vui học tiếng anh (danh cho hs cấp 1)

http://nguyenphuonghoang.uiwap.com/Create by nguyễn việt hoàng

VUI HỌC ANH NGỮ

Xin so sánh everyone và every one, nói cho biết cách dùng của các từ

anybody, everybody, somebody.

1. Everyone (hoặc everybody) chỉ có thể được dùngđể chỉ nhiều người

và không bao giờ có “of” theo sau. Còn every one có nghĩa là mỗi người

hay mỗi vật, và thường có “of” theo sau.

Ex: Everyone in the class passed the exam.

Mọi người trong lớp đều đã thiđậu.

There are 16 students and every one of them passed.

Có 16 sinh viên và mỗi người trong bọn họ đều thi đậu.

2. Anybody, everybody vàsomebody luôn luôn cóđộng từ ở số ít, nhưng

chúng thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều, ngoại

trừ trong văn nói và văn viết có tính cách trang trọng thì đại từ đi theo sau

có thể ở số ít.

Ex: Has everybody finished their drinks/his or her drink? (fml)

Mọi người đã uống xong chưa?

Anybody can use the library, can’t they?

Bất cứ ai đều có thể sử dụng thưviện này, phải không?

Somebody lost their coat/his coat. (fml)

Aiđóđã mất áo. (Trang trọng)

Xin so sánh nghĩa và cách dùng của error và mistake.

Error(lỗi) cũng giống nhưmistakenhưng:

a.Errorsuggests a moral wrong,mistakea misjudgement. [error ám chỉ

một sai trái về mặt đạo đức, còn mistake ám chỉ sự đánh giá sai.]

Ex:It was a mistake buying that car.

Mua chiếc xe đó là một sai lầm.

The errors of his youth.

Những lầm lỗi thời trai trẻ của anh ta.

b.Erroris a more formal word. [error là một từ có tính cách trang trọng

hơn.]

Ex:Your work is full of spelling mistakes / (fml) errors.

Bài làm của bạn đầy những lỗi chính tả. (có tính cách trang trọng hơn thì

dùng errors).

c. In certain fixed phrases only one of them can be used. [Trong một số

cụm từ cố định nàođó, chỉ một trong hai từ này có thể được dùng]:

* Anerrorof judgement/bymistake. Một sai lầm về phán đoán/ do sơ

sót.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

* A small unintended mistake is a slip or an oversight. Một lỗi (mistake)

nhỏ không có chủ ý là một sự sai sót (slip) hoặc một sự bỏ sót

(oversight).

Ex:I meant to write “son” not “sun”. It was just a slip of the pen.

Tôi muốn viết “son” chứ không phải “sun”. Ðó chỉ là do viết nhầm.

By an oversight, the letter was delivered to my neighbor instead of me.

Do sơsuất, thưnàyđãđược phát cho người láng giềng của tôi thay vì

phát cho tôi.

Sự khác nhau giữa What about và How about

Hiện nay hai cụm từ nàyđược xem nhưđồng nghĩa và có sự giao hoán

nhau trong cách sử dụng.

What about: hàm ý hỏi ai đó cho biết về một quyết định nàođó. Ví dụ

tình huống sau:

Ông bố nói:

-Hong, Mai, if you finished your homework earlier tonight, I would take

you to the cinema. (Hồng, Mai, nếu tối nay các con làm bài tập xong sớm

hơn, ba sẽ đưa các conđi xem phim.)

Không nghe ba nhắc đến tên mình, Cúc liền hỏi:

-What about me? (Cúc có ý hỏi Còn con thì ba quyết định sao đây.)

How about: có ý hỏi ý kiến về một đề nghị .

Ví dụ: Hai bạn rủ nhau đi ăn hàng. Một bạn nói:

-I’d like to eat pho. (Mình muốn ăn phở.)

Bạn kia có vẻ không thích phở lắm nênđề nghị một món ăn khác thử xem

bạn mình có thích món đó không thì cùng đi ăn. Bạn đã nói:

-How about banh beo? (Bánh bèo thì sao?) (Có nghĩa là tôiđề nghị bánh

bèo, bạn nghĩ sao)

Tóm lại: What about và How aboutđều có nghĩa là : còn cái gì, aiđó thì

sao?

Nhưng:

-What aboutđược dùngđể hỏi về một quyết định của ai đó.

-How aboutđược dùngđể hỏi ý kiến ai đó về việc gì, cái gì.

Migrate và emigrate có khác nhau về nghĩa và cách dùng không? Xin giải

thích giùm.

-To migrateis to move from one country to another for a limited period;

the word is esp. used of workers, called migrants, and birds, and the

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

practice is called migration. [To migtate là di chuyển từ một nước này

đến một nước khác trong một thời gian có giới hạn. Từ nàyđặc biệt được

dùngđể chỉ các công nhân, được gọi là migrants (những người di trú), và

các loài chim, và thông lệ nàyđược gọi là migration (sự di trú).]

Ex:The spring migration of the wild ducks / migrants / migrant workers

fromMexico.

Sự di trú vào mùa xuân của vịt trời / những người di trú / những công

nhân di trúđến từ Mê-hi-cô.

-To emigtateis to leave one country to go and become a citizen of

another, and the practice is called emigration. [To emigrate là bỏ xứ này

để đi đến và trở thành công dân của một xứ khác, và thông lệ nàyđược

gọi là emigration (sự di cư).]

Sự khác nhau giữa Cultural differences và culture differences

-Cultural differences:các sự khác biệt thuộc phạm trù văn hóa của các

dân tộc, của nhiều người... Ví dụ: các định chế xã hội, tập tục, bản sắc

nghệ thuật.

-Culture differences:các sự khác biệt của bản thân các nền văn hóa.

Cách viết nàyở đây có thể được xem nhưlà một trường hợp diễn tả sự sở

hữu đối với các danh từ không có nhân cách hay không được nhân cách

hóa. Từ culture không đổi trong trường hợp này, mặc dù là số nhiều.

Dùng "Here is a photo of me" làđúng hay sai?

Q.Trong Unit 7 sách Tiếng Anh Cải cách lớp 7 có một bức thưnguyên

văn nhưsau:

"Dear Hoa,

I am pleased that you and your family are well. I am fine, too. Here is a

photo of me, my Mom and Dad, and my sister. Shanon. Can you send me

a photo of you?"

Điều tôi băn khoăn muốn hỏi các bạnở đây là câu:' Here is a photo of

me" và "Can you send me a photo of you?"đã dùngđúng không? Ngày

còn học đại học tôi chỉ được biết hai cách diễn đạt khác là:" a photo of

mine" hoặc là "my photo".

A.Cách dùng "a photo of me" và "a photo of you" khôngcó gì sai.Đây là

cách dùng thông thường trong tiếng Anh để chỉ tấm hình đó là hình chụp

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

người nào hay cảnh vật gì. Sau đây là vài ví dụ thường gặp:

1. I'll take a photo of you. Give me a photo of the baby.

2. Please enclose a recent passport-sized photograph of yourself. A photo

of the visa applicant must be glued properly to the application form. The

tourists spent the day taking photographs of the city.

