Chương 26: Điều kiện với con bồ câu cröme
Rầm rập...
《Ärġeñ》
-Àh. Mùi của đám con người đang chuẩn bị rời đi xa rồi...
Mình nghỉ là bọn chúng biết được chuyện gì đả xảy ra ở đây bằng cách nào đó thì phải... chúng đang chuẩn bị tẩu thoát "rất nhanh!"
Còn hơn nửa là, có cả một số lượng lớn mùi của bọn chúng củng vậy
{Vậÿ rä chị ta thực sự chỉ là mồi nhử đề phòng tröng trường hợp ßất kì một ai đó bị tóm gọn...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
VÙÙ...
- ĐẠI TỶ-ARGEN, TỶ VẨN ỔN CHỨ ẠH?! (Oswald)
- Ừm, Vấñ đề ở đâÿ đả ßị xử lý xöng rồi, dù saö đi ñửa thì, Oswald àh... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Dường như có vẻ vẩñ còn một vài kẻ săn trộm ở hướng đó, cậü vẩñ còn có thể tóm cổ được chúng đó (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
RẦM RẦM!!
- EM SẺ RỜI ĐI TRƯỚC ĐÂY ẠH!! (Oswald)
{Mình có thể đả phải mắc sai lầm ñgaÿ ßây giờ, còn lại cứ để chö cậü ta sử lý vậÿ...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Ở đâÿ củñg có cả mä thú và ñhửng löài vật đäng ở đâÿ mà... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñ》Ừm ừm
Công việc của Oswald là bảo vệ khu rừng, và cả mình đả giúp cho cậu ta một tay để làm việc đó, vậy nó sẻ ổ-
QUÁT RỐNG LÊN
- ĐỪNG CÓ MÀ BÔI BƠ CHÁT MỞ VÀO TA NHƯ THẾ CHỚ!! THẢ TA XUỐNG KHỎI CHỐN NÀY MAU LÊN!! (?)
Tôi qüên ßéng đi mất tiêü... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Àh
{Còn lâü, mình thấÿ cứ để chö ßà chị miếng thịt-dò cốt(tẹt)lét đó ßị treö lên đó thêm chút nửa} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Mình thích cái cách "treo-dò" quá mất tiêu rồi, trò chuyện mà cứ như là hỏi về giá cả miếng thịt-dò đang treo lơ treo lửng hài hước quá ấy nhỉ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Vung chân, vẩy chân
- NOÁI BẬU PHÓE NHÀ MI ĐANG CƯỜI VỀ CÁI QUÁI GIỀ THẾ HẢ?! DUNG MẠO TA Ở ĐÂY NÀY! Ở-C-H-Ổ-N-Ầ-Y! (?)
Mệt mỏi rả rời...
- Được rồi...ßây giờ, thì chúng tä nên gọi chị là gì đâÿ hä? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Tôi đả süy ñghỉ về nó lúc trước, nhưng mà tôi ñghỉ là tôi nên lấÿ tiêü đề là ti ßẹp-ží giết mổ thịt cốt-lét höặc là ßà tám hàng-röng süy dinh dưởñg thì thế nàö! (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Àh, chị ta còn sống kìa (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
CÁI GÌ CƠ!!
- TA KHÔNG MUỐN BỊ GỌI LÀ BÀ TÁM GẦY CÒM TEO THỊT BỞI MỘT KẺ NÀO ĐÓ THẬM CHÍ LÀ ĐẾN NỔI TRANG BỊ CHO BẢN THÂN CÒN TỒI TỆ HƠN CẢ TA! (?)
Chợt-nhận ra
{Ôih chúä ơi, thôi chết-chä rồi. Mìñh củñg đả chả hề nhận rä chính mình ßị phẳng-lì từ đời nàö mà không haÿ...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Thế quái nào mà mình lại không quan tâm về nó lúc trước ấy nhỉ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
====== Tranšlatîon ======
Pfffftttttt (Phụttttttttttt)
===================== X'^D
Vùng vẩy vùng vẩy
- TỨC CHẾT ĐI ĐƯỢC ẤY!! SAO TA LẠI KHÔNG CẮT NỔI CÁI THỨ @�※®%§ CHỨ!! (?)
RẤT CHI LÀ CHẮN NỊCH
- Sức mạñh củä vủ khí máü phụ thüộc vàö kỷ ñăng cấp ßậc. Đó là lý dö tại saö mà chị không thể cắt nổi được đâü (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Chờ chút đả có thể là chị chẳñg hề thích cái tên mà tôi chö chị haÿ saö? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Hàižzz...
