Chương 32: Đêm trước chuyến du hành
- THÀNH CÔNG RỒIIII!! (Oswald)
- Trời ạh (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Cuối cùng thì bây giờ mình củng có thể ngủ ngon được rồi
❂《Đau thương, xót xa hảy...đi đi...》❂
Nhìn~chằm chằm
- Àh, tôi xin nhận tấm lòng ßiết ơn củä mọi người (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Hoan hô, hoan hô
Xin chân thành cám ơn quý cô đả ra tay bảo vệ cho khu rừng, cám ơn nử anh hùng rất nhiều, đa tạ vị cứu tinh
Một hàng~dài...
- Xin hảy cứ nhận lấy đê ạh!! (Oswald)
- Chỉ là còn ßao nhiêü người ở đằng kia ñửa vậÿ trời... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Phíu...
{Mình sẻ žẹp ñgaÿ cái kỷ ñăng ngôn ñgử điêü lüyện mới được, phiền phức qüá đi mà nhä} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Đại tỷ-Argen, đa tạ vì tỷ đả làm việc chăm chỉ đấy ạh!! (Oswald)
{Dù chö là mìñh đả tắt đi cái kỷ ñăng phiên dịch ngôn ñgử mà cü cậü-Oswald vẩñ có thể nói năng cứ như gió thế thì. Đủ để ßiết rằng cậü tä có thể xài được cả ngôn ñgử nhân löại ngön lành ghê đó nhä...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Không phải giống như là mình đang so sánh cậu ta với nhửng gả đầu trâu mặt ngựa cùng loài Minotaurus giống y hệt cậu ta vậy, mình sẻ nói là phải công nhận là cậu ta rất tài tình và bài bản đấy nha... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Nhìnー
- Cậü củñg làm rất tốt về công việc củä mình rồi còn gì, cậü-Oswald àh (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Dạ không không không, nhửng giề mà em đả làm thì làm sao có thể má sánh bằng với nhửng giề mà đại tỷ-Argen đả làm được cơ chớ!! (Oswald)
- Cậü chỉ töàn là phóng đại qüá rồi mà nhä... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Ñgười mà đả lüôn ñổ lực hết mình vì mọi người thì... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Thì chỉ có duÿ nhứt mổi mìñh cậü mà thôi, cậü-Oswald àh... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñ》
Cậu ta đả làm tròn bổn phận của một người bảo vệ khu rừng một cách rất chi là hoàn hảo...
Hoàn toàn khác biệt với cả mình, người đả không thể bảo vệ được củng chẳng hề làm bất kỳ điều gì để mà giúp cho kiếp trước của chính nơi mà mình đả là từng sống
Củng phải thôi, mình chẳng hề muốn là phải làm mọi thứ ngay từ lúc đầu mà, nghỉ thế...
- Hửm? Có vấn đề gì thế ạh, đại tỷ-Argen? (Oswald)
- Hông, hổng có gì đâu... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Óa...Cüối cùng thì, củñg đả xöng chüyện... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Vậÿ thì, giờ tä sẻ đi ngủ mà chẳñg còn ai có thể ßận việc với tä rồi, được chứ? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Ừmm...Đại tỷ-Argen àh? (Oswald)
- Có chüyện gì vậÿ? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Tỷ...Tỷ sẻ...rời đi khỏi khu rừng nầy ạh? (Oswald)
- Hừm, có thể chö là vậÿ, tä đả ßị cấm siñh sống ở qüốc gia nầÿ vì vậÿ mà... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñ》
Với nhửng việc mà mình làm đả gây chấn động ở vùng Åřleşhä này, mình thực sự cần phải rời khỏi nơi đây
Với ma pháp hồi phục, bằng cách nào đó mà mình thậm chí còn được tôn lên với cái danh hiệu là thánh nử nửa chứ. Chưa đề cập tới việc rời khỏi Åřleşhä, mình là người đả đứng ra chiến đấu với con mực khổng lồ đó
Đả có quá nhiều sự khác biệt tại dị giới này vậy nên mình nghỉ mình có thể sống tại đây và ở nơi đó...
Ít nhất thì phải có một người tốt nào đó muốn nuôi-nấng phải ha...
- Là žậy saö ạh... (Oswald)
- Ờm...Thế thì còn bao lâu nửa...thì tỷ vẩn sẻ còn ở đây ạh...? (Oswald)
- Tä ñghỉ là...tä đi càng nhänh càng tốt (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Tốt hơn hoặc là tệ đi thì mình củng đả đọc vỵ được cậu ta sẻ nói nhửng gì
{Xin chị hảÿ ßảo vệ chö khü rừñg höặc là điềü gì đó tương tự như thế...}
{Höặc là có lẻ cậü tä chỉ là đäng trìü mến mình củñg nên}
Thực ra thì sống trong khu rừng này có khi lại là một ý tưởng hay ho hoặc là tồi tệ có hay. Tuy nhiên là, khu rừng này vẩn ở trong địa phận của vương quốc
Không khí ở đây rất thơm mát, và mặt trời củng rất dể chịu làm sao
《Ärġeñ》
Hơn thế nửa thì, còn chưa kể tới chuyện nơi đây thường xuyên là có khách khứa chuyên đến viếng thăm bởi bọn săn trộm
Lâm tặc mất nết ー> Thường xuyên phải choảng nhau ở gần đây ー> Giấc ngủ ngàn vàng của mình sẻ bị phá thối
- Žậy ạh...Em đả hiểu rồi ạh... (Oswald)
- Sẻ chẳng sao nếu như để cho tỷ mang theo nhiều suối-nước xuân dự trử mà tỷ muốn đi cho chuyến hành trình đấy ạh!! (Oswald)
- Thật vậÿ saö? Cám ơñ vì cậü đả hiểü chö (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Em sẻ cố gắng tìm ra thứ gì đó mà bọn săn trộm đả để lại cho ạh!! (Oswald)
Không phải giống như là mình đây ghét cậu-Oswald hoặc là khu rừng này mà cậu ta biết
- Nếü như chỉ duÿ nhứt có mổi mìñh có thể làm điềü gì đó khác chö ñhửng người nàÿ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top