Tính từ đứng sau danh từ trong một số tên phim

Q.Trong tiếng Anh, tính từ thường hay đứng trước danh từ. Nhưng trong

những tên phim tôi lại thấy tính từ đứng sau danh từ như:Mission

Impossible, The River Wild, Mission top Secret.Nhờ bạn giải thích

giùm!

A.Một số adjectives tận cùng bằng able hoặc ible, chúng vẫn giữ nguyên

nghĩa chính nhưkhiở vị trí làm attributive (định ngữ) đứng trước danh

từ, thế nhưng chúng lại mô tả sự việc hoặc vật mà có tính chất tạm thời.

Ex.The stars visible(các ngôi sao thấy được) ám chỉ đến những ngôi sao

thấy được ở một thời điểm cụ thể hoặc được nói đến.

Cònthe visible stars(các ngôi sao có thể thấy được) ám chỉ đến một loại

ngôi sao mà có thể thấy được ở những thời điểm thích hợp.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

EYES EXPRESSION

Today’s program is all about eyes. When it comes to relationships,

people’s eyes can be a window into their hearts. This means that their

eyes can tell a lot about how they feel. We will tell a story about a man

and woman who are teachers at the same school. The woman is interested

in the man. She used many methods to catch his eye or get him to notice

her. Once he sets eyes on her or sees her, she might try to get him

interested in her by acting playful. In other words, she might try to make

eyes at him or give him the eye.

Let us suppose that this man get hit between the eyes. In other word, the

woman has strong effect on him. He wants to spend time her and get to

know her better. He asks her out on a date. She is so happy that she may

walk around for days with stars in her eyes. She is extremely happy

because this man is the apple of her eye, a very special person. She might

tell him that he is the person she wants or “I only have eyes for you”.

On the date, the couple might eat a meal together at a restaurant. If the

man is really hungry, his eyes might be bigger than his stomach. He

might ordermore food than he can eat. When his food arrives at the table,

his eyes might pop out, he might very surprised by the amount of food

provided. He might not even believe his own eyes. In fact, all eyes would

be watching him if he ate all food. This might even cause raise eye brows.

People might look at the man with disapproval.

During the dinner, the couple might discuss many things. They might

discover that they see eye to eye or agree on many issues. They share the

same beliefs and opinions. For example,they might agree that every

crime or injury should be punished. That is they firmly believe in the idea

of an eye for an eye. They might also agree that it is wrong to pull a wool

over a person’s eye. This means to try to trick a person by making him

believe something that is false. But the man and woman do not believe in

the evil eye that a person can harm you by looking at you.

The next day, at the school, the woman asks the man to keep an eye on or

watch the young student in her class while she is out of the class room.

This might be hard to do when a teacher is writing on a board at the front

of the class room. To do so, a teacher would need to have eyes in the back

of his head. In other words, he would know what the children are doing

even when he is not watching them.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

CÁC THÀNH NGỮ VỀ CON MẮT

Chương trình hôm nay đều nói về con mắt. Khi chỉ các mối quan hệ, cặp

mắt của con người có thể là cửa sổ để nhìn vào tâm hồn. Điều này có

nghĩa là ánh mắt có thể nói lên nhiều điều về cách họ cảm nhận ra sao.

Chúng tôi sẽ kể một câu chuyện về một người đàn ông và một người phụ

nữ, họ là giáo viên cùng trường. Người phụ nữ thích người đàn ông. Cô

ấy dùng nhiều cách để lôi cuốnanhấy hoặc làm cho anhấy chú ý đến cô.

Khi anhấy nhìncô, cô có thể tìm cách làm cho anh ấy thích cô bằng cách

làmđiệu làm bộ. Nói cách khác, cô ấy có thể cố tình nhìn anh sayđắm

hoặc liếc mắt đưa tình với anh.

Chúng ta hãy giả dụ người đàn ông nàybị chao đảo vì ánh mắtđó. Nói

cách khác, người phụ nữ đó đã tácđộng mạnh đến anh ta. Anh ta muốn

trải qua những giờ phút với cô ấy và muốn biết rõ về cô ấy hơn. Anh mời

côđi chơi. Côấy sung sướng đến nỗi cô ấy có thể đi khắp nơi trong nhiều

ngày với ánh mắt ngời sáng long lanh. Cô ấy cực kỳ hạnh phúc vì

người đàn ông này làngười cô yêu thương nhất, một người rất đặc biệt.

Cô cóthể nói với anh ấy rằng anh là người duy nhất cô muốn có hoặc

“Emchỉ yêu một mình anh thôi”.

Khi hẹn hòđi chơi, họ có thể cùng nhau dùng bữa ở một nhà hàng. Nếu

người đàn ông thực sự đói bụng, anh ta có thể no bụng đói con mắt.

Anh ta sẽ gọi món ăn nhiều hơn là anh ta có thể ăn hết. Khi thức ăn anh ta

gọi được dọn lên bàn, anh ta có thể sẽ trố mắt ra, anh ta sẽ rất kinh ngạc

với lượng thức ăn được cung cấp. Thậm chí anh ta có thể không tin vào

mắt mình. Thật vậy, mọi con mắt sẽ quan sát anh ta nếu anh ta ăn hết tất

cả số thức ăn đó. Việc này có thể khiến người ta trố mắtkinh ngạc. Có

thể người ta sẽ nhìn người đàn ông này với vẻ khinh thị.

Trong suốt bữa ăn, họ có thể thảo luận về nhiều việc. Có thể họ sẽ phát

hiện ra rằng họ cócùng quanđiểmhoặc hoàn toànđồng ý với nhau về

nhiều vấn đề rằng mọi tội phạm và những kẻ gây thương tổn phải bị trừng

trị. Đó là họ xác tín trong tưtưởng về một sự trừng phạt ăn miếng trả

miếng. Họ cũng có thể đồng ý rằng thật là sai trái khi talừa dối một

người nào. Việc này có nghĩa là cố gắng đánh lừa một người bằng cách

làm cho người đó tin vào cái gọi làcái nhìn hãm tàimà một người nào

đó có thể hãm hại bạn bằng cách nhìn vào bạn.

Ngày hôm sau,ở trường học, người phụ nữ yêu cầu người đàn ôngđể

mắt đếnhay canh chừng các học sinh nhỏ ở lớp cô trong lúc cô ra ngoài.

Việc này khó khi giáo viên viết bảng ở phía trước lớp. Để làm việc này,

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

giáo viên cần có mắt rất tinh. Nói cách khác, ông ấy phải biết bọn trẻ

đang làm gì cả khi ông ấy không theo dõi chúng.

Có thể bỏ đại từ "It" trong câu “It being a very hot day, I remained in my

tent” không?