- Ít nhất thì đó củñg chính là lý dö tại saö mà mọi người haÿ giới thiệu chính ßản thân củä họ trước đó nhä (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Nếu vậy thì, nói từ trước như thế có phải hơn không, žời ạh (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- KHOAN ĐẢ, THẾ QUÁI NÀO MÀ GIỜ NÓ LẠI LÀ LỔI LẦM CỦA TA CƠ CHỚ!? (?)
- TA...DANH TÍNH CỦA TA LÀ CROME!! GRIMM CROME!! (Grïmm Cröme)
- CÓ DANH HIỆU LÀ《LỜI NGUYỀN CỦA GIÓ》(Grïmm Cröme)
- "Diềü hâü Cröme däng cánh nghiền nát phá tän tành cơ àh"? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- L-Ờ-I-N-G-U-Y-Ề-N-G-I-Ó! (Grïmm Cröme)
Vung chân, vẩy chân
- NHÀ MI CHƯA TỪNG NGHE CÂU TRUYỆN HAY SAO!? (Grïmm Cröme)
- "Được rồi, ßồ câü tüng cáñh Cröme thổi rüổi ßay müổi kia. Tôi sẻ thả chö chị xüống nếü mà chị đáp ứng theö yêü cầü củä tôi" (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
G-I-Ó với chả C-Á-N-H
SỐC-NẶNG
- THẾ MÉO NÀO MÀ NHÀ MI VẨN CÒN XỈ NHỤC TA TRONG KHI ĐỌC SAI LỔI CHÍNH TẢ THẾ MÀ VẨN CÒN ĐỒNG ÂM VẬY KIA!? (Grïmm Cröme)
- MU...THẾ NHÀ MI MUỐN CÁI GÌ ĐÂY!! (Grïmm Cröme)
- Yêü cầü đầü tiên củä tôi là, tôi müốn chị hảÿ để ÿên chö ñhửng müông thú tröng khü rừng nàÿ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Và điềü thứ hai đó là, (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Để tôi có thể üống máü củä chị (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Máu...của ta sao...? (Grïmm Cröme)
- Vâng (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Vì tôi là mä cà rồng, tôi rất cần nó để sinh tồn (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñ》
Bản năng của mình tuy vẩn chưa nổi lên vào thời điểm hiện tại. Nhưng mà mình củng nên chuẩn trước đi là vừa, nó sẻ an toàn hơn trong vài ngày tới
Dẩu sao đi nửa...
《Ärġeñ》Gừ-ừm...
Mình đả hy vọng rằng sẻ chẳng phải uống máu của bất kỳ con người nào khác ngoại trừ máu của chị-Fëlñoüte mà thôi, ít nhất thì chỉ một lúc
{Thế nhưng mà cái ßản năng mä cà rồng củä mình lại không chö phép điềü đó xảÿ rä, đúng là thốn thiệt đó nhä...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Được rồi, và giờ thì, đến lượt tôi giới thiệüs về ßản thân mình: tên tôi là Ärġeñtô Våmpiřę (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Chị cứ việc gọi tắt tôi là Ärġeñ thôi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Mä cà rồng...Ärġeñtô Våmpiřę...Được rồi, hiểu rồi...Giờ thì thả ta xuống đi... (Grïmm Cröme)
- Được thôi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
NGƯỢNG NGHỊU, XÍU HỔ
- Nn... (Grïmm Cröme)
- Meo? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- ỰCH!! (Grïmm Cröme)
- Gì thế? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- MI BẢO LÀ KHÔNG THỂ CHỈ ĐỨNG NHÌN ĐƯỢC CÒN GÌ!! NẾU MÀ MI MUỐN CẮN THÌ MAU LÀM LẸ LÊN ĐÊ!! (Grïmm Cröme)
- Ồh, thì rä là vậÿ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Mình đoán là chị ta định để hở hang cái cổ của chụy ta... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
{Mình chẳng hề müốn cắn vàö cổ củä chị ta để mà üống đâü, ñghỉ là thế...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
{Chỉ cần vàö đầü ngón taÿ là đủ rồi} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Thình thịch, thình thịch
- ー Đẹp qüá. Saö mà tự dưng cảm thấÿ trông thơm và ngön thế nhỉ...ー
《Tiếp tục trong bản cập nhật tháng 1》
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top