V
Nhắc nhở: Trong tiếng Trung có một vài từ đơn âm tiết, như trong câu trên xuất hiện “年”,hay là “ 日 ”, 天,国,夜,岁,课,分钟,秒”thì đó là những lượng từ có đặc trưng của danh từ. Chúng ta gọi chúng là “Danh lượng từ”. Khi những từ này xuất hiện trong câu thì có thể kết hợp trực tiếp với số từ hoặc đại từ chỉ thị, ở giữa không cần thêm lượng từ.
E. “月”khi biểu thị độ dài của thời gian thì phía trước không thể thiếu lượng từ “个”.
我已经一月没有接到家里的信了. X
我已经没有接到家里的信了. V
Nhắc nhở: trong câu trên không giống như “年”和“天”, “年, “天”là danh lượng từ , nó biểu thị độ dài thời gian và có thể dùng trực tiếp với số từ, như“一天” biểu thị hai tư tiếng, ,“一年”biểu thị mười hai năm. Nhưng “月”lại không phải là danh lượng từ chỉ là danh từ chỉ thời gian. Danh từ thời gian biểu thị vị trí, thứ tự của tháng trong năm. Cho nên khi dùng trực tiếp với số từ lại không biểu thị độ dài của thời gian mà là “tháng thứ mấy trong năm”. VD: biểu thị tháng 1 trong năm. Chỉ có ở giữa “月” và số từ thêm lượng từ biểu thị độ dài thời gian.
五个月 (150ngày) 五月(Tháng 5)
三个月 (90ngày) 三月 (Tháng 3)
Chú ý: Trong khẩu ngữ nếu đằng trước “月” dùng thì ở giữa có thể lược bỏ lượng từ“个”.
F. Không được dùng nhiều lượng từ cho một danh từ.
我认识那个位教太极拳的老师. X
我认识那位教太极拳的老师. V
Nhắc nhở: Trong câu trên “个”và“位”đều là lượng từ, đều có thể kết hợp với danh từ chỉ người. Nhưng trong tiếng Hán phía trước một danh từ chỉ có một lượng từ.
G. Lượng từ không xác định“些”không thể dùng với số từ.
这些五个西瓜是谁买的? X
这些西西瓜是谁买的? V
这五个西瓜是谁买的? V
Nhắc nhỏ: “些”là một từ chỉ số lượng không xác định, cho nên nó không thể dùng với số từ. Phía trước chỉ có thể dùng số từ “一” hoặc là đại từ chỉ thị “这” ,“那”.
Chú ý: “一” dùng trước“些” không biểu thị số lượng cụ thể mà dùng với“些” biểu thị số lượng không xác định.
H. Lượng từ không xác đinh“一点儿”không thể đặt sau danh từ.
我渴了,想喝水一点儿. X
我渴了, 想喝一点儿水. V
Nhắc nhở: “一点儿”giống như“一些”cũng biểu thị số lượng không xác định. Khi sử dụng “一点儿” chỉ có thể đặt trước danh từ. “一些” cũng như vậy.
I. Lỗi sai khi dùng lượng từ biểu thị đơn vị thời gian.
在中国我们每节课五十分,在美国我们每节课一小时十五分. X
在中国我们每节课五十分钟,在美国我们每节课一小时十 五分. V
Nhắc nhở: Trong tiếng Hán lượng từ biểu thị đơn vị thời gian có“小时”, “分”,“分钟”,“秒”,“刻”.Ngữ pháp cần chú ý khi dùng lượng từ ,“分钟”: Nếu phía trước của số từ chỉ “phút” không có “小时”thì đằng sau nhất đinh phải dùng ,“分钟”,như “三十五分钟”. Nếu đằng trước lượng từ biểu thị “phút” có “小时” thì có thể đặt đằng sau số từ.VD: “两小时十五分”.
