Chương 18: Chất vấn
- Ngài đả làm việc tốt công việc rồi, ngài-Şamākä ơih~ (?)
- Ngài-Şamākä àh...Hôm nay nô tỳ không phải là "Thê tử / vợ" của ngài ngoài là "Bổ Tá Quan / phụ tá" của ngài đâu đấy nha... (?)
Bóp náttttt
- Eldera ơih...Liệü là nànġ çó thể từ bi çho çái bàn taÿ đánġ thươnġ çủa ta đi mà.... (Şamākä Sŵařö)
Sức mạnh ➝
- Làm ơn thôi đi...Ta çhỉ khônġ thể điềü khiển đượç bàn taÿ mình... (Şamākä Sŵařö)
Run rẩy run rẩy run rẩy...
← Sức mạnh
- Ngài có thể im ngay cái kiểu nói chết tiệt đó đi không hả ngài-Samaka...Ngài đúng là tên nấm độc chuyên cưa gái mà (Eldera)
- Thống đốc nấm thối dê xồm chuyên môn đi cưa gái rất chi là lăng nhăng (?)
- TẠI SAO ĐẾN CẢ EM CỦNG NHƯ THẾ VẬY HẢ, YUZURIHA?! (Şamākä Sŵařö)
- Şamākä...Cổ đến rồi kìa! (Yuzuriha)
Cộp cộp cộp cộp cộp cộp (Tiếng bước chân chạy nhanh)
- ...Ờh, rất çhi là nhanh đấÿ!
RẦM!! (Tiếng mở cửa đập mạnh)
Rầm!!
- Nếü như đó çhẳnġ phải là qüý cô-Fëlñoüte đâÿ mà (Şamākä Sŵařö)
- Şamākä... Änh...Änh đả đưä coñ bé đi đâů rồi? (Fëlñoüte Łailä)
- Em çó thể đanġ nói tới ai çơ? (Şamākä Sŵařö)
BÀM!! (Tiếng đập bàn)
- CHỚ CÓ MÀ CỐ KHIẾN CHO TÔI PHẢI CHỬI RỦA RA ĐẤY! (Fëlñoüte Łailä)
- LÀ ARGEN...TÔI ĐANG NÓI VỀ CON BÉ ARGENTO VAMPIRE ĐẤY (Fëlñoüte Łailä)
Tỷ lệ đồ vật bị vở là 0% ~♪ (Eldera)
Tốt lắm (Yuzuriha)
- Đừnġ çó mà kêů rốnġ çả lên như thế çhứ (Şamākä Sŵařö)
- Đó çó phải là vị thánh ñử mà çó mä pháp phụç hồi mà đượç đồn đại vàö vài nġàÿ trướç đấÿ häy şao? (Şamākä Sŵařö)
- Nếü đó là nġười mà em đanġ tìm kiếm, thì ta đả khôñg ġặp lại nànġ ấÿ kể từ şau lần đó rồi... (Şamākä Sŵařö)
- ANH VỪA MỚI NÓI GÌ CƠ... (Fëlñoüte Łailä)
- Çựu đội-phó Fëlñoüte, ta đanġ rất çhi là bận bịü đấÿ nhớ (Şamākä Sŵařö)
- Ta bâÿ ġiờ đänġ çó "một çhút vấn đề" với vụ việç çủa tiếng vẩy gọi của biển thẳm đâÿ. Ta đả çhẳng hề çó thời giờ để mà đi giải qüyết với şự việc çủa vị thánh ñử đâü, em đả rỏ chưa? (Şamākä Sŵařö)
Änh... (Fëlñoüte Łailä)
{Dườnġ như çüối çùnġ çó vẻ là ẻm củñg đả hiểü ra vấn đề rồi đó...} (Şamākä Sŵařö)
《Şamākä》
Cổ là một người rất mạnh mẻ, nhưng củng rất chi là * ngố tầu *. Đó là hai phẩm chất luôn đi liền kề nhau...
======= Tranšlatîon =======
Từ Airhead trong tiếng Anh Quốc có nghỉa là:
1. Phi công
2. Tâm thần dở hơi (Đồng nghĩa với moron)
3. (Tiếng lóng) người ngu xuẩn và hay bị mất sự tập trung
4. Lãnh thổ do kẻ thù-kiểm soát được bảo đảm bởi lính dù
5. Ditz có thể đề cập đến: Nancy Ditz (sinh năm 1954), cựu vận động viên chạy đường dài người Mỹ John Ditz, cựu chủ sở hữu xe hơi NASCAR Grand National Series Ditz (Fils), sông Baden-Württemberg, Đức, phụ lưu của Fils Một người phân tán, đặc biệt là người phụ nữ
======================= (Đó là tất cả)
Kể từ khi ẻm là một hiệp sỉ, em ấy đả trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều... giá trị của sự hiện diện của ẻm đả bắt đầu được công nhận...
