レジ
(1) [Khi khách vào]
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách
以上(いじょう)X点(てん)でY円でございます
Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên
X円のお買い上げ(かいあげ)でございます: Tổng số tiền mua hàng là X-yên
(2) [Khi nhận tiền từ khách]
「~円、頂戴致します」
~ en, choudai itashimasu = Tôi xin nhận [số tiền] Yên
(3) [Khi trả tiền thối cho khách]
Thông thường sẽ trả làm 2 phần: Phần tiền chẵn (tờ tiền giấy) và phần tiền lẻ (tiền xu), nên bạn sẽ chia ra nói thành 2 như sau:
「お先、~円のお返しと、お後~円のお返しでございます」
Osaki, ~ en no okaeshi to, oato ~ en no okaeshi de gozaimasu
(4) [Cảm ơn, bạn cúi người chào khách]
「ありがとうございます」
Arigatou gozaimasu = Cảm ơn quý khách
(5) [Chào khách]
「またお越しくださいませ」
Mata okoshi kudasaimase = Mong đón tiếp quý khách lần tới
================================
[BỔ TÚC]
Khi khách trả tiền sẽ có 2 trường hợp: Có tiền thối và không có tiền thối.
お釣りが出ない場合 Nếu không có tiền thối:
~円ちょうど頂戴いたします。
~ en choudo choudai itashimasu.
= Tôi xin nhận đủ ~ Yên.
"choudo" ở đây nghĩa là vừa đủ.
お釣りが出る場合 Nếu có tiền thối:
→~円お預かり致します。
~ en oazukari itashimasu
= Tôi xin giữ ~ Yên
Tiền thối là お釣り otsuri, "có tiền thối" = お釣りが出る otsuri ga deru.
★ Khi thối tiền cũng có thể nói như sau:
お先、大きいほう~円のお返しと、
お後こまかいほう~円のお返しでございます
Osaki, ookii hou ~ en no okaeshi to,
oato komakai hou ~ en no okaeshi de gozaimasu.
★ Thông báo số tiền thì bạn có thể dùng như sau:
お買い上げ合計は○○円でございます。
Okaiage kaikei wa ~ en de gozaimasu.
Số tiền mua hàng là ~ Yên.
Hoặc là:
○○円です
~ en desu = ~ Yên => Cách này không lịch sự lắm
Hoặc là:
○○円になります。
~ en ni narimasu.
Số tiền là ~ Yên.
(Cách này cũng khá ổn và đơn giản)
Ở đây お買い上げ Okaiage là "sự mua hàng", 合計 "kaikei" là tính tiền.
Có thể nói là "kaikei shite kudasai" = "Hãy tính tiền cho tôi"
"O-kaikei wa ikura desu ka" = "Số tiền phải trả là bao nhiêu?"
★ Khi nhận tiền thì bạn có thể dùng 2 dạng là: choudai hoặc oazukari
「~円、頂戴致します」
~ en, choudai itashimasu
「~円、お預かりいたします。」
~ en, oazukari itashimasu
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top