Q. Xin cho biết trong câu “It being a very hot day, I remained in my

tent” chúng ta có thể bỏ đại từ “It”? Và nó có chức năng gì trong

câu?

A. Chúng ta không thể bỏ đại từ “It” trong câu “It being a very hot day, I

remained in my tent” bởi vì “It” làm subject (chủ ngữ) của being và nó

mở đầu cho một absolute phrase (cụm từ độc lập). Nếu chúng ta bỏ “It”

đi thì câu trên trở thành vô nghĩa:Being a very hot day, I remained in my

tent(Là một ngày rất nóng, tôi đãở lại trong lều) lúc này being lại mở

đầu cho một present participle phrase(cụm hiện tại phân từ) có “I” làm

subject (chủ ngữ) của nó và của remainedtrong mệnh đề chính, thật là

buồn cười khi “tôi” là một ngày rất nóng chăng!

Cách dùng của be + to-infinitive và nghĩa của nó.

Q. Xin cho biết cách dùng của be + to-infinitive và nghĩa của nó như

thế nào?

A. "be + to-infinitive" được dùngđể chỉ:

1.Nhiệm vụ, sự cần thiết

Ex.I am to tell you.

Tôi cần phải nói cho bạn biết.

2.Mệnh lệnh, chỉ thị

Ex:You are to be back by 10 o'clock.

Con phải trở về khoảng trước 10 giờ.

3.Kế hoạch, tự sắp xếp

Ex:They are to be married in June.

Họ sẽ kết hôn vào tháng sáu.

4.Khả năng

Ex:It was not to be found.

Có lẽ không tìm thấy nó được.

5.Số phận

Ex.They were never to meet again.

Thế rồi họ không còn gặp nhau nữa.

6.Giả định

Ex.If I were to tell you, would you believe me?

Nếu tôi nói cho anh biết thì anh có tin tôi không?

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Sự khác biệt giữa "transitive verb" và "intransitive verb"?

Q. Sự khác biệt giữa transitive verb và intransitive verb? Cách sử

dụng chúng nhưthế nào? Có gì khác nhau?

A.Transitive verb(ngoại động từ) vàIntransitive verb(nội động từ)

khác nhau cơbản là transitive verb có object (tânngữ) đứng sau nó, còn

intransitive verb lại không có.

Ex. 1.The boy kicked the ball.

Cậu bé đãđá trái banh.

2.He loves her.

Anhấy yêu côấy.

3.He never smiles.

Anhấy không bao giờ mỉm cười.

4.She wept bitterly.

Côấy đã khóc tức tưởi.

Notes:

-Trong câu 1, kicked là hình thức simple past(quá khứ đơn) của ngoại

động từ kickcó tân ngữ là "the ball".

-Trong câu 2,loves là hình thức simple present(hiện tại đơn) của ngoại

động từ love có tân ngữ là "her".

Chúng ta cần lưuý rằng tân ngữ đứng saungoại động từ có thể là một

noun(danh từ), objective pronoun(đại từ tân ngữ), gerund(danhđộng

từ), to infinitive(động từ nguyên thể có "to") hoặc noun clause(mệnh đề

danh từ).

-Trong câu 3,smileslà hình thức simple presentcủa nội động từ smile

không có tân ngữ đứng sau nó.

"Double negative" là gì ? Nóđược sử dụng trong trường hợp nào?

Q. Double negative là gì ? Nóđược sử dụng trong trường hợp nào?

A.Double negative(phủ định kép) là một cấu trúc câu một câu, một cụm

từ mà nói không hai lần.

Bạn nên nhớ rằng trong một câu tiếng Anh thường không đúng khi có hai

từ mang nghĩa phủ định đi với nhau. Do đó double negative không được

chấp nhận ở standard English(tiếng Anh chuẩn). Nó được chấp nhận ở

non-standard English(tiếng Anh không chuẩn).

Chúng ta hãy xem hai ví dụ sau đây.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

1. I can’t hardly hear you.

2. She didn’t have no idea.

Hai câu này có sử dụng hình thức “double negative” chỉ được chấp nhận

trong "nonstandard English".

Còn trong "standard English", hai câu trên không thể chấp nhận được nên

sửa lại nhưsau:

1. I can hardly hear you.

Tôi hầu nhưkhông ngheđược anh nói.

2. She had no idea.

Cô tađã không có ý kiến.

or: She didn't have any idea.

Trong hai câu trênhardlycó nghĩa làalmost notvànocó nghĩa lànot

any.

Phân biệt "Complete" và "Finish"

Q. Complete và finishđều có nghĩa là hòan thành. Vậy tại sao có

trường hợp lại dùng finish mà không dùng complete và ngược lại

(sau các từ này có giới từ hay không?)?

A. Thông thường finishđược dùng với ý nghĩa làm xong, kết thúc và

completeđược dùng khi ta muốn diễn đạt ý nghĩa hòan thành.

Ex:The play finished at 11:00

Vở kịch kết thúc lúc 11 giờ

He hasn't finished speaking

Ông ta chưa nói xong

Your essay should be completed before the end of the school year.

Bài luận văn của anh phải hòan thành trước khi hết năm học.

They wanted the project to be completed on time.

Họ muốn dự án đó hòan thànhđúng thời hạn

Tuy nhiên cũng có những ngữ cảnh trong đó cả hai động từ đều có thể sử

dụng được.

Ex:He finished/completed law school last year.

Anh ta tốt nghiệp trường luật năm ngoái.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Khi muốn nói "điền đầy đủ vào một mẫu giấy hay tờ đơn" người ta dùng

"complete the form/application"

Dùng "In regard to" hay "In regards to" ?

Q. Hai cụm từ In regard to và In regards to cóđúng không? Nhờ giải

thích giùm và dịch giùm câu sau sang tiếng Anh: “Xin vui lòng gởi lời

thăm hỏi của tôi đến người thân của bạn”

A. Từ regardtrong cụm từ in/with regard to s.o/s.thluôn luônở số ít

(singular). Do vậy bạn nên cẩn thận khi dùng cụm từ này, và nó cónghĩa

là về/liên quanđến.

Ex:

INCORRECT: In regards to your problem, I am offering a suggestion.

CORRECT: In regard to your problem, I am offering a suggestion.

Về vấn đề của bạn, tôi đưa ra một đề nghị.

INCORRECT: I have nothing to say with regards toyour complaints.

CORRECT: I have nothing to say with regard to your complaints.

Tôi chẳng có gì để nói về những điều phàn nàn của anh.

Câu bạn hỏi được dịch là: “Please send my regards to your relatives.”

Face expression

The first isface the music. It means to accept the results of what you had

done. Here is an example from a writer's news report.Britain's Highest

Court had ruled that former Chilean dictator Augusto Pinochet was

legally arrested. Opponents of General Pinochet welcomed the news. One

of them said we have waited for years for this manto face the music.

