「おそらく」「たぶん」「全部」「すっかり」「前もって」「先に」「結局」「ついに」

➡️Ý nghĩa và cách dùng một số phó từ trong tiếng Nhật

I. 「おそらく」: Có lẽ (dùng trong văn viết)

♦ Cách sử dụng:
Dùng trong cách nói suy đoán, thường kết hợp các mẫu câu suy đoán ở cuối câu như : 「・・・だろう」、「・・・にちがいない」 v.v... Tuy là cách nói suy đoán nhưng thể hiện cách suy nghĩ khá chắc chắn và có cơ sở.
Dùng trong văn viết, còn trong văn nói người ta hay dùng 「たぶん」、「きっと」。

♦ Ví dụ :
明日はおそらく雨だろう。
Ngày mai chắc hẳn trời sẽ mưa đấy.
台風12号は、おそらく明日未明には紀伊半島南部に上陸するでしょう。
Cơn bão số 12 có lẽ sẽ đổ bộ vào miền Nam bán đảo Ki-i sáng sớm mai.
ディズニーはおそらく世界最大級のエンターティンメント企業だろう。
Disney có lẽ là công ty giải trí lớn nhất thế giới.

II. 「たぶん」: Có lẽ (dùng trong văn nói)

♦ Cách sử dụng:
Cách nói suy đoán thể hiện có nhiều khả năng đúng.
So với「きっと」 và 「おそらく」 thì cách nói 「たぶん」 nhẹ nhàng hơn, ít độ chắc chắn hơn, hay sử dụng trong hội thoại thông thường.

♦ Ví dụ :
たぶん田中さんも来るでしょう。
Có lẽ anh Tanaka cũng sẽ đến.
ビデオでも見たけど、あれはたぶん故意だと思う。ただ、そういうことで怒ってしまった自分に対して駄目だなと思っている。
Tôi đã xem cả đoạn video nữa rồi nhưng tôi nghĩ nó là sự cố ý của ai đó. Nếu vậy thì đúng thật là vô nghĩa khi phải nổi khùng lên như vậy.
これでたぶん足りると思うけど、念のために、もう少し持っていこう。
Có lẽ ngần này là đủ, nhưng để cho cẩn thận ta cứ mang đi thêm ít nữa.
「世の中みんなバカばっかり」と思ったら、たぶん本当にバカなのは自分だ。
Cứ nghĩ thế gian toàn kẻ tầm thường nhưng có lẽ chính tôi mới thực sự là kẻ ngốc.
A. だいじょうぶでしょうか。
B. たぶん。
A. Được chưa nhỉ ?
B. Có lẽ được.

III. 「全部」:

✅Ý nghĩa1: ある物事のすべて。みな。
全体 : tất cả; toàn bộ; cả thảy

①全部の人がそろう
Tất cả mọi người tập trung đầy đủ.
②仕事が全部終わる
Công việc xong xuôi toàn bộ.
③全部がよいとは限らない
Không thể nói rằng tất cả ( cả thảy ) đều tốt.

✅Ý nghĩa2: そろいになる書物の、すべて。
全冊。: toàn tập; cả bộ (dùng để chỉ cả sê-ri các tập của sách, báo, tạp chí ấn phẩm)

①叢書の全部を復刻する
Sẽ xuất bản lại toàn tập tác phẩm như nguyên bản.

●全部で: tổng cộng; hết thảy (sau 全部で là con số)
①全部で8000円になります。
Tổng cộng là 8000 yên

IV. すっかり

✅Ý nghĩa1 : 残るもののないさま。ことごとく。
Tất cả; toàn bộ; hoàn toàn; hết sạch; hết trơn (nhấn mạnh ý : 100%, không sót lại cái gì)

①金庫の金がすっかりなくなる
Tiền trong ngân khố hết sạch.

②仕事がすっかりかたづく
Công việc được xử lý xong toàn bộ.

③ 約束をすっかり忘れて、ほかの用事に出かけてしまった。
Tôi hoàn toàn quên mất cuộc hẹn, và đã ra ngoài lo công việc riêng khác.

