Chương 25: Bắt sống và kết án " Treo "
VÚT
{Vậÿ rä đó chính là thäo túng mä thüật gió àh?}
Một loại ngọn lửa vô hình...
{...Với tốc độ đó thì củñg phải khiến chö mình ßận tâm}
《Ärġeñ》
Một phong cách chiến đấu loại bỏ tất cả ma sát bề mặt không cần thiết để di chuyển với vận tốc khả thi cao nhất...
{Với vận tốc đó, thì chính người đó có thể ßiến taÿ củä mình thành như một ngọn lửä...《Cáñh taÿ hỏä diểm / Thủ Đao》theö đúng như ñghỉa đen ấÿ chứ...}
BỘP-PẶC
- Nhưng mà ßảo với tôi là, liệü rằng nó có đaü hông àh?
{Haÿ thật, được hưởng kháng cự mä thüật cấp tối thượng củä chính mình, nó chẳng hề ßị đaü ßất kỳ chổ nàö hơn ñửa nếü mà mình đả ßị cái ßà chị (gà mái cùi bắp) nàÿ chặt trúng mà chả đủ để gải ñgứa chö mình ấÿ chứ...}
- CÁ...CÁI GÌ THẾ...!? (?)
- Được đó, thấÿ hẳn cả mä thüật hủÿ ßỏ củä tôi cơ àh, chị- (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
VÙNG VẨY, VẶN VẸO
- TA SẺ DIẾT CHẾT MI, TA SẺ DIẾT CHẾT MI! (?)
BỎ RA BỎ RA BỎ RA THẢ THẢ THẢ RAAA
- Chị có thể lắng nghe tôi nói một lát có được không, chết với chả tiết thế (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Hàžzz-《Ärġeñ》
Hay thật đó nha, mình không nghỉ là cấp bậc ma thuật của chị ta đủ mạnh để mà đọ lại với ma thuật kháng cự của mình
{Đó chính là lý dö tại saö mình đả cố bảo với cổ...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
VÚÚÚTTTT
- CỦ ĐẬU...MÍ...PHÒA...XÒA XUỐNG! (?)
BỤP
- Đừng có mà mơ nhá, cục cưng ngố tàü àh (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- CÁ...MÉO GÌ THẾ NÀY, LÀM THẾ NÀO MÀ, TẠI SAO CÓ THỂ? (?)
- CHUYỆN QUÁI QUỶ GÌ VỪA MỚI XẢY RA THẾ NÀY?! (?)
- Tôi chỉ chắc chắn một điềü rằng mình nhänh hơn cô chị dở hơi đâÿ một chút... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Nha...nhanh hơn...cả ta cơ áh...!? Làm gì có chuyện đó cơ chứ, đó là điều bất-khả thi! (?)
- Đó chính là sự thật đó nhá
《Ärġeñ》
Bằng kỷ năng "nhanh nhẹn", mình hoàn toàn có thể thao túng nắm bắt được mọi ma sát và tốc độ của chúng
Như vậy thì, nó cho phép mình để di chuyển, phản ứng, và phản công với tốc độ siêu cao, nói ngắn gọn thì kỷ năng "nhanh nhẹn" nó tác động mọi thứ trong thời hạn của tốc độ và chuyển động
Đó là lý do tại sao mà...
Phiền bà chị bềnh với chả tểnh im lặng chút hộ tôi cái có được hông, người ta thì đang bận suy tư thuyết giảng về kỷ năng bản thân của người ta mà cứ gào tung rối mù như thế kia trong vô vọng rồi còn cứ cố để làm chi. Đúng là biết cách trêu ngươi người khác quá cơ
{Dù saö đi ñửa, thì mình đả là qüán qüân củä cái vụ ẩü đả nàÿ với tư thế của môn vỏ thüật "cầm-cổ taÿ" như còng số 8 tröng lúc mình đäng đứng tại chổ khi mà đối phương hiện giờ vẩñ còn đänġ cố gắng nhúc nhích để thöát ra mà còn không nổi dù chỉ là 1 mi-ni-mét thôi...}
BUÔNG TA RA, THẢ TA RA, BỚ NGƯỜI TA, CỨU TÔI VỚI
Rỏ ràng là bà chị này là đầu sỏ của vụ lộn xộn này khi mà đả to đầu lớn xác mà đi tấn công mình trong hình dáng trẻ con của bé loli dể thương như thế này mà không hề có chút nhân từ nào cả, giờ thì bị mình ra tuyệt chiêu khóa tay rồi thì lại ngước mặt kêu giời cúi mặt gào đất, ngoảnh trái thét buông thả, quay phải gọi cầu cứu cứ như là nạn nhân bị ăn hiếp như thế kia. Và tất cả điều này chỉ làm cho mình mệt mỏi thêm mà thôi
====== Tranšlatîon ======
Lạy hồn bé nầy, phê phán như thần thánh, liệt kê như chuyên gia, và lại còn bắt lổi nhưng đúng rồi ấy nhể (○ Д ○!)