ngữ pháp tiếng trung
ngữ pháp tiếng trung
NHỮNG LƯỢNG TỪ CẦN CHÚ Ý
量词
拼音
意思
名词
把
bă
con, cây; chiếc (dùng cho vật có tay cầm, có cán); vốc; nắm; tí, chút; cái, phát
椅子、伞、雨伞、刀、钥匙、小提琴、
包
bāo
bao; gói; túi; bọc; khoán; u, bướu
糖、香烟xiāngyān、
杯
bēi
tách; cốc; chén; ly; cúp (giải thưởng hình ly cốc)
咖啡、水、酒、啤酒
本
běn
cuốn; vở; quyển; tập
书、杂志、词典、图书、画册、册子、账zhàng(ghi chép; vào sổ)
笔
bǐ
món; khoản; sốkiểu; cách; ngón; nét
钱、账、款kuǎn(chân thành,khoản)
部
bù
bộ; tập; cái; chiếc; cỗ
电影、小说、电视剧、车、手机、辞典cídiǎn
册
cè
cuốn; quyển; tập
图书
场
chǎng
nơi; bãi; trường; trận; cảnh (trong kịch); trận(lượng từ, dùng trong hoạt động văn nghệ thể dục)
雨、比赛、病、
串
chuàn
chuỗi; xâu; chùm; túm; đoàn; dãy; loạt
糖葫芦、钥匙
床
chuáng
cái; chiếc (lượng từ dùng cho chăn, đệm)
被子、被单、
贷
dài
túi, bao, gói
道
dào
dòng; vết; vệt; đạo; sợi; tia (dùng trước từ chỉ sông ngòi, vật có hình dài); cái; bức; dãy(dùng trước từ chỉ cửa, bức tường); đạo; cái(dùng trước từ chỉ mệnh lệnh, đề mục…); lần;
题、命令、关口、增
滴
dī
giọt
水、
顶
dǐng
cái
帽子、
栋
dòng
toà; căn (lượng từ dùng cho nhà)
楼房
对
duì
đôi; cặp
耳环ěrhuán(bông tai)
队
duì
đoàn; toán
人吗rénmǎ (đội ngũ)
朵
duǒ
đoá; đám
花、云
份
fèn
suất; phần; số; tờ; bản; bổn (báo, văn kiện); đơn vị (như tỉnh, huyện, năm, tháng)
工作、资料、心意、报纸、快餐kuàicān(thức ăn nhanh)、
封
fēng
bức; lá; phong
信
幅
fú
bức; tấm; miếng
油画、眼镜、画、
副
fù
bộ; đôi; khuôn; gương; bộ (mặt);
眼镜,对联、中药、手套shǒutào(găng tay; bao tay)
个
gè
cái; con; quả; trái (dùng trước danh từ); cách nhau (dùng trước ước số); (dùng sau động từ)
人、书架、书报、碗饭、哥哥、姐姐、妹妹、弟弟、朋友、学生、大夫、同学、同屋、包子、面包、馒头、房间、信封、学校、邮局、银行、大学、地方、箱子、故事、问题、打火机、手表、字、电视机、电话机、宿舍、苹果、衣柜、照相机、录音机、收音、机、包、书包、电脑、胶卷、职员、练习、晚饭、星期、礼物、操场、篮球、节目、问题、故事、电池、口袋、灯笼、手提包、红薯hóngshǔ、提琴tíqín、盒子、纸箱、碟子diézi、盘子、窗户、
根
gēn
chiếc; cái (lượng từ, dùng cho vật dài và nhỏ)
香、管子
股
gǔ
sợi; dòng; con (đường, suối…); luồng; dòng; mùi (dùng cho thể khí, mùi vị, sức lực…); toán; tốp
力量lìliang (sức lực; lực lượng)、烟
行
háng
hàng; dòng
字、树、泪lèi (nước mắt; lệ)
盒
hé
hộp
蛋糕、磁带、光盘
户
hù
hộ; nhà
人家、
架
jià
cỗ; chiếc; cây; ngọn núi
飞机、钢琴gāngqín、
家
jiā
đơn vị; cơ quan, công ty
公司、人家、医院、饭馆、旅行社lǚxíngshè、商场、饭店、电视台、
件
jiàn
chiếc; kiện; cái, bộ, (công việc)
毛衣、大衣、衣服、事故、是、家具、好事、棉袄miánǎo、事情、乐器yuèqì(nhạc cụ; nhạc khí)
间
jiān
gian; buồng; phòng (lượng từ, đơn vị nhỏ nhất của nhà)
房、教室、屋子
节
jié
đoạn; tiết
课、电池
卷
juǎn
quyển; cuộn; gói
线xiàn(sợi; đường)、胶卷jiāojuǎn(cuộn phim)
棵