Bình thường, ta rất kém khi mà tự mình làm mọi việc
Hừmh...
- Còn về vụ việc củä ngàÿ hôm qůa... (Fëlñoüte Łailä)
- Liệů rằng änh có dự định là báö cáö nó không? (Fëlñoüte Łailä)
- Çó báo çáo hoặç là khônġ báo çáo... (Şamākä Sŵařö)
- Bởi vì çái cön şúc şinh tiếng gọi của biển thẳm đó, đả để lại hẳñ çả mớ bừa bộn chết tiệt mà đánġ để bị nġuÿền rủa đó ra (Şamākä Sŵařö)
- Giờ thì tā khônġ ñġhỉ là tā çó thể tiếp tụç theö dỏi mọi thứ đượç đâü, và tā çó thể bị qüên đi để báö cáö một höặc là hai điềü đó (Şamākä Sŵařö)
- Đặç biệt là trướç şự kiện bị tấn çông đó, như thế...nó đượç ġọi là gì đâÿ ha...một şinh vật...kỳ diệü haÿ çhănġ? (Şamākä Sŵařö)
- Và bởi vì tất çả điềü nầÿ, çó vẻ như là ñó şẻ mất khá là nhiềü thờờờờờời gian để mà đi báö cáö điềü ñầy chö lảö già đó (Şamākä Sŵařö)
- Đặç biệt là şinh vật kỳ diệü nầÿ...Tā tự hỏỏỏỏỏi rằnġ là em ấÿ çó thể đả chạÿ đếñ nơi nàö đâÿ vậÿ ta... (Şamākä Sŵařö)
- Hừmh...Để xem...çó thể là đế qüốc...củñg çó thể là thẳnġ tiến tới çộnġ höà çhănġ? (Şamākä Sŵařö)
- Vậÿ rä là hướng về phíä biên giới àh, hửmh? (Fëlñoüte Łailä)
- Dường như xem rä rất có thể là cön bé đả đi khắp mọi nơi rồi (Fëlñoüte Łailä)
Quay gót chân đi....
- Đa tạ...Tā đoán là vậÿ (Şamākä Sŵařö)
- Phù... (Şamākä Sŵařö)
- Vậy ra là cái bà MC vếu nẩy núm hoa đó đả trở thành một kẻ bám đuôi cơ àh, hửh? (Yuzuriha)
- Xin nànġ đừnġ nên nói với çô ấÿ như thế çhứ, Yuzuriha àh, çổ rất là quÿết tâm mà (Şamākä Sŵařö)
- Dù cho là cái cách nói năng bất lịch sự của cổ, con mụ chó cái đó đúng là một nhân vật tốt quá đấy nha (Eldera)
- Và còn la một cái mông bự đầy mở lợn nửa (Yuzuriha)
- Çác nànġ đúnġ thật là nhẩn tâm qüá đó mà ha, đúnġ khônġ nào? (Şamākä Sŵařö)
- Nhưng tuy nhiên thì, ngài-Şamākä àh, ngài củng đả biết rằng khi nói là "Bất kỳ một ai củng có thể là bắt đầu đồn thổi, nhưng không một ai có thể ngăn người đó dừng lại" mà, hửmh~? (Eldera)
- Đúnġ vậÿ, nhưnġ tā thì thích câü nói "Cách xa ánh mắt, như xa tận đáÿ lòng" hơn. Vì vậÿ tā ñghỉ rằnġ là bệ hạ củñg şẻ khônġ qüá çoi trọnġ vấn đề nầÿ đâü ha (Şamākä Sŵařö)
- Thế còn về cái bà tám nếu nẩy núm hoa bự đó thì sao đây ta? (Yuzuriha)
- Çổ ñói rằnġ là şẻ đi và nhìn ra thế giới nếü çổ çó thể là lấÿ lại đượç thị lựç çủa mình. Ít ra thì đó củñg là điềü mà çổ çó thể báo cáo với bệ hạ như vậÿ (Şamākä Sŵařö)
- Đúng là dâm tà gia (Yuzuriha)
Giựt-nẩy cả mình
- TẠI SAO NGAY CẢ NÀNG CỦNG NHƯ THẾ CHỚ!? (Şamākä Sŵařö)
- Nhắc đến cô bé đó, chúng ta có nên bảo với dân địa phương rằng bây giờ thánh nử của họ đả ra đi mất rồi có phải vậy hông ạh~? (Eldera)
- Şự thật mà ha... (Şamākä Sŵařö)
- Tốt quá mà, em đang nghỉ tới cô bé là... (Eldera)
- Mình müốn được nói lời chàö tạm ßiệt tới chị Fëlñoüte một cách thích đáng qüá... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- * Yááh * (Tiếng ngáp ngủ)
- Đúng là niềm đaü mà, đầü tiên mình cần phải chợp mắt trước cái đả... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Tiếp tục cập nhật vào ngày 24/10 (Thứ Ba)》
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top