Câu 36 : Khử trung Mn = làm thoáng
LT àlắng tiếp xúcàlọc
Do quá trình oxi hóa Mn chậm hơn Fe nên lớp cát lọc phải có bề dày 1.2-1.5m
Mn2+->Mn3+->Mn4+: lớp Mn(OH)4bám vào lớp VLL hình thành lớp màng độ ph tối ưu = 8.5-9,5
Lớp Mn(OH)4tích điện – hấp thụ các Mn2+
Mn4+ + Mn2+-> Mn3+
Mn3+ + O2 + H2O ->Mn4+
Lớp phủ Mn4+ cứ như vậy dày lên do đó nc khó đi quaàrửa lọc nhưng ko sạch giữ lại lớp Mn4+ trog máng
Hiệu quả thùng quạt gió cao nhát , giàn mưa , phun trức tiếp.
Câu 37: công nghệ khử sắt mangam trong nước ngầm
- Ta dùng oxi hóa làm thoáng cần tiến hành thí nghiệm để xác định quy trình kết hợp giàn làm thoáng phải đảm bảo oxi để oxh cả sắt và mangam sắc bị oxi hóa trước Mangan bị oxi hóa ở lớp nằm bên dưới
Sơ đồ dây truyền công nghệ
+ có xúc tác : làm thoáng àlắng tiếp xúc à lọc 1lớp hoắc 2 lớp
Điều kiện để sơ đồ làm việc hiệu quả : sau khi hết sứt thì pH > 8, lớp cát >1,5 lọc nên dùng bể lọc hai lớp hoặc 3 lớp
Ưu : Mn4(OH)4 được tạo ra do oxh Mn tuy nhiên rửa lọc khí
+ Ko có xúc tác : khi Fe2+ Mn2+ lớn ko thỏa mãn nhu cầu 1 bậc : LT1 àlắng tiếp xúc àlọc 1 (pH>8) à LT2 à lọc 2 quy trình này xây dựng tốn kến nhưng hiệu quả cao vận hành đơn giản
Câu 38 : Thí nghiệm khử sắt trên mô hình
B1 : dùng ống lọc bằng thủy lực nhựa dmin = 50 để lớp cát dày 1 m cỡ hạt 0,8 – 1,8 mm
Lấy mầu nước xác định chỉ tiêu nước ngầm : pH, K1, Fe2+ , FeTS …
B2: làm thoáng đơn giản phun mưa lên cột lọc cho mô hình làm việc liên tục trong 7 – 10 ngày để đạt yêu cầu hiệu suất ổn định nếu chất lượng nước ko đạt yêu cầu thì là thoáng bằng giàn mưa, bằng khay khoan
Ưu : khử được hầu hết các vi sinh vật khử được độ oxi hóa nước luôn , nhưng ảnh hưởng chất lượng nước , thay đổi t/c nước , hàm lượng hóa chất dư lơn > cho phép , tốn kém hơn chuẩn bị phức tạp
-Ozon : O3à O+O2 diệt được hầu hết các vsv
Ưu : không màu giảm nhu cầu O2 trong nước giảm các hoạt tính bề mặt khử luôn màu phê nol , xianua. Ko có sản phẩm phụ gây độckhả năng khử mạnh và nhanh gấp 3100 lần Clo trong vong 3- 8 giây
Nhược : vốn dầu tư ban đầu cao tốn năng lượng điện.
Câu 39 : So sánh 3 pp làm thoáng khử sắt làm thoáng trong nước ngầm : thùng quạt gió giàn mưa , phun trực tiếp bể lọc
- Giống : đều là oxi hóa Fe2+àFe3+ bằng kk bằng làm thoáng và đều sử dụng phun mưa
- Khác : thùng quạt gió áp dụng Fe2+ lớn , Q lớn, có nhiều CO2 tự do; giàn mưa Fe2+tương đối lớn Q trung bình ; phun trực tiếp Fe2+ < 5-6 mg/l ,K*I < 2 , pH* < 6,8
Vận hành thùng quạt gió vận hành tốn kém chi phí xây dựng đất , làm thùng phun trức tiếp tiết kiệm diện tích công trình xd.
ảnh hưởng của nhiệt độ
lg(t1/t2)=E.(t2-t1)/R.t1.t2
t1, t2:thời gian khử theo nhu ,E:cầu năng lượng hoạt hóa , R = 1,99Kcal/dộ K
aanhr huongwr của nồng độ Cn .t = K
C: nồng đô chất khử ,K: là hằng số, n; chỉ số mũ
b) Các hóa chất gốc Clo :clo rua vôi , Javen ,NaClO
-Ca(Ocl)2 sản phẩm của dung dịch bão hòa dung dịch vôi sữa bằng clo hơi, ko hút ẩm, bảo quản nơi tối khô ráo hàm lượng clo hoạt tính chiếm 30 – 45%
-Clo rua vôi : cho Clo tác dụng với vôi tôi , lượng clo hoạt tính chiến 20 – 25% , dễ hút ẩm và phân hủy
- ClO2 : khí màu vàng xanh tan trong nước , ko bền vững với ánh sáng , sản xuất bằng sục clo vào natriclorit, hay Caxi clorit
CaClO2+ Cl2+ClO2+NaCl, Ca(ClO2)2+ Cl2+ClO2+ CaCl2, khi ph =7 diệt trùng tương tự như clo
- Ja ven : sản phẩm điệnphân dung dich muối ăn clo hoạt tính 6-8 g/l
c) Ozon : ở OoC là hòa tan 100mg/l ở 20oC là 300mg/l
Câu 40 : Các phương pháp xử trùng nước cấp ưu nhược điểm từng phương pháp
a)phương pháp vật lý
- pp nhiệt : đun sôi nước ở 100oC trong 15- 20 phút để tiêu diệt nhóm bào tử à đun 120O hoặc đun sôi 100o 15 -20 phút để nguội dưới 35o cho bào tử phân hủy à đun sôi tiếp
Ưu dơn giảm tốn nhiên liệu quy mô nhỏ
- pp tia cực tím : bước sóng = 4-400nm làm thay đổi kiên trúc vi khuẩn , sử dụng hộp đen chiếu tia cực tím vào cho nước chuyển động qua hộp
Ưu : diệt được số lượng lớn vi trùng ko thay đổi chất lượng nước tính chất nước
Nhược: chi hí vận hành, nước độ có thể ngăn cản tia cực tím.
-pp siêu âm : sóng siêu âm tạo ra các bọt khí trong lòng nước gây thay đổi áp suất à diệt vi khuẩn, > 5 phút có thể diệt được 100% vi khuẩn
- pp lọc : VSV 1-2micomet đem lọc qua lớp lọc < 1micomet có thể loại trừ đa số thường dùng tấm sành , sứ xốp có khe rỗng cực nhỏ
Ưu ko thay đổi tính chất nước chỉ áp dụng nước có hàm lượng cặn < 2mg/l ,hiệu suất thấp
b)pp hóa học
-Khử bằng clo và các hợp chất của nó :Cl2, HClO,javen
An toàn ở cửa vào , khí clo từ bình chứa đi qua hệ thống van an toàn , giảm áp lực qua bể lọc giữ lại clo lỏng đi tiếp vào ống dẫn định lượng qua ratator đi tiếp vào ống chân ko rồi được hút vào ejector khi ejector ko làm việc chênh áp suất trong ống chân ko , màng giãm ra lò xo bình thường van an toàn đóng lại.(hình vẽ)
Câu 41 : các loại hóa chất thường sử dụng để khử trùng nước cấp , dặc điểm
a) Clo : cl2 + H2O à HclO + HCl
HclO à H+ + ClO-+ Cl- khả năng khử trùng phụ thuộc vào sự tồn tại của HclO sự phân ly HclO lại phụ thuộc vào pH, H+ trong nước
Khi ph tăng hiệu quả khử trùng giảm vào diệt vi khuẩn còn phản ứng xới các hợp chát hữu cơ chứa anino ,phê nol , hydo ro xi…
HclO + NH4+NH2Cl +H2O
HclO + NH2Cl …. à NCl3+H2O
Nếu có gốc pheenol +Silra Trihalogen gây ưng thư , hiệu quả diệt phụ thuộc vào độ trong của nước do vi khuẩn ở trong các cặn bẩn
Đặc điểm là chứa trong các bình đựng clo(clo rator)
Kinh phí xây dụng , chuẩn bị mặt bằng , kết cấu bền vững ,ít tốn kém đào đắp ít nhất
Thi công dễ nhất trách đặt ống sâu và giao nhau , đi qua các công trình
Tự động phân phối để lluong nước vào đơn nguyên các công trình
Các công trình dễ dàng liên hệ nhau và tập trung điều khiển quan sat squa hệ thống
Các công trình tập trung khác có khoảng cách an toàn chóng nén nún nứt….
Bố trí giao thông nội bộ hớp lý trung chuyển an toàn
Phù hợp điều kiện khí hậu có đủ đất phát triển trong tương lai
Có kiến trúc cảnh quan phù hợp với môi trường xung quanh.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top