No one is sure how the expression began. One story is that it came from a

military ceremony held when a soldier was forced out of an army. The

button was cut from the soldier's clothing.He was put on a horse facing

the back of the horse and led away. As he left, he faced the musicof a

military band , and the soldiers he had served with.

Another story says the expression began in the theatre. New actors,

shaken with fright, were told that the only cure was to go out andface the

music. The music was played by the orchestra sitting in front of the stage

A similar expression isface up to. It means to accept something that is

difficult or painful For example, a man mustface up tothe fact that he

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

lied about the business deal and will lose his job. For a child must learn to

face up toher responsibilities and complete her school work.

Meeting someoneface to facecan be exciting, especially if the other

person is famous. It is an expression one might use after visiting the

White House and meeting the President,face to face. For a teacher might

ask for aface to facemeetingwith the parents of a student in trouble .It

means to talk to someone in person, not by telephone.

Another expression isas plain as the nose on your face. It means that

something is as clear as it can possibly be. Shakespeare used the words

almost 500 years ago for joke in his play "Two Gentlemen of Bologna."

Valentine secretly loves Lady Sylvia. His servant jokes thatValentine's

love for her is ashard to see as the nose on a man's face. Of course, a

man's nose cannot be hidden. A more recent use of the expression

appeared in a report in NewsDay Magazine. It was about the dispute

between theUnited StatesandEuropeover agriculture. TheUnited States

had criticized Europeans for protecting their soybean farmers. The

Organization for Economic Cooperation and Development in return

criticized theUnited Statesfor its huge budget deficits. The report said

the OECD seemsto be sane. It is plain as the nose on your face, that

you must raise taxes.

Các thành ngữ có từ Face

Thành ngữ đầu tiên làface the music. Nó có nghĩa là chấp nhận hậu quả

việc bạn đã làm. Ðây là một ví dụ từ một bản tin của người viết. Tòa án

Tối cao của Anh Quốc phán quyết rằng nhà cựu độc tài người Chilê là

Augusto Pinochet bị bắt một cách hợp pháp. Các người chống đối tướng

Pinochet hoan nghênh tin này. Một người trong số họ nói: chúng tôi đã

chờ đợi từ nhiều năm để người này phải face the music(chấp nhận hậu

quả).

Không ai biết chắc thành ngữ nàyđã bắt đầu nhưthế nào. Một câu

chuyện cho rằng thành ngữ này bắt nguồn từ một nghi thức trong quân

đội được tổ chức khi một người lính bị buộc phải xuất ngũ. Chiếc nút áo

của người lính này bị cắt đi. Anh ta được đặt lên lưng ngựa quay mặt về

phía sau của con ngựa và bị dẫn đi. Khi anh ta rađi, anh ta faced the

music(quay mặt về phía ban quân nhạc) và về phía những người lính mà

anh tađã cùng phục vụ chung với họ.

Một câu chuyện khác nói thành ngữ này bắt đầu ở nhà hát. Các diễn viên

mới lên sân khấu, run vì sợ, được nói cho biết rằng cách chữa trị duy nhất

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

làđi ra sân khấu vàface the music(đối diện với ban nhạc). Ban nhạc này

ngồi ở phía trước sân khấu. Một thành ngữ tương tự làface up to. Thành

ngữ này có nghĩa là chấp nhận cái gì đó khó khăn hoặc đau đớn. Ví dụ,

một người phải chấp nhận sự kiện là anh tađã nói dối về một hợp đồng

thương mại và sẽ bị mất việc. Ðối với một đứa bé, phải face up to(nhận

lấy) trách nhiệm và hoàn thành bài làm của mình.

Gặp ai face to face(mặt đối mặt) có thể làđiều thích thú, nhất là nếu

người kia là người nổi tiếng. Ðó là một thành ngữ người ta có thể dùng

sau khi tham quan Nhà Trắng và gặp Tổng thống, face to face(tận mặt).

Ðối với một giáo viên có thể yêu cầu face to face meeting(gặp mặt trực

tiếp) với phụ huynh của một học sinh có vấn đề. Việc đó có nghĩa là nói

chuyện trực tiếp với ai đó, không nói chuyện qua điện thoại.

Một thành ngữ khác làas plain as the nose on your face. Thành ngữ này

có nghĩa là cái gìđó hết sức rõ ràng. Shakespeaređã sử dụng các từ này

cáchđây gần 500 năm để khôi hài trong vở kịch của ông, "Two

Gentlemen ofBologna" ("Hai quí ôngởBologna"). Valentine bí mật yêu

Quí bà Sylvia. Người phục vụ của ông ấy nói đùa là tình yêu của

Valentineđối với cô ấy hard to see as the nose on a man's face(khó

thấy nhưcái mũi ở trên mặt của một người). Dĩ nhiên, cái mũi của một

người không thể nào che giấu được. Cách sử dụng gần đây hơn của thành

ngữ này xuất hiện trong một bài tường thuật đăng trên tạp chí NewsDay.

Ðó là bài tường thuật về cuộc tranh luận giữa Hoa Kỳ và châu Âu về

nông nghiệp. Hoa Kỳ chỉ trích những người châu Âu về việc bảo hộ các

nông dân trồng đậu nành của họ. Ðáp lại, Tổ chức Hợp tác và Phát triển

Kinh tế chỉ trích Hoa Kỳ về những thâm hụt ngân sách khổng lồ của nước

này. Bài tường thuật nói rằng tổ chứcOECD dường nhưđã có nhận xét

đúng. Việc plain as the nose on your face(rõ nhưban ngày) là ta phải

tăng thuế.

"Scoff Law" expression

SCOFF LAW EXPRESSION

In 1917, theUnited Statesdecided to ban or prohibit the production, sale

and use of alcohol. The ban became law when the Eighteenth amendment

to the Constitution was passed. The law was commonly called

Prohibition. Not everyone was pleased with Prohibition. People who

made, sold or drank alcohol protested. They felt the new law violated

their civilrights. These people began a quiet rebellion . If they could not

get alcohol legally , they would get it illegally. Some started to make their

own alcohol. Others bought it secretly in other countries. Soon alcohol

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

was flowing into theUnited Statesfaster than it had before the 18th

amendment. Public officials feared that disrespect for one law might lead

to disrespect for all laws. So they started a campaign to show the

importance of the 18th amendment. A wealthy man in the state of

Massachusetts, AnanDraker, offered a prize for the best word to

describe a person who laughed at the new law. He would give the winner

200 dollars. The man received 25,000 proposals . He chose the word

Scoff law. It came from the word scoffwhich means to laugh at or make

fun of and the wordlaw. The winning word was announced at a public

ceremony; but it did not help the campaign in support of the 18th

amendment. There simply were too many people who did not want a ban

on alcohol. Journalist Franklin Adams wrote a poem to show how silly it

was. "Prohibition is an awful fluff , we like it. It cannot stop what it is

meant to stop, we like it. It has left a trail of grafts and slimes. It has filled

our land with vice and crime. It does not prohibit worth a dime.

Nevertheless, welike it."

The 18th amendment was killed in 1933 by another constitution

amendment, the 21st. Making, selling and drinking alcohol became legal

again. And the word scofflaw was forgotten until recent years. It was

brought back into popular use by a traffic court judge inNew York City.

The judge John Morter had become very angry with some people who put

their cars in places marked "no parking". Traffic police gave these people

parking tickets. The people were supposed to pay a small amount of

money as punishment, but they did not pay. Judge Morter decided to

punish these people more severely. He ordered one man to pay more than

a thousand dollars and he called the man aScofflaw.

THÀNH NGỮ "SCOFF LAW"

Vào năm 1917, Hoa Kỳ quyết định cấm sản xuất, mua bánvà sử dụng

rượu. Lệnh cấm này trở thành luật khi Tu chính án thứ 18 của Hiến pháp

Mỹ được thông qua. Luật này phổ biến với tên gọi là Luật cấm nấu và

bán rượu. Không phải mọi người đều hài lòng với luật này. Những người

nấu, bán, hoặc uống rượu đều phản đối tu chính án đó. Họ cảm thấy luật

mới này vi phạm quyền công dân của họ. Họ bắt đầu một cuộc nổi loạn

thầm lặng. Nếu họ không thể có rượu một cách hợp pháp, họ sẽ có nó một

cách bất hợp pháp. Một số người bắt đầu nấu rượu riêng cho họ. Những

người khác bí mật mua rượu từ các nước khác. Chẳng bao lâu rượu tràn

vào Hoa Kỳ còn nhanh hơn cả trước khi có Tu chính án thứ 18. Các quan

chức công quyền sợ rằng việc không tôn trọng một đạo luật sẽ dẫn đến

việc không tôn trọng tất cả các luật khác. Vì thế họ khởi sựmột chiến

dịch cho thấy tầm quan trọng của Tu chính án thứ 18. Một người giàu có

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

ở bangMassachusettstên là Anan Draker treo giải thưởng cho từ nào mô

tả hay nhất một người cười chê luật mới này. Ông ta sẽ tặng cho người

thắng cuộc thi 200 đô-la. Ông ta nhận được 25.000 đề nghị. Ông ta chọn

từ Scofflaw. Từ này có là do từ scoff nghĩa là cười vào (ai/cái gì) hoặc

chế giễu, và từ law là luật. Từ được chọn nàyđược công bố tại một buổi

lễ công cộng; nhưng việc đó không giúp được gì cho chiến dịch ủng hộ tu

chính hiến pháp thứ 18. Ðơn giản vì có quá nhiều người không muốn có

lệnh cấm rượu. Nhà báo Franklin Adams viết một bài thơcho thấy việc

làm này xuẩn ngốc nhưthế nào. "Luật cấm rượu là một việc làm ngớ

ngẩn cực kỳ, chúng ta thích nó. Nó không thể ngăn lại cái mà nóđịnh

ngăn chận, chúng ta thích nó. Nó đãđể lại một vệt các vụ hối lộ và các vụ

bê bối. Nó đã làm chođất nước của chúng ta chứa đầy những sự xấu xa

và tội ác. Nó không cấm cản được cái gì đáng giá 10 xu. Tuy nhiên,

chúng ta thích nó."

Vào năm1933 Tu chính án thứ 18 bị một tu chính án khác, Tu chính án

thứ 21, loại đi. Làm rượu, bán và uống rượu xem nhưhợp pháp trở lại. Và

từ scofflaw bị lãng quên chođến những năm gần đây. Nó được một thẩm

phán tòa án giao thôngở thành phốNew Yorkđưa vào sử dụng phổ biến

trở lại. Thẩm phán John Morter đã rất tức giận với một số người đậu xe ở

những chỗ gắn bảng "cấm đậu xe". Cảnh sát giao thông phạt những người

này vìđậu xe ở những nơi cấm đậu. Những người này phải đóng một số

tiền phạt nhỏ, nhưng họ khôngđóng. Thẩm phán Morter quyết định phạt

những người này một cách nghiêm khắc hơn. Ôngđã phán quyết một

người đàn ông phải trả hơn 1.000đô-la và ông gọi người này là Scofflaw.

Green expression

Greenis an important colour in nature. It is the colour of grass and the

leaves on trees. It is also the colour of most growing plants.

Sometimes the wordgreenmeans young, fresh and growing. Sometimes,

it describes something that is not yet ripe or finished. For example, a

green hornis someone who has no experience, who is new to a situation.

In the 15 th century, agreen hornwas a young cow or ox whose horn

has not yet developed. A century or so later, agreen hornwas a soldier

who had not yet had any experience in battle . By the 18 th century, a

green hornhad the meaning it has today, a person who is new in a job.

About 100 years ago,green hornwas a popular expression in the

American West. Old timers used it to describe a man who had just arrived

from one of the big cities back East. Thegreen hornlacked the skills he

would need to live in the hard, rough country.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Someone who has the ability to grow plants well is said to have agreen

thumb. The expression comes from the early 1900s. A person with a

green thumbseems to have a magic touch that makes plants grow

quickly and well. You might say that the woman next door has agreen

thumbif her garden continues to grow long after your plants have died.

Thegreen revolutionis the name given some years ago to the

development of new kinds of rice and othergrains. The new plants

produce much larger crops. Thegreen revolutionwas the result of hard

work by agricultural scientists who hadgreen thumbs.

Greenis also the colour used to describe the powerful emotion, jealousy.

Thegreen eye monsteris not a frightening creature from outer space . It

is an expression used about 400 years ago by British writer William

Shakespeare in his play Othello. It describes the unpleasant feeling a

person has when someone has something he wants. A young man may

suffer fromthegreen eye monsterif his girlfriend begins going out with

someone else. Or thatgreen eye monstermay affect your friend if you

get a pay raise and she does not.

In most places in the world, agreen lightis the sign to move ahead. A

green lighton atraffic signal means your car can continue on. In

everyday speech, agreen lightmeans approval to continue with the

project. We want you to know we have agreen lightto continue this

series next week.

------------------------------------------------------------Màu xanh lá câylà một màu quan trọng trong thiên nhiên. Ðó là màu

của cỏ và lá trên cây. Ðó cũng là màu của hầu hết các thảo mộc đang phát

triển.

Ðôi khi từ màu xanh lá câycó nghĩa là non trẻ, tươi mát vàđang phát

triển. Ðôi khi từ này mô tả cái gì đó chưa chín hoặc chưa hoàn thiện. Thí

dụ, một green horn (sừng non) là aiđó không có kinh nghiệm, ai đó còn

mới mẻ trong một tình huống nàođó.Ở thế kỷ 15, sừng nonlà một con

bò tơ, đực hoặc cái mà sừng của nó chưa phát triển. Khoảng một thế kỷ

sauđó,sừng nonchỉ một người lính chưa có kinh nghiệm chiến đấu. Ðến

thế kỷ 18, sừng noncó cái nghĩa của ngày nay, là một người còn mới

trong công việc.

Cáchđây khoảng 100 năm, green horn là một thành ngữ được sử dụng

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

phổ biến ở miền Tây nước Mỹ. Dân kỳ cựu ở đó dùng thành ngữnàyđể

mô tả một người từ một thành phố lớn ở miền Ðông vừa mới tới. Người

mới đến đó thiếu các kỹ năng cần có để sống ở một quê hương khổ nhọc,

gồ ghề này.

Aiđó có khả năng trồng cây tốt được gọi là green thumb (người mát

tay). Thành ngữ này có từ đầu thế kỷ 20. Một người mát tay dường như

có một bàn tay thần kỳ sờ đến đâu cây cối mọc nhanh và tốt đến đó. Có

thể bạn sẽ nói rằng người đàn bàở nhà kế bên làngười mát taynếu vườn

của bàấy còn tiếp tục tăng trưởng lâu dài sau khi các cây trong vườn nhà

bạn đã chết cả.

Cuộc cách mạng xanh là tênđược đặt cách đây một số năm cho sự phát

triển các giống lúa mới và các loại cây có hạt khác. Các loại cây mới cho

ta những vụ thu hoạch năng suất lớn hơn rất nhiều. Cuộc cách mạng xanh

này là kết quả của công việc khó nhọc của các nhà khoa học về nông

nghiệp, họ là những green thumb (người mát tay).

Màu xanh lá cây cũng là màuđược dùngđể mô tả một cảm xúc mạnh, sự

ghen tuông. Green eye monster (Quái vật mắt xanh) không phải là một

sinh vật đáng sợ ở ngoài khônggian. Ðó là một thành ngữ được dùng

cáchđây khoảng 400 năm do nhà văn người Anh là William Shakespeare

dùng trong vở kịch Othello của ông. Thành ngữ này mô tả cảm giác khó

chịu mà một người cảm thấy khi ai khác có cái mà anh ta muốn có. Một

thanh niên cóthể đau khổ vì con quái vật mắt xanhnếu bạn gái của anh

ta bắt đầu đi chơi với ai khác. Hoặc con quái vật mắt xanhđó có thể gây

ảnh hưởng đến bạn của bạn nếu bạn được tăng lương mà côấy thì không.

Ở hầu hết mọi nơi trên thế giới, green light (đèn xanh) là dấu hiệu để cho

xe chạy tới. Ðèn xanhtrên bảng hiệu báo giao thông có nghĩa là xe của

bạn có thể tiếp tục chạy tới. Trong lối nói hàng ngày,đèn xanhcó nghĩa

là chấp thuận cho tiếp tục dự án. Chúng tôi muốn bạn biết rằng chúng tôi

đãđược bật đèn xanhcho tiếp tục loạt bài này vào tuần tới.

Ý nghĩa của cụm từ "a pain in the neck" trong câu: “ It’s a pain in the

neck having to do this, I’d much rather be watching TV.”

Q . Ý nghĩa của cụm từ a pain in the necktrong câu: “ It’s a pain in the

neck having to do this, I’d much rather be watching TV.” là gì?

A. “A pain in the neck” trong câu bạn hỏi ở trên là một idiom (thành

ngữ), nó có nghĩa là “a person, thing, or happening that causes annoyance

or displeasure; nuisance” (người, vật điều xảy ra gây bực mình, khó

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

chịu.)

Câu của bạn có thể được dịch nhưsau:Thật là phiền phức phải làm công

việc này, chẳng thà tôiđể thời giờ xem ti vi còn hơn.

Chú thích:Ngoài cụm từ "a pain in the neck", các cụm từ "a pain in

(the/my) butt", "a pain in (the/my) ass" (vulg.) cũngđược dùng với nghĩa

tương tự.

Cách dùngđộng từ "feel"

Q. Khiđọc sách, báo tiếng Anh, tôi bắt gặp động từ "feel"đôi lúcđứng

sau nó là danh từ, đôi lúc đứng sau nó là tính từ, chẳng hạn nhưtrong 2

thí dụ sau đây:

1. I feel happiness.

2. Ifeel happy.

Cho biết 2 trường hợp này có gì khác nhau không? Còn có trường hợp

nào cũng tương tự nhưvậy không?

A. Cách sử dụng động từ feeltrong hai trường hợp nhưthí dụ của bạn

nêu trên là có khác nhau.

* Khifeelcó danh từ đứng sau, thì nó là một transitive verb(ngoại động

từ) và danh từ đó làmobject(tân ngữ) cho nó nhưtrong thí dụ 1. Trường

hợp này feel có nghĩa làto experience, to be affected by(an emotion or

physical condition)" (trải qua, cảm nhận, bị xúc cảm, bị điều kiện vật lý

tácđộng).

Câu 1:I feel happiness. Chúng ta tạm dịch là:"Tôi cảm nhận được niềm

hạnh phúc."

* Còn khifeelcó tính từ đứng sau, nó là một linking verb (động từ nối)

nhưtrong thí dụ 2. Trong trường hợp này feel có nghĩa làto have the

specified physical, emotionalormoral feeling(có một ảm giác cụ thể

thuộc về tinh thần, tâm sinh lý; cảm thấy).

Câu 2:I feel happy, chúng ta tạm dịch là :"Tôi cảm thấy hạnh phúc."

Cũng có trường hợp tương tự như2 ví dụ trên qua hai câu sauđây:

1. Can you keep a secret?

Bạn có thể giữ bí mật được không?

2. There were several questions I wanted to ask but I kept silent.

Có dăm ba câu hỏi tôi muốn hỏi nhưng tôiđã làm thinh.

Ở câu 1, chúng ta thấy sau keeplà danh từ secret, còn ở câu 2 sau keep

là tính từ silent.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Sự khác nhau giữa match và suit

a.match(v) = to have the same colour or pattern as sth else, or to look

nice with sth else: có cùng mà hoặc cùng kiểu mẫu với một cái gì khác,

hoặc trông có vẻ đẹp khi đi cùng với một cái gì khác.

Ex:That blouse doesn’t match your skirt.

Cái áođó không hợp với chiếc váy của chị.

b.suit(v) = to look attractive on sb: nhìn, trông hấp dẫn đối với ai.

Ex:That dress really suits you.

Chiếc áo dàiđó thật sự hợp với chị.

Xin cho biết khi nào chúng ta dùng hear, khi nào chúngta dùng listen

A.Từ hearcó nghĩa làto receive a sound by chance or on a passive

way with your ears; to perceive by with the ears(nhận được một âm

thanh nàođó một cách thụ động bằng tai; nhận ra một âm thanh bằng

tai).

Ex: We listened but could hearnothing.

Chúng tôiđã lắng nghe nhưng chẳng nghe thấy gì cả.

