Chương 4: Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp.

Chương 4: Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp.

I, Khái niệm, vai trò , đặc điểm.

1. 1 số khái niệm.

·        Khoa học là gi???

Kh theo nghĩa chung nhất là hệ thống kiến thức của loài người về qui luật phát triển của tự nhiên, xã hội và chính bản than con người.

·        Kỹ thuật???

Là sự tinh xảo khéo léo của con người trong quá trình chinh phục tự nhiên trên cơ sở nhận thức tự nhiên và được kết tinh lại trong công cụ lao động, đối tuợng lao động và phương pháp sx.

KT là kiến thức biết cách làm ntn?

Kĩ thuật bao gồm: các phương tiện kĩ thuật( máy móc..) và pp sx ra sp và dv.

·        Công nghệ???

Có rất nhiều loại : CN trồng trọt, Cn chăn nuôi, cn chế biến, cn gen, cn tế bào, cn thong tin…Từ đó, công nghệ sx nói chung có thể hiểu là tổng hợp các phương tiện kĩ thuật, kĩ năng, phương pháp dung để chuỷên hoá các nguồn lực thành sp or 1 dvụ nào đó nhằm phục vụ nhu cầu của con người.

- CN sx gồm 4 bộ phận cơ bản tác động qua lại lẫn nhau: Các phương tiện kĩ thuật( phần cứng của công nghệ); Thông tin (tồn trữ, tư liệu hoá, xử lý, truyền tải thông tin)
; Tổ chức( thiết chế trong tổ chức, sự lien kết và phối hợp trong quản lý, hoạch định xd chiến lược phát triển); Phương pháp, qui trình, bí quyết của sx.

à Như vậy : Công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng hơn, đầy đủ hơn so với kĩ thuật nhưng do giữa KT và CN có mối quan hệ mật thiết với nhau, thể hiện:

+, Tạo ra CN mới từ phương tiện kinh tế mới, khi có công nghệ mới thì tạo ra kinh tế mới.

+, Sự phân biệt giữa công nghiệp và kinh tế chỉ là tương đối.

+, Trong sự tiến bộ khoa học công nghệ hiện nay, khoa học kĩ thuật và công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ hok tách rời. Trong đó khoa học đóng vai trò quan trọng trở thành lực lượng sx trực tiếp, tác động rất mạnh đến sự biến đổi của kĩ thuật, công nghệ, cũng như sxxh nói chung

·        Tiến bộ của khoa học công nghệ: LÀ quá trình đổi mới công nghệ , là quá trình hoàn thiện và các yêú tố của sx trên cơ sd thành tựu khoa học nhằm nâng cao hiệu quả sxkd.

-         Hình thức phát triển của khoa học công nghệ:

+ Phát triển tịnh tiến( biến đổi dần dần về lượng).

+ Phát triển nhảy vọt về chất trong nhận thức khoa học và các yếu tố công nghệ dẫn đến cách mạng khoa học công nghệ.

( thế giới đã trải qua 3 cuộc cách mạng KHCN: Lần 1(ở Anh- giữa tk 18-cm công nghiệp ) à từ lđ con người chuyển sang lđ bằng máy móc ; Lần 2: cm khoa học công nghệ( năm 50 của tk XX) à chuyển từ cơ giới sang tự động hoá toàn bộ, sd rộng rãi máy tính điện tử; Lần 3 ( nội dung đặc biệt của lần 2-Năm 80 của tk XX) : cm công nghệ hiện đại à điện tử và thông tin phát triển với siêu tốc và gia tốc; công nghệ và sinh học, vật dụng siêu bền.).

à VIệt nam vẫn còn cả 3 cuộc cm: do chúng ta đi sau,chớp thời cơ, đi tắt đón đầu. Vừa có những bước đi tuần tự và có cả bước nhảy vọt. Mặt khác cần phải phát triển nội lực để theo kịp sự phát triển.

2. Vai trò.

- Tại đại hội 9, 10,11 đã khẳng định vai trò nền tảng và độc lực của KHCN trong sự nghiệp CNH-HDH đất nước có vai trò rất to lớn.

- Đẩy nhanh chuyển dich cơ cấu kt theo hướng sx hh, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hh trên thị trường.

- Thúc đẩy nhanh quá trình phân công lại lđ hợp lí và nâng cao NSLĐ.

- Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nông nghiệp bền vững.

3. Đặc điểm của tiến bộ KHCN.

- Tiến bộ khoa học công nghệ phải dựa vào tiến bộ về sinh vật học và sinh thái học, lấy công nghệ sinh thái học và công nghệ sinh học làm trung tâm.

- Việc nghiên cứu ứng dụng các tiến bọ KHCN trong nông nghiệp mang tính vùng,tính địa phưong cao.

- Tính đa dạng của các loại hình công nghệ trong nông nghiệp : xét mối quan hệ tiến bộ KH- Cn với sp, có 2 loại hình công nghệ. Loại 1 gọi là công nghệ thâm canh nhằm nâng cao năng suất sinh vật và năng suất kt trên mỗi đv diện tích. Loại 2: công nghệ cơ giới và tự động hoá, chủ yếu nhằm nâng cao năng suất việc làm, tiết kiệm thời gian lđ trong mỗi khâu công việc, giảm bớt chi phí lao động.

- Tính đồng bộ cân đối trong phát triển tiến bộ khoa học công nghệ nông nghiệp: cần có sự vận dụng tổng hợp các tiến bộ KHCN riêng lẻ để đảm bảo sự phát triển ổn định và vững chắc của NN.

II, Nội dung của tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp.

   LÀ quá trình thực hiện các cuộc cm về thuỷ lợi hoá, cơ giới hoá, điện khí hóa , hoá học hoá và sinh học hoá trong NN.

1.     Thuỷ lợi hoá trong NN.

-         Khái niệm:  Là quá trình thực hiện tổng hợp các biện pháp về tổ chức kinh tế kĩ thuật để sd và bảo vệ các nguồn nước trên và duới mặt đất và phục vụ sx vào đs. Đồng thời hạn chế tác hại của nước gây ra. Là cuộc cm cải tạo thiên nhiên trên cơ sở biết về tự nhiên thiên nhiên hướng tới phục vụ cho mđ của con ng.

-         Ý nghĩa: + mở rộng S đất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả thâm canh nông nghiệp, từ đó tăng năng suất cây trồng và ns lao động.

                      + phát huy tác dụng các yếu tố kĩ thuật khác: giống, phân bón, cơ giới vì các yếu tố kĩ thuật đều phát huy 1 cách tổng hợp.

                     + Phát huy tác dụng của đất, làm cho đất ngày 1 tốt lên.

                     + Bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên

                    + Thuỷ lợi còn phục vụ cả cây CN và đáp ứng yêu cầu của thuỷ sản.

-à Xuất phát từ ý nghĩa trên và đặc điểm của thiên nhiên nước ta và cơ cấu sx của nước ta, vì vậy đối với nước ta, thuỷ lợi hoá được xem là biện pháp kĩ thuật hang đầu để phát triển sx NN.

 

-         Nội dung:

+ TRị thửy các dòng sông lớn. Đây là vấn đề có tc then chốt và cơ bản trong việc trị thuỷ hoá NN. Trị thuỷ đồg bộ các giải pháp : xây dựng các đập ngăn nước kết hợp thuỷ điện; Nạo vét dòng song hạ lưu; Chuyển dịch cơ cấu cây trồng; Trồng rừng đầu nguồn, củng cố đê sông , đê biển.

+ Từng bước xd hệ thống công trình hoàn chỉnh, đồng bộ và sd hiệu quả công trình.

+ Xd và thực hiện chế độ tưới tiêu nước khoa học.

+ Bảo vệ nguồn nước: Chống cạn kiệt nguồn nước, trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho đồng bào dân tộc vùng cao, xd hồ chứa nước.

+ Phòng chống ô nhiễm nguồn nước: Xd phát triển công nghiệp xử lý chất thải, hạn chế sd hoá chất trong sx. Tham gia chương trình bảo vệ môi trường của lien hợp quốc.

2.     Cơ giới hoá nông nghiệp

- Khái niệm: Là quá trình thực hiện cuộc cm về công cụ sx để chuyển quá trình sx từ lđ thủ công lên lđ cơ giới thay thế pp sx thô sơ bằng pp sx khoa học.

- Ý nghĩa:

+ Là nội dung chủ yếu của cm KHCN trong NN.

+ quyết định trưc tiếp đến việc nâng cao chất lượng công việc và nâng cao nslđ.

+ Muốn cơ giới hoá phải dựa trên cơ sở 1 nền CNghiệp cơ khí phát triển để sx ra máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu cơ giới.

-         Nội dung : 3 khâu:

+ Cơ giới hoá từng phần: chỉ thực hiện cơ giới ở những công việc nặng nhọc, tốn sức lđ, dễ làm thì cơ giới trước : Chỉ sử dụng từng chiếc máy riêng lẻ một để thực hiện từng khâu riêng lẻ quá trình sx. cần kết hợp nhịp nhàng lđ cơ giới và lđ thủ công.

+ Cơ giới hoá tổng hợp: Là tất cả các cv quá trình sx đều làm bằng máy. Đặc trưng: là sự ra đời 1 hệ thống máy kết hợp nối tiếp nhau, hoàn thành tất cả công việc.

+. Tự động hoá: Là gđ phát triển cao của cơ giới hoá tổng hợp trên cơ sở điện khí hoá. Đặc trưng: loại bỏ hoàn toàn lđ chân tay và 1 phần lđ trí óc con người ( vì con người chỉ giữ vtrò hoạt động của máy thong qua 1 hệ thống máy khác).

-         Đặc điểm yêu cầu cần chú ý: Xuất phát từ sx ngày càng phát triển nên trình độ cơ giới hoá ngày càng cao. Song muốn cơ giới hoá có hiệu quả thì phải cần chú ý 1 số đặc điểm và yêu cầu sau:

+ Đặc điểm : Sự hoạt động của máy móc và các cc sx trong NN còn mang tính thời vụ vì vậy thời gian hok làm việc của máy còn lớn; Địa bàn làm việc rộng lớn, phức tạp, máy phải di chuyển nhiều trong quá trình làm việc. vì vậy ảnh hưởng đển thời gian làm việc trực tiếp. Chi phí nhiên liệu tăng; Máy móc làm việc hoạt động phần lớn ở ngoài trời nên dễ bị hư hỏng.

+ Yêu cầu: Cơ giới hoá giao thong phải đi trước mở đường cho quá trình cơ giới hoá và thúc đẩy sx phát triển; Chọn và qui hoạch địa bàn cho tiến hành cơ giới hoá và kết hợp các giải pháp kĩ thuật khác ; Việc sx và trang bị máy phải phù hợp đk kinh tế tự nhiên xã hội từng vùng, từng thành phần. Coi trọng cơ khí nhỏ, phù hợp với hộ gia đình ; Trang bị đồng bộ các loại máy, thiết kế chế tạo máy đúng qui cách để dễ thay thế linh kiện cho nhau; Đảm bảo ưu điểm của máy( csuất lớn, tôc độ nhanh, dễ sd), tiết kiêm nhiên liệu; Cơ giới hoá phải đi liền với đảy mạnh phân công lđ.

3.     Điện khí hoá nông nghiệp

4.     Hoá học hoá nông nghiệp

5.     Sinh học hoá.

·        Khái niệm: là quá trình n.c và ứng dụng những thành tựu KHCN sinh học và sinh thái vào sx NN.

·        Ý nghĩa: Là sx tăng trưởng nhanh và bền vững. Tạo ra nhiều giống mới, sp mới có ns chất lượng cao. An toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường.

·        Nội dung:

- Nc ứng dụng nhanh công nghệ sinh học vào sx để tạo ra nhiều giống mới có nscl cao đáp ứng thị trường( CN gen, Cn tế bào, Cn vi sinh…). Từ đó xd 1 hệ thống sx giống theo phương pháp công nghiệp từ việc chăn cuôi cấy mô, tế bào, vi ghép, sx trong nhà mới à sx ra giống mới đạt tiêu chuẩn tương đương với các nước trong khu vực.

- Thực hiện cơ cấu sx nông nghiệp.

- XD qui trình kĩ thuật phù hợp với cơ cấu sx mới, giống mới.

* chú ý: CẦn đảy nhanh nc ứng dụng những nd của sinh học hoá 1 cách toàn diện trong tất cả các ngành, lĩnh vực trong sx NN.

  + Coi trọng đúng mức ND của công nghệ sinh học để đẩy nhanh sx ra giống mới, chất lượng cao, đủ nhu cầu thị trường.

 III, Phương hướng giải pháp phát triển nhanh tiến bộ khcn trong nn.

1.     Phương hướng.

a.     Các căn cứ xđ phương hướng.

- Xuất phát từ trình độ KHCN thế giới :

+ Trình độ khoa học công nghệ phát triển cao và đạt được nhiêu thành tựu như chế tạo và sd máy móc ngày càng hiện đại , tìm kiếm sd vật liệu mới, năng lượng mới, công nghệ tin học phát triển nhanh.

+ Các nước trên thế giới đã bắt đầu bước vào nền kinh tế tri thức, đó là nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghệ và hàm lượng chất xám cao, là nền kinh tế tiêu hao ít nguyên liệu, nhiên liệu, ít chất thải công nghiệp và hạn chế ô nhiễm môi trường. Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thong tin là hạt nhân làm thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh, cách sống và cách làm việc học tập thay đổi.

à Nhanh chóng chớp thời cơ để nhập khâủ  các công nghệ tiên tien bằng đầu tư, chuyển giao công nghệ.

- Xuất phát từ thực trạng KHCN nươc ta hiện nay:

+ KhCN nước ta hiện nay nhìn chung còn lạc hậu so với các nước phát triển trên thế giới và nhiều nước trong khu vưc.( đi sau khoảng 20-30 n)

+ KHCN phát triển chưa đồng đều giữa các vùng ngành trong cả nước.

+ Đội ngũ cán bộ, các viện, các trung tâm n.c còn thiếu đồng bộ chưa theo kịp yêu cầu phát triển của sx và trình độ phát triển của thế giới.

- Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế thị trường. Vì kinh tế thị trường định hướng XHCN càng phát triển thì nhu cầu đổi mới công nghệ ngày càng tăng cao nhằm nâng cao sức cạnh tranh của hang hoá, đáp ứng nhu cầu xh.

b.     Phương hướng.

- Phát triển nhanh với phương châm đi tắt đón đầu kết hợp bước đi tuần tự với bước nhảy vọt nhằm đáp ứng yêu cầu CNH- HĐh.

- Phát triển tiến bộ KHCN cần tiến hành tổng hợp( cơ khí hoá, thuỷ điện hoá..) để đem lại hiệu quả kinh tế cao. VÌ : các yếu tố kĩ thuật bao giờ cũng phát huy tác dụng một cách tổng hợp trong đó thuỷ lợi hoá phải hang đầu, cơ giới hóa là trung tâm, đẩy nhanh điện khí hoá và công nghệ sinh học. Trước mắt là tập trung vào CN sinh học( tạo ra giống, cây trồng vật nuôi mới đưa ra thị trường…). Giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các ngành, vùng; giữa nội và ngoại lực; giữa các loại KHCN.

2.     Giải pháp.

- Phát triển nhanh kinh tế thị trường để tạo ra cầu về đổi mới công nghệ từ đó lôi cuốn trình độ công nghệ phát triển.

- Qui hoạch phát triển KHCN trong tưg ngành, vùng phù hợp với yêu cầu của KTTT.

- Xd và triển khai các công trình dự án, phát triển KHCN. Quá trình phát triển KHCN gồm các bước: Nc cơ bản; nc ứng dụng; nc triển khai; sx; Đưa ra thị trường. à Đối với nước ta là nước đi sau, cần đẩy nhanh và coi trọng nc ứng dụng và đẩy nhanh nghiên cứu triển khai. Đó là những khâu quan trọng ttrong ứng dụng KHCN.

- Kết hợp hợp lý nhập khẩu và triển khai công nghệ từ nước ngoài với việc tự phát triển và nc KHCN trong nước.

- Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động KHCN và chính sách đầu tư: vốn, đào tạo cán bộ, khai thác và sd các nguồn lực khác.

- Đẩy mạnh ứng dụng KHCN thong tin , coi đây là phát triển chủ lực để đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách, tiến trình phat triển giữa nước ta và các nước đi trước. Trong đó chú trọng phát triển CN sinh học và CN cơ khí để góp phần nâng nhanh sức cạnh tranh của sp.

-Sắp xếp lại chức năng tổ chức KHCN để phù hợp với các chiến lược nêu trên, gắn KHCN với SXKD.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: