Câu giả định với It is time và trường hợp khác.
1. Câu giả định với It is time:
Cấu trúc: It is + time + (for sb) + to + do sth.
Nghĩa: Đã đến lúc (ai đó) phải làm gì. Thời gian vừa vặn.
ex: It is time for you to do your homework.
2. Câu giả định với It is about time.
Cấu trúc: It is (about) time + S + Vp.
Nghĩa: Đáng lẽ ra bạn đã nên làm việc đó. Đáng nhẽ ra bạn phải thực hiện công việc ấy rồi.
Lưu ý: About được cho thêm trước time với ý nghĩa nhấn mạnh sự phê phán.
ex: Jack is a great talker, but it's about time he did something instead of just talking.
ex: It's 10 o'clock and he's still in bed. It's time he got up.
3. Câu giả định với It is high time:
Cấu trúc: It is high time + S + Vp.
Nghĩa: Đã đến lúc ai đó làm gì. Giả định là lúc đó đã trễ so với thời gian đã định phải làm việc đó.
ex: Hurry up, Natz! It is high time we went to school!
4. Các trường hợp giả định khác:
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
a. God save + Người, N chỉ người.
ex: God save the queen !
ex: God save the prom queen.
b. God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau).
c. Curse + người, N chỉ người: Nguyền rủa ai đó.
ex: Curse you Perry.
ex: Curse this pale fire.
- Câu giả định còn dùng với một số thành ngữ:
a. Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
ex:Come what may we will stand by you.
b. If need be : nếu cần.
ex: If need be we can take another road.
- Câu giả định còn dùng với if this be trong trường hợp người nói nêu ra một giả định nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
ex: If this be proven right, you would be considered innocent.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top