Chương 35: Huyết khế ước với Behäki
- "Ma cà rồng sao!?"
- Hắt xì-hơi!! (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Oaaah... büồn ngủ qüáááá điii (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Ärġeñtô... Chẳng phải là cô nương đả ngủ nướng suốt cả thời gian nầy rồi hay sao? (Behäki)
- Chậc chậc chậc... 12 tiếng đồng hồ thì nó vẩñ chưä phải là tất cả để mà đủ với tôi đâü änh ßạn ßiết mà...Ít nhất thì nó củñg phải chiếm đến gấp đôi số lượng đó thì mới là đủ đối với tôi đó (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Trông có vẻ, coi bộ hơi giống...Cộng Hòa Quốc vẩñ chưä đủ gần... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Nằm ườn ra
- Ưnnn...Phü-yáá (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Lại ngủ nướng nửa hả má? (Behäki)
- Nếü mà chẳng maÿ có chüyện gì xảÿ rä... thì đánh thức...tä dậÿ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Chờ chút đả nào, Ärġeñtô. Liệu rằng có thể thì tại hạ củng muốn được có hợp đồng máu với cô nương có được không? (Behäki)
Cắn
- Ừn... Không thành vấn đề (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
✯《Hợp Đồng Máu》✯ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- .......Phù... (Behäki)
- Bộ änh ßạn đả cảm thấÿ thỏä mảñ chưä? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Ààh, quá là nhiều ấy chứ, Ärġeñtô àh. Cùng với điều nầy thì giờ tại hạ có thể là chạy nhanh hơn lúc trước rồi đó (Behäki)
{Vậÿ rä nó chính là lý dö, đúng như là mình möng đợi...}(Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñtô》
Không giống như con tàu song-ngư. Thiết lập "khế ước huyết thống" với mọi chúng sinh cho phép mình cảm nhận rỏ ràng đối tác của mình ngay cả khi chúng ta biệt ly
{Để xem nàö, thử cảm nhận cü cậü-Oswald coi...Hừmm...Mặc dù là trông cậü tä khá ßận rộn tới mức trông như là chết mệt tới nơi...Thật tốt rằng cậü tä tiếp tục di chüyển dù với thể lực không mệt mỏi hiện giờ củä cậü tä tại vùng vịnh} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Mơ mơ màng màng...
{Hàà...Giờ thì mình có thể qüay trở lại giấc ngủ lần ñửa được rồi...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- ...Ärġeñtô (Behäki)
- Tä cảm thấÿ có điềü gì đó thì phải... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñtô》
Mùi cháy àh...
{Còn hơn thế ñửa, cái mùi nàÿ giống ñhư là lúc khi mà thịt đả ßị cháÿ thành thän đen...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Chúng ta nên làm gì đây? (Behäki)
- Tä khá là qüan tâm về nó đó, dù ñghỉ thế... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Lon ton lon ton lon ton
Lửa hoang dả đả xuất hiện
Nước ơi nước ơi!! Chúng ta cần phải tát nước vào mặt nó hoặc là thứ gì đó khác...! (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
{Việc đó khá là phiền phức hơn ñửa chứ...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Hàižzz...
- Từ giờ thì, chúñg tä sẻ chỉ kiểm trä một chút đi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Coi ßộ là giờ thì nó đả dừñg lại rồi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Mừm, vậy thì, chúng ta sẻ rời đi để không bị cản trở và tiếp tục trở lại cuộc hành trình của chúng ta được chớ? (Behäki)
- Ñó sẻ rất tồi tệ nếü ñhư mà vẩñ còn một vài chổ đäng cháÿ, vì vậÿ chúng tä vẩñ nên đi kiểm trä chö nó chắc ăn (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Nếu như thế thì chẳng phải là tại hạ sẻ là người phải đến đó đấy, cô nương củng thừa biết mà lại... (Behäki)
- "Làm ơn đi mà đi mà đi mà, Behäki xinh xắn" (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- ...Xác...nhận ạh (Behäki)
{Và saü đó, nếü mà ở đó có người ở đó, thì mình có thể cầü xin ßọn họ để mà đi qüan tâm chăm sóc chö cô ßé nhỏ nhắn đáng yêü và dể thươñg như mình ở đâÿ nàÿ} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Nếu mà ở đó mà chẳng có con người thì sao, ôih hay thật đấy...
- Lạy má Ärġeñtô...Đừng có biểu với tại hạ rằng là chỉ vừa rồi cô nương đang nghỉ suy nghỉ tới cái quỷ ngu xuẩn gì đó đấy nhá? (Behäki)
Xèo xèo...
- Cön đường mòn trông có vẻ...hơi qüá tüyến tính haÿ saö ấÿ nhỉ? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Một vết cháy đả được định vị chính xác rồi nầy...
- Rất có thể là do một số loại ma pháp tạo ra gây nên hoặc là cái gì đó chăng, đúng chưa nào? (Behäki)
- Làm thế nàö mà änh ßạn lại có thể nhận thấÿ nhiềü chi tiết đến vậÿ? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Ai bảo cô nương chỉ quá là lười biếng cho lắm vào mà chả hề để ý mọi thứ ở xung quanh (Behäki)
Phồng má thở dài
- "Đúng thật là tä có hơi chậm chạp thiệt, nhưng gọi tä là đồ ăn-ßám làm ßiếng, làm việc cẩü thả và đáñg lẻ rä nên thà đi chết đi còn hơn..." nghe có hơi độc miệng đó nhä (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Giựt mình
- TẠI HẠ ĐÂY MÓE NHỚ LÀ CÓ XUYÊN TẠC BỊA CHUYỆN ĐẾN MỨC NHƯ LÀ THẦN THÁNH SUY NGHỈ PHÓNG VỚI CHẢ ĐẠI ĐẾN THẾ ĐÂU ĐẤY NHÁ (Behäki)
{Vậÿ rä đâÿ chính là lý dö củä cái mùi đó...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top