done HĐH

**Chuyển đến thư mục /usr/include :  $cd /usr/include

 **Chuyển trở lại thư mục “home”: $cd

 **Chuyển đến thư mục cha: $cd..

****Xem nội dung thư mục với lệnh ls [tùy-chọn] [file]

**Các tùy chọn của lệnh:

-  a : liệt kê tất cả các file, bao gồm cả file ẩn.

-  l : đưa ra thông tin đầy đủ nhất về các file và thư mục.

­-  s : chỉ ra kích thước của file, tính theo khối (1 khối = 1204 byte).

­-  F : xác định kiểu file (/ = thư mục, * = chương trình khả thi).

­-  m : liệt kê các file được ngăn cách nhau bởi dấu ",".

­-  C : đưa ra danh sách các file và thư mục theo dạng cột (hai thư mục gần nhau

được xếp vào một cột).

­-  1 : hiển thị mỗi file hoặc thư mục trên một dòng.

­-  t : sắp xếp các file và thư mục trong danh sách theo thứ tự về thời gian được sửa

đổi gần đây nhất.

­-  x : đưa ra danh sách các file và thư mục theo dạng cột (hai thư mục gần nhau được xếp trên hai dòng đầu của hai cột kề nhau).

-  r : sắp xếp danh sách hiển thị theo thứ tự ngược lại.

-  R : liệt kê lần lượt các thư mục và nội dung của các thư mục.

**VD:khi gõ lệnh ls [is]* cho danh sách các file và thư mục con có tên bắt đầu bằng hoặc chữ

cái i hoặc chữ cái s có trong thư mục hiện thời:

****Tạo thư mục với lệnh mkdir [tùy-chọn] <thư-mục>

 **Các tùy chọn:

­-  m, --mode=Mod : thiết lập quyền truy nhập Mod như trong lệnh chmod nhưng

không cho quyền rwxrwxrwx.

­-  p, --parents : tạo các thư mục cần thiết mà không thông báo lỗi khi nó đã tồn tại.

­-  - verbose : hiển thị các thông báo cho mỗi thư mục được tạo.

­-  - help : đưa ra trang trợ giúp và thoát.

 ****Xem đường dẫn thư mục hiện thời với lệnh pwd

****Lệnh đổi tên thư mục với lệnh mv <tên-cũ> <tên-mới>

****Tạo file với lệnh touch <file> 

****Tạo file với lệnh cat  >  filename

**Để thêm nội dung vào phần cuối của file có sẵn dùng lệnh: cat >> filename.

**Để tổng hợp hai tập tin thành một ta sử dụng cú pháp lệnh sau: $cat file1 file2 > file3

****Xem nội dung các file lớn với lệnh more [-tùy chọn] [-số] [+/xâumẫu] [+dòng-số] [file ...]

**Các tùy chọn:

­-  số: xác định số dòng nội dung của file được hiển thị (số).

­-  d: trên màn hình sẽ hiển thị các thông báo giúp người dùng cách sử

­-  p: không cuộn màn hình, thay vào đó là xóa những gì có trên màn hình và hiển thị

tiếp nội dung file.

­-  c: không cuộn màn hình, thay vào đó xóa màn hình và hiển thị nội dung file bắt

đầu từ đỉnh màn hình.

­-  s: xóa bớt các dòng trống liền nhau trong nội dung file chỉ giữ lại một dòng.

­-  u: bỏ qua dấu gạch chân.

     +/xâumẫu : tùy chọn +/xâumẫu chỉ ra một chuỗi sẽ được tìm kiếm trước khi hiển thị

 mỗi file.

     +dòng-số : bắt đầu hiển thị từ dòng thứ dòng-số.

****Lệnh wc dùng để đếm số ký tự, số từ, hay số dòng trong một file 

**Các tuỳ chọn:

­-  c, --byte, --chars : đưa ra số ký tự trong file.

­-  l, --lines : đưa ra số dòng trong file.

­-  L, --max-line-length : đưa ra chiều dài của dòng dài nhất trong file.

­-  w, --words : đưa ra số từ trong file.

­-  - help : hiển thị trang trợ giúp và thoát.

****Xóa file với lệnh rm [tùy-chọn] <file> ...

**Các tùy chọn:

­-  d, --directory : loại bỏ liên kết của thư mục, kể cả thư mục không rỗng. Chỉ có

siêu người dùng mới được phép dùng tùy chọn này.

­-  f, --force : bỏ qua các file (xác định qua tham số file) không tồn tại mà không cần

nhắc nhở.

­-  i, --interactive : nhắc nhở trước khi xóa bỏ một file.

­-  r, -R, --recursive : xóa bỏ nội dung của thư mục một cách đệ quy.

­-  v, --verbose : đưa ra các thông báo về quá trình xóa file.

­-  - help : hiển thị trang trợ giúp và thoát.

****Sao chép tập tin với lệnh cp [tùy-chọn] <file-nguồn> ... <file-đích>

**Các tùy chọn:

­-  a, --archive : giống như -dpR (tổ hợp ba tham số -d, -p, -R, như dưới đây).

­-  b, --backup[=CON TROL] : tạo file lưu cho mỗi file đích nếu như nó đang tồn tại.

­-  d, --no-dereference : duy trì các liên kết.

­-  f, --force : ghi đè file đích đang tồn tại mà không nhắc nhở.

­-  i, --interactive : có thông báo nhắc nhở trước khi ghi đè.

­-  l, --link : chỉ tạo liên kết giữa file-đích từ file-nguồn mà không sao chép.

­-  p, --preserve : duy trì các thuộc tính của file-nguồn sang file-đích.

­-  r : cho phép sao chép một cách đệ quy file thông thường.

­-  R : cho phép sao chép một cách đệ quy thư mục.

­-  s, --symbolic-link : tạo liên kết tượng trưng thay cho việc sao chép các file.

­-  S, --suffix=<hậu-tố> : bỏ qua các hậu tố thông thường (hoặc được chỉ ra).

­-  u, --update : chỉ sao chép khi file nguồn mới hơn file đích hoặc khi file đích chưa có.

-  v, --verbose : đưa ra thông báo về quá trình sao chép.

­-  - help : hiển thị trang trợ giúp và thoát.

****Đổi tên file với lệnh mv <tên-cũ> <tên-mới>

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: