xuong cang chan
II.Chẩn đoán:
1.LS:
- Đau chói cố định tại vùng tỏn thương.
- Bất lực vận động hoàn toàn.
- Biếm dạng chi.
- Đo độ dài tuyệt đối và tương đối ngắn hơn bên lành.
- Trục chi lệch khi gảy có di lệch/bàn chân đỗ ngoài.
- Do chu vi chi bên tổn thương> bên lành.
- Lậo xạo xương( +).
- Cữ động bất thường( + ).
- Có thể có mất /giảm mạch mu chân - ống gót.
2.CLS:
XQ 2 tư thế thẳng và nghiêng,chụp toàn bộ cẳng chân lấy cả 2 khớp gối và khớp cổ chân-> chẩn đoàn xác định.
III.Biến chứng:
1.Sớm:
1.1.Toàn thân:
- Shock.
- Huyết tắc mỡ.
1.2.Tại chỗ:
- Gảy ín-> gảy hở.
- Tổn thương mm-tk( đm chày sau khi gảy 1/3T và đầu trên xương chày).
- Chèn ép khoang.
- Rối loạn dinh dưỡng.
2.Muộn:
2.1.Toàn thân.
- Có thể gặp ở người bệnh già,găp cae 2 chân,phảI điều trị=bó bột hoặc kéo liên tục như: Nhiễm khuẫn Phổi-tiết niệu-đường mật,loét điểm tỳ...
2.2.Tại chổ:
- Chậm lion xương-khớp giả.
- Liền lệch.
- Rối loạn dinh dưỡng muộn.
- Teo cơ,hạn chế vận động khớp cỗ chân,khớp gối.
IV.Nguyên nhân và cơ chế:
1.Trực tiếp: Tổn thương phần mềm và xương ngang mức,tổn thương phức tạp.
2.Gián tipo: thường do ngã,cẳng chân bị bẻ hoặc xoay làm gảy xưong.
V.GPB:
1.Xương:
- Vị trí: 1/3T-G-D,2 xương có thể cùng hoặc không ngang mức.
- Đường gảy: ngang,chéo vát,nhiều mảnh rời,3 đoạn...
- Di lệch: có thể có di lệch chồng,di lệch mở goc ra ngoài và ra sau,di lệch sang bên và di lệch xoay.
- Theo AO/ASIP cho các trường hợp gảy kín 2 xưong cẳng chân:
Độ A: Xương chày gảy đơn giản.
+A1: gảy chéo vát > 30 độ.
+A2: gảy chéo vát < 30 độ.
+A3: gảy ngang.
Độ B: Xương chày gảy có mảnh rời,gồm:
+B1: Gảy xoắn vặn cá mảnh rời.
+B2: Gảy có mảnh rời chéo vát.
+B3: Gảy có nhiều mảnh rời nhỏ.
Độ C:Xương cahỳ gảy phức tạp,gồm:
+C1: Gảy chéo xoắn nhiều mảnh.
+C2: Gảy 3 đoạn.
+C3: Gảy vụn cả một đoạn xương.
Kèm theo nếu :
(-1): Không gảy xương mác.
(-2): Gảy xương mác không cùng mức.
)-3): Gảy xưong mác cùng mức.
ý nghĩa trong điều trị:
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top