kē
cây; ngọn (lượng từ chỉ thực vật)
树、枣、白菜、
颗
kē
hạt; hòn; viên
糖、心、子弹zǐdàn(đạn; viên đạn)
口
kǒu
con; cái
人、井、钢刀、钟、水、气、
块
kuài
tấm; bánh; mảnh; thỏi; cái; miếng; cục; tảng(lượng từ của đồ vật có hình miếng, tấm); tờ; đồng (lượng từ của tiền đồng hoặc tiền giấy)
蛋糕、痂皮、糖、地、手表、胡铁、窗帘、门帘、表、电池、糖、钱、土地
粒
lì
hạt; viên
米、珍珠zhēnzhū(trân châu; hạt trân châu; ngọc trai)、子弹
辆
liàng
chiếc (chỉ xe cộ)
车、自行车、摩托车、公共汽车、三轮车、汽车
列
liè
đoàn; loại; hạng; các
火车、数字
缕
lǚ
sợi; cọng
烟、头发
枚
méi
cái; tấm
硬币、
门
mén
cỗ pháo; môn
课、学问、
名
míng
lượng từ chỉ người, nghề nghiệp
律师、研究生、
盘
pán
ván; cái; cỗ
菜
盆
pén
chậu; bồn
花、朵duǒ
匹
pǐ
con, cuộn, xếp (vải)
吗、布bù (vải bố; tuyên bố)
批
pī
tập; thiệp; xấp; thếp; tốp
商品、人员、纸张
片
piàn
tấm; miếng; khối; đám; viên; bãi; đống (mặt đất, mặt nước); bầu; khung cảnh; loạt
药、树叶、叶、云、海、心意、菜地càidì(đất trồng rau; vườn rau)
篇
piān
trang; tờ; bài; quyển
文章wén zhàng、课文、报道、
瓶
píng
bình; lọ; chai
牛奶、啤酒、香水、可乐、可口可乐、油
起
qǐ
kiện; cái; vụ; tốp; bầy; loạt; toán
交通、事故
扇
shàn
cánh
窗户、门、窗
束
shù
bó, chùm
花、
双
shuāng
đôi
鞋、蝴蝶、鸳鸯、眼睛、手、筷子
所
suǒ
ngôi; nhà; gian; ngôi; nhà (gồm nhiều gian nhà)
小学、中学、学校、房子
台
tái
buổi; cỗ; bàn; đài
电视、电脑、空调、
套
tào
bộ, căn
房间、衣服、西服xīfú、
条
tiáo
sợi; cái; con (dùng cho đồ vật mảnh mà dài); bánh; cục; cây (dùng cho vật dài do một số lượng cố định hợp thành); mẩu
路、蛇、街、裙子、路、鱼、裤子 kùzi、河、裙子qúnzi、
头
tóu
con; củ (dùng cho trâu, bò, lừa, tỏi…)
猪、牛、黄牛huángníu
碗
wăn
bát; chén
米饭、面条儿
位
wèi
hàng (trong con số); vị (lượng từ chỉ người, tỏ ý tôn kính)
老师、校长
屋
wū
nhà; phòng; buồng
楼、冰、关系、
样
yàng
loại; kiểu
东西、人
盏
zhǎn
cái; chiếc; ngọn (lượng từ, dùng cho đèn)
灯
张
zhāng
tờ, trang, tấm, bức (lượng từ dùng cho giấy, da); chiếc, cái (lượng từ dùng cho giường, bàn)
地图、桌子、画报、纸、床、画儿、邮票、晚报、照片、墙、报纸、床、车票、光盘、药方yàofāng、沙发shāfā、冰箱bīngxiāng、洗衣机、
支
zhī
đội; đơn vị; bản; bài (dùng cho bài hát hoặc bài nhạc); độ sáng (dùng độ sáng của đèn điện); chi (đơn vị để tính độ thô mảnh, biểu thị bằng độ dài đơn vị trọng lượng, 1 gam sợi the dài 100m, thì gọi là 100 the, sợi the càng mảnh thì số chi càng nhiều.); cây; cán (lượng từ dùng cho vật có hình cán dài)
笔、钢笔、铅笔、圆珠笔
只
zhī
cái; chiếc; đôi; cặp; con (dùng cho động vật, thuyền bè, đồ vật, những vật ghép thành đôi một)
狗、鸡、鸟、猫māo、船,烤鸭、玩且
种
zhǒng
loại, loài
语言、衣服、
座
zuò
toà; hòn; ngôi
大楼、山、桥qiáo。
WYX:)
(来源:惠阮 友)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top