=====================
{Mình müốn đi ngủ qüá, vì vậÿ thì mình sẻ 《sử lý / làm thịt》cái bà chị nàÿ để chö chừä cái tối gâÿ sự vô cớ và đi phá thối việc của người khác một ßài học mới được}
Hàižzz...
✯ Vủ khí máu: Dây thừng buộc! ✯
====== Tranšlatîon ======
Thôi xong, sắp có người bị đưa lên "Đoạn-đầu đài" thì phải ha :'^)))
=====================
- Đả đến lúc "gói-ßuộc" cái thứ nàÿ rồi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- MI...KHÔNG!!! (?)
《Ärġeñ》
Khi mà lúc trước mình đả băng bó lại vết thương cho Oswald. Mình đả cắn một chút máu ở lòng bàn tay mình thì phải...
VẤT LÊN
{Được rồi, cái câÿ gần đâÿ ở đâü rồi....?} 《Thăng Thiên-nàö 》(Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- CÁI? NÀY! YÁÁÁ! DỪNG LẠI ĐI! (?)
====== Tranšlatîon ======
Thôi toang rồi, có tiếng xe cảnh sát đang đến
=====================
TREO-NGƯỜI
- "Được rồi, gói qüà giáng sinh hình ñgười đả hòän tất!" (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- M...MI LÀ CON KHỐN! THẢ TA XUỐNG KHỎI CÁI THỨ CHẾT TIỆT NÀY! MAU LÊN! (?)
- "Bâÿ giờ thì lắng tai mà nghe nè, ßà chị gầÿ gò giết mổ thịt * cốt-lét * kiä" (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Cutlet / Thịt cốt-lét》
Thịt lát mỏng (thịt gà hoặc thịt bò, heo)
Cốt lết (bắt nguồn từ tiếng Pháp côtelette, côte, "sườn") dùng để chỉ: một lát thịt mỏng từ chân hoặc sườn của thịt bê, thịt lợn, thịt gà hoặc thịt cừu, một món ăn được làm từ miếng đó, thường được tẩm bột (còn được gọi bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau as a cotoletta, Kotelett, kotlet hoặc kotleta) một miếng bánh mì croquette hoặc miếng thịt cốt lết làm từ thịt xay, một loại cá được cắt trong đó cá được cắt vuông góc với xương sống, thay vì song song (như với phi lê); thường đồng nghĩa với bít tết một con tôm hoặc tôm bị bỏ đầu và vỏ bên ngoài, chỉ để lại phần thịt và đuôi, trộn với rau (thường là khoai tây) chiên với bánh mì
CHOÁNG-CẢ NGƯỜI
- MI VỪA MỚI GỌI ĐỨA CỦ CẢI NÀO LÀ GẦY TRƠ XƯƠNG MỔ HEO MỔ GÀ THẾ HẢ?! (?)
- "Vậÿ thì gọi là cô chị núm ti teö thịt còi dí còi žị thì chắc được đó" (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- TA SẺ SÚT RÁCH VÀO CỔ HỌNG MI BÂY GIỜ ĐÓ... (?)
Pú pú pú...
{Mình tự hỏi nếü mà gọi chị ta là miếng thịt-dò cốt(tẹt)lét ßị treö lên cứ giống như là mấÿ miếng thịt heö, thịt ßò được treö ở qüầy thịt đằng saü mấÿ ông chú giết mổ đó đả là qüá ñhiềü rồi thì phải, vì giờ mồm chị ta đầÿ từ chửi ßới...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
GIỰT-MÌNH
- BÂY GIỜ NHÀ MI ĐANG ĐỊNH SUY NGHỈ VỀ CÁI TỪ ĐÁNG NGUYỀN RỦA TIẾP THEO GÌ THẾ HẢ? (?)
Bằng mọi thứ mà chị ta vừa mới bảo, thì mình thấy nó đả quá là vừa vặn với chả vẹo ấy chứ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top