hđ chuyển giao quyền tác gia, quyền liên quan
Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả
1. Khái niệm: hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan là sự thoả thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu một, một số quyền nhân thân, quyền tài sản của mình cho các cá nhân, tổ chức khác là bên được chuyển nhượng.
2. Đặc điểm pháp lý
Đây là một hợp đồng dân sự đặc biệt, nên ngoài những đặc điểm của hợp đồng dân sự mang tính chất song vụ, ưng thuận và có đền bù hoặc không có đền bù thì hợp đồng này còn có một số đặc điểm:
- Đối tượng của hợp đồng là quyền nhân thân và quyền tài sản. Thông thường quyền nhân thân gắn liền với quyền tài sản và theo quy định của pháp luật có thể chuyển giao được. Tuy nhiên quyền nhân thân là một đối tượng rất hạn chế và chỉ có một số quyền nhân thân nhất định mới có thể trở thành đối tượng của hợp đồng này.
- Là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu: bên chuyển nhượng sẽ giao quyền sở hữu đối với quyền nhân thân và quyền tài sản cho bên nhận chuyển nhượng. do đối tượng của hợp đồng là những quyền năng mang tính chất vô hình nên việc “chuyển giao” ở đây thể hiện sự chuyển giao về mặt pháp lý. Sau khi chuyển nhượng, bên chuyển nhượng không có quyền sử dụng cũng như định đoạt các quyền năng đó.
3. Chủ thể của hợp đồng
a. Bên chuyển nhượng quyền tác giả bao gồm chủ sở hữu quyền tác giả và chủ sở hữu quyền liên quan.
- Chủ sở hữu quyền tác giả điều 36, gồm:
Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả; các đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả; cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả sáng tạo ra sản phẩm; người từa kế quyền tác giả; người được chuyển nhượng quyền tác giả. Điều 41; nhà nước là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do được chuyển giao, tác phẩm khuyết danh, không có người quản lý, tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ mà chủ sở hữu quyền tác giả chết nhưng ko có nguwoif thừa kế.
- Chủ sở hữu quyền liên quan là chủ đầu tư cuộc biểu diễn, nhà sản xuất, ghi âm, ghi hình, tổ chức phát song, chủ thể này có quyền định đoạt, chuyển nhượng một, một số hoặc toàn bộ quyền tài sản này chon g khác.
Trong trường hợp có đồng sơ hữu phải được cự đồng ý của taatats cả các chủ sở hữu.
b. Bên được chuyển nhượng quyền tác giả quyền liên quan là cá nhân, tổ chức được chuyển nhượng các quyền tài sản.Sau khi được chuyển nhượng quyền tác giả quyền liên quan thì bên được chueyer nhượng trở thành chủ sở hữu với các quyền đó.
4. Đối tượng của hợp đồng
- Các quyền của chủ sở hữu quyền tác giả
- Các quyền của chủ sở hữu quyền liên quan.
Như vậy ngoài duy nhất quyền nhân than của chủ sở hữu quyền tác giả là quyền công bố tác phẩm thì các quyền còn lại thuộc đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đều là các quyền tài sản. Các quyền này là tuyệt đối thuộc sở hữu của chủ sở hữu và được hiểu là 1 loại tài sản do luật dân sụ quy định. Do vậy mà bên cạnh việc phải tuân theo quy định của Luật shtt thì phải tuân theo những quy định về hợp đồng dân sự. nếu đối tượng của hđ này là tác phẩm, bản gi âm, băng ghi hình thì hđ đó là hđ mua bán, trao đổi, tặng cho tài sản chứ ko phải hđ chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.
5. Hình thức hợp đồng
Khoản 1 Điều 46 Luật SHTT
6. Nội dung hợp đồng
- Tên và địa chỉ đầy đủ bên chuyển nhượng và bên được
- Căn cứ chuyển nhượng
- Giá phương thức thanh toán
- Quyền nghĩa vụ các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hđ
Mục 1: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng quyền tác giả
Điều 23. Những quy định chung về hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
1. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó bên chuyển giao cho phép cá nhân, tổ chức sự dụng một số quyền nhân than quyền tài sản trong một thời gian nhất định trong một quyền hạn nhất định
2.Đặc điểm hợp đồng sử dung quyền tác giả, quyền liên quan
2.1 Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng có sự chuyển giao quyền sử dụng các quyền nhân than và quyền tài sản
2.2. Các quyền năng được chuyển giao thuộc quyền tác giả, quyền liên quan bị hạn chế về không gian và thời gian.
Điều 24 Chủ thể của hợp đồng
1.Bên chuyển giao quyền: là chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan. Chủ sở hữ là người có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các quyền thuộc quyền quyết định tự sử dụng hoạc chuyển giao quyền sử dụng đo cho nguời khác theo thỏa thuận. Ngoài ra, bên chuyển giao quyền tác giả, quyên liên quan có thể ko phải là chủ sở hữu tác giả, quyền liên quan. Họ thể là người được chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả theo sự thỏa thuận với chủ sở hữu.
Bên chuyển quyền có thể là ng đc chủ sở hữu đt shcn chuyển quyền sd độc quyền và được phép chuyển quyền sd cho người thứ 3. Quyền năng của ng đc chuyển quyền sh độc quyền giống quyền chủ sở hữu ngoại trừ quyền định đoạt quyền sở hữu
2.Bên được chuyển quyền: Là tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu được sử dụng, khai thác quyền tác giả
Điều 25 Đối tượng của hợp đồng
Đối tượng bao gồm quyền nhân than và quyền tài sản theo Điều 19, k3. Điều 20, khoản 3 Điều 29. Điều 30 và 31 Luật SHTT. Tác giả không được chuyển quyền sử dụng quyền nhân than theo quy định Điều 19.
Điều 28 Phân loại hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
1. Căn cứ vào năng lực sử dụng quyền
1.1 Hợp đồng sd độc quyền là dnag hđ mà theo đó, trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng với quyền tác giả, quyền liên quan
1.2 Hợp đồng ko độc quyền là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền vừa chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan đồng thời vẫn có quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan hoặc có quyền chuyển cho bên thứ ba
2. Căn cứ phạm vi sử dụng
2.1 Hợp đồng sử dụng 1 lần là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó bên sử dụng chỉ sử dụng duy nhất 1 lần đối với các quyền năng được chuyển giao, nếu còn muốn sử dụng thêm thì phải đc sự đồng ý của tgia.
2.2 Hợp đồng sử dụng nhiều lần là việc có thể sử dụng nhiều lần trong thời hạn đã thỏa thuận, số lần sử dụng có thể do các bên ấn định hoặc tùy thuộc ý chí của bên sử dụng theo thỏa thuận giữa các bên
3. Căn cứ vào thời hạn sử dụng có thể chia thành hợp đồng sử dụng có xác định thời hạn hoặc ko xác định thời hạn
3.1 HĐ xác định thời hạn được hiểu là hđ có thỏa thuận thời hạn sử dụng, và chỉ được sử dụng trong thời hạn đó.
3.2 HĐ ko xác đinh thời hạn được hiểu là ko có sự quy định thời hạn sử dụng, có thể sử dụng tác phẩm cho đến hết thời gian được bảo hộ. Bên cạnh đó còn có hợp đồng có đền bù hoặc ko có đền bù, hợp đồng một người sử dụng hoặc nhiều ng sử dụng…
Điều 29 Nôi dung của hợp đông
Nội dung của hợp đồng theo quy định tại Điều 48 Luật SHTT
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top