④いつもサラリー前になるとお金がすっかりなくなる。
Hễ trước ngày lãnh lương, tôi luôn sạch nhẵn tiền.

⑤すっかり食べてしまった。
Ăn hết sạch.

✅Ý nghĩa 2: 完全にある状態になっているさま。まったく。
Thể hiện ý hoàn toàn ở trong một trạng thái nào đó

①からだはもうすっかりよい
Cơ thể đã khỏe mạnh hoàn toàn (hẳn).

②パーティーの準備はすっかり終わった
Công việc chuẩn bị cho buổi tiệc đã xong xuôi tất cả.

③すっかり春らしくなりました。
Đã sang hẳn mùa xuân rồi.

✅Ý nghĩa3 : すがすがしいさま。さっぱり。きっぱり。すっぱり。
Khoan khoái; dễ chịu; dứt khoát; quyết tâm

✅Ý nghĩa 4: 難がなく、見ばえのするさま。すっきり。
Hoàn hảo; nhẹ nhõm

V. 前もって

✅Ý nghĩa: あとのことがうまくいくように、何かをする前に~ておく。あらかじめ。
.....Trước (thể hiện ý: làm sẵn, chuẩn bị chuyện gì đó từ trước để sao cho sự việc sau được diễn ra trôi chảy, tốt đẹp)

①先生のお宅(たく)におじゃまするなら、前もって電話をしておいた方がいい。
Nếu (trong trường hợp) đến nhà giáo viên thì nên điện thoại trước.

②会議(かいぎ)があるので、前もって必要な情報を集めておいた。
Vì sẽ có cuộc họp, nên tôi đã thu thập trước những tin tức cần thiết.

③前もって地図を見ておいたから、簡単に行けた。
Vì tôi đã xem bản đồ từ trước rồi, nên có thể đi được dễ dàng.

④前もって伺っておりましたらお迎えに 参りましたのに。[=聞いていなかったから行けなくて失礼しました]
Phải chi hỏi thăm trước thì tôi đã đi đón bạn rồi...

VI. 先に:~より前に

✅Ý nghĩa: Trước; trước nhất; trước tiên (làm cái này trước cái kia, hay chuyện này xảy ra trước chuyện kia)

①彼女はお姉さんより先に結婚した。
Cô ấy kết hôn trước chị gái mình.

②先に塩を入れて、それから砂糖を入れてください。
Hãy cho muối trước, sau đó mới cho đường vào.

③君を待っていると遅くなってしまうから、先に行くよ。
Hễ đợi cậu thì sẽ bị trễ giờ mất, nên tôi đi trước đây.

VII. 結局 (けっきょく)

✅Ý nghĩa1: いろいろなことがあったが最後に~ :
Kết cục, cuối cùng (→có nhiều chuyện xảy ra, nhưng sau cùng...)

①問題はたくさんあったが結局うまくいった。
Đã xảy ra nhiều vấn đề, nhưng rồi cuối cùng cũng trôi chảy.
②結局合格したのは10人中1人だけだった。
Kết cục thì chỉ có 1 trong số 10 người thi đậu.

✅Ý nghĩa 2: 結果をいうと~だ〔=要するに〕:
Tóm lại

①試合に負けた原因は結局何ですか。
Nói tóm lại, nguyên nhân bị thua trận là gì?

VIII. ついに

✅Ý nghĩa: 長い間待っていたり心配したりしていたことが今起こった 〔=とうとう〕:
Cuối cùng; rốt cuộc (→ sự việc chờ đợi, lo lắng bao lâu cuối cùng cũng xảy ra; khẩu ngữ:「とうとう」)

①ついに自分に適する家を見つけた。
Cuối cùng thì cũng tìm ra ngôi nhà vừa ý.
②毎日けんかばかりしていた二人はついに離婚してしまった。
Hai người ngày nào cũng toàn cãi nhau, cuối cùng cũng đã ly hôn.
③昨日1日中待っていたが、彼はとうとう来なかった。
Đợi suốt cả ngày hôm qua, nhưng rốt cuộc anh ta vẫn không đến.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top