Từ listencó nghĩa là:to make a concious or active effort to hear

something; to make an effort to hear sb/sth(cố gắng một cách có ý

thức hoặc tích cực để nghe cái gì; cố gắng để nghe ai/cái gì).

Ex: I love listening to music in the evening.

Tôi thích nghe nhạc vào buổi tối.

Listen! I’ve got something to tell you.

Nghe này! Tôi cóđiều muốn nói với bạn.

Sự khác biệt của các từ "Outskirts", "Suburb", "Countryside"

Outskirts:outer edges of atown (Vùng ngoài, vùng ngoại ô).

Ví dụ: Workers live in blocks or flats round the outskirts of the city.

Công nhân sống trong các căn hộ quanh vùng ngoại ô thành phố.

Suburb:an area where people live that is outside the central part of a

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

town or city (Vùng ngoại thành).

Ví dụ: Most people live in the suburbs and work in the centre of the town.

Nhiều người sống ở các vùng ngoại thành và làm việc ở trung tâm thành

phố.

Countryside:Land which is away from towns or cities (Nông thôn).

Ví dụ: The countryside nearHo Chi Minh Cityis very beautiful.

Vùng nông thôn gần thành phố Hồ Chí Minh thì rất đẹp

Sự khác biệt giữa "Task", "Duty", "Mission"

Task:a piece of work that has to be done (một phần của công việc phải

được làm nhưlà một nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự).

Ví dụ: Your first task will be to type these letters.

Nhiệm vụ đầu tiên của bạn là phải đánh máy mấy lá thưnày.

Duty:Something you have to do because people expect you to do or you

think it’s right (một việc gì đó mà bạn phải làm bởi vì người ta mongđợi

bạn làm nhưlà một trách nhiệm, bổn phận).

Ví dụ: To do my duty.

A soldier must do his duty.

Mission:An important task or purpose that a person or group are sent

somewhere to do (Công tác).

Ví dụ: To complete one’s mission successfully:

Hoànthành nhiệm vụ một cách thắng lợi.

So sánh giữa "chance" và "opportunity"

Khi nói về một cơhội hay một cơmayđể làm một việc gì đó, thì ta có thể

dùngchancehoặc opportunity.

Ex:-I had the chance/opportunity to visitBoston.

Tôiđã có dịp viếng thămBoston.

-I had no opportunity/chance to see him.

Tôiđã không có cơmay/cơhội gặp ông ta.

Nhưng khi nói về một khả năng mà một việc có thể xảy ra, thì ta phải

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

dùngchance.

Ex: -There is a chance (= possibility) that I will see him. (not

opportunity)

Có khả năng là tôi sẽ gặp ông ta.

-What chance of success do we have? (not opportunity)

Chúng ta có khả năng thành công nhiều hay ít?

Giữa various và different cách dùng có giống nhau không?

Cả hai đều có nghĩa làkhông cùng một thứnhưng various hàm ýnhiều

thứ không giống nhau:

Ex: The judges gave various reasons (= a number of different reasons) for

the court’s decision. [Các thẩm phán đưa ra nhiều lý do khác nhau (=

một số lý do khác nhau) về phán quyết của tòa.]

The two judges gave different reasons for the court’s decision. (= They

did not each give the same reason.) [Hai thẩm phán đưa ra những lý do

khác nhau về phán quyết của tòa. (= Mỗi người không đưa ra cùng một

lý do)].

-Không nhưvarious, different cũng có thể được sử dụng với một danh từ

số ít, và dođó nó hàmý là danh từ (noun) nàyđược so sánh với cái gì

khác, có thể hoặc không thể được đề cập đến:

You look different (from before) with your hair cut.

Trông cô khácđi (trước đây) với mái tóc cắt ngắn của cô.

They each wantedto see a different film (from each other).

Mỗi người trong bọn họ đều muốn xem một phim khác nhau.

Xin phân biệt và chỉ rõ cách dùng của những từ sau đây: hitch, hitchhike

a. hitch là hình thức slang (tiếng lóng) của hitchhike

b. hitchhike có nghĩa làto get (a ride) or make (ones way)by hitchhiking

(xinđi xe nhờ; đi quá giang).

Ex: He hitchhiked acrossEurope.

Anhấy đãđi xe nhờ khắp châu Âu.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Xin phân biệt và chỉ rõ cách dùng của những từ sau đây: cost, price,

charge

a.cost(n)

Chúng ta dùng cost khi nói về việc mình trả tiền cho các dịch vụ hoặc nói

về giá cả một cách chung chung mà khôngđề cập đến số tiền trên thực tế.

Ex: The cost of electricity is going up.

Giáđiện đang tăng lên.

b.price(n) = the amount of money that you must pay in order to buy

something (số tiền chúng ta phải trả để mua một cái gì đó).

Ex: What’s the price of this radio, please?

Xin cho biết cái radio này giá bao nhiêu?

c.charge(n) = the amount of money that you must pay for using

something (số tiền chúng ta phải trả cho việc sử dụng cái gì).

Ex: Is there a charge for parking here?

Ðậu xe ở đây có phải trả tiền không?

Những từ sau đây: famous, well-known, distinguished, eminent,

notorious và infamous giống nhau và khác nhau nhưthế nào?

1.Famous giống nhưwell-known, nhưng famous là một từ mạnh hơn và

hàm ý làđược biết đến khắp một vùng rộng lớn:

Ex:The doctor, the mailman and other well-known people in the village

attended the meeting.

Bác sĩ, người đưa thưvà những người nổi tiếng khác ở trong làngđã

tham dự cuộc mit tinh.

A famous movie star has come to live in our town.

Một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng đãđến sống ở thành phố chúng ta.

2.Distinguished và eminentđược sử dụng đặc biệt nói về những người

nổi tiếng về công trình quan trọng trong lĩnh vựckhoa học, nghệ thuật,

v.v...

Ex: A distinguished writer.

Một văn sĩ lỗi lạc.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

An eminent scientist.

Một nhà khoa học xuất chúng.

3.Notorious có nghĩa nổi tiếng về cái xấu; infamous cũng có nghĩa là rất

xấu, nhưng không nhất thiết phải nổi tiếng:

Ex:Everyone was talking about the notorious murderer.

Mọi người đang nói về tên sát nhân khét tiếng.

She witnessed the infamous killing of an unarmed policeman.

Cô tađã chứng kiến vụ giết bỉ ổi đối với một viên cảnh sát không vũ

trang.

Khi hỏi về ngày thángta có hai từ date và day. Xin cho biết cách dùng hai

từ này khi hỏi bằng tiếng Anh về ngày tháng.

Datedùngđể hỏi ngày tháng theo dương lịch, ta thường nghe hỏi, "Hôm

nay ngày mấy rồi?” Người hỏi muốn biết hôm nay là ngày mấy theo

dương lịch. Câu hỏi bằng tiếng Anh là: “What date is today?”.

Từ daydùngđể hỏi ngày thứ mấy trong tuần nhưngười ta muốn biết hôm

nay là thứ mấy trong tuần thì người ấy phải hỏi: “What day is today?”

Sauđây mời các bạn đọc hai mẫu đàm thoại nhỏ nàyđể hiểu rõ nghĩa từ

dayvàdateđược dùngđể hỏi về ngày.

1. A: What date is today? (or: What date is this?)

Hôm nay là ngày mấy?

B: It’s May 29 (or: Today is May 29.)

Hôm nay là ngày 29 tháng 5.

2. A: What day is it? (or: What day is today?)

Hôm nay thứ mấy?

B: It’s Saturday (or: Today is Saturday.)

Hôm nay là thứ Bảy.

Khi muốn nói dâng tặng người tôi yêu thương cái gì đó, tôi dùng verb

offer hoặc donate tỏ vẻ trân trọng có được không?

1.Offercó nghĩa là dâng, tặng. Nhưng thường người ta dùng từ nàyđối

với Vua Chúa, Thượng Ðế hay Thần Linh.

Ex: A calf was offered up as a sacrifice to the Goddess.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Một con bêđãđược cúng làm vật tế cho nữ thần.

2.Donatecũng có nghĩa là hiến, tặng, nhưng từ này thường được dùng

khi ta muốn nói việc tặng (tiền, hàng hóa, v.v...) cho một tổ chức nàođó,

nhất là một tổ chức từ thiện.

Ex: They donated large sums to relief organizations.

Họ đã tặng những món tiền lớn cho các tổ chức từ thiện.

Trong quan hệ đời thường chúng ta với nhau, khi muốn nói tặng ai cái gì

đó, ta chỉ cần dùngđộng từ givelàđủ.

Ex: I’d like to give you this lacquer.

Tôi muốn tặng ông tấm sơn mài này.

My mother gave me a birthday gift.

Mẹ tôi đã tặng tôi một món quà sinh nhật.

Tóm lại, khi muốn nói tặng ai cái gì ta không dùng offerhaydonatemà

dùnggivelàđủ.

Cách dùng haiđộng từ do và make

Haiđộng từ dovàmakecó nghĩa rất giống nhau nên người sử dụng tiếng

Anh nhưmột ngoại ngữ nhiều khi lúng túng không biết chọn động từ nào

chođúng. Có một số nguyên tắc có thể giúp ta lựa chọn khi nào nên dùng

dovà khi nào nên dùngmakenhưng cách tốt nhất đối với người học

tiếng Anh là nên tập sử dụng cho nhuần nhuyễn những ngữ, những cụm

từ trong đó có dovàmakechođến khi hình thành thói quen sử dụng để

không phải dịch từ tiếng mẹ đẻ ra tiếng Anh rồi lúng túng không biết nên

chọn động từ nào. Thực hành nhiều giúp ta có thói quen sử dụng những

cụm từ nhưdo homework/housework/business hoặc make a mistake/ a

noise/money/ love/ a bed... một cách dễ dàng.

Sauđây là một vài nguyên tắc:

1. Chúng ta dùngdokhi chúngta nói đến một hànhđộng, một hoạt động

(an activity) mà không nói rõ việc gì.

Ex: Do something. Don't just sit there. I don't know what to do.

What are you doing? I like doing nothing.

2.Dolàđộng từ chúng ta phải chọn khi chúng ta muốn nói đến công việc

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

hay việc làm (work job).

Ex: I'm not going to do any work today. I want to relax.

I dislike doing housework. I hate doing the cooking, cleaning and

washing up.

We should hire a maid to do all the boring jobs.

3. Chúng ta dùngđộng từ makekhi chúng ta muốn diễn tả ý tạo ra, làm

ra (creation, construction) một cái gì đó.

Ex: I've just made a cake for my mother's birthday.

My father and I once made a boat.

Let's make a plan for our summer holiday.

4. Ðộng từ makeđược dùng rất thường xuyên trong các mẫu câu sau đây:

Make+ Object + Adj

Ex: Make something more beautiful/ large...

Make somebody happy/ angry/...

Make + Object+ Verb (infinitive without to)

Ex: The custom officer make Sally open her suitcase

The long trip made all of us feel exhausted.

5. Trong nhiều trường hợp khác không có qui tắc gì rõ ràng có thể giúp

chúng ta chọn dùngdohaymake. Khi không chắc chắn ta nên tra từ điển

để tìm ra cách dùng đúng. Tốt hơn hết ta nên học thuộc và dùng cho quen

thuộc các ngữ sau đây với dovàmake:

-Do good/ harm/ business/ a favour/ a good turn

-Make a mistake/ a decision/ a suggestion/ an offer/ a plan/

arrangements/ an attempt/ an effort/ an excuse/ an exception/ money/ a

profit/ love/ war/ peace.

-Make the best of... /the most of.../ a habit of.../

Xin nói về cách dùng của each, every, both

1. Bothđược dùng cho 2 người hoặc 2 vật gộp lại với nhau. Each được

dùng cho bất cứ số người hoặc vật tách rời nhau; và everyđược dùng cho

cả một nhóm.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Both my children (=I have 2 children) go to the same school. [Cả hai đứa

con của tôi (=tôi có2đứa con) đều đi học cùng một trường.

Each of my children (= I have two or more children) goes to a different

school.

Mỗi con tôi (= tôi có 2 con hoặc nhiều hơn)đi học khác trường nhau.

Each child in the classgave different answer.

Mỗi đứa trẻ ở trong lớp đưa ra một câu trả lời khác nhau.

Every child in the class passed the examination.

Mọi đứa trẻ ở trong lớp đều thi đậu.

2. Both luôn luôn cóđộng từ ở số nhiều; every luôn luôn có động từ ở số

ít:

Both our children go to the local school.

Cả hai đứa con của chúng tôi đều đi học ở trườngcủa địa phương.

Every child in this street goes to the local school.

Mọi đứa trẻ trong phố nàyđều đi học ở trường của địa phương.

Each thường có động từ ở số ít trừ khi nóđứng sau chủ ngữ (subject) số

nhiều.

Each has his own room.

Mỗi người có phòng riêng của mình.

They each have their own rooms.

Họ có phòng riêng của từng người.

3. Every không thể được sử dụng trong những câu có các cụm từ như:

Both/Each of the boys.../The boys both/each...

“Make noise” hay “Make a noise” cóđồng nghĩa với nhau không hay

chúng khác nhau? Xin cho biết nghĩa cụm từ này khi sử dụng

Make noisevàMake a noiseđều có nghĩa chung là gây nên tiếng động.

Vìnoiselà một danh từ đếm được(countable noun) nên nó có nghĩa là

một tiếng động nàođó (khá to).

Ví dụ: -Don’t make noise! The baby is sleeping!

Đừng làmồn! Bé đang ngủ!

-They did not make a noise. (While the baby was sleeping.)

Chúng không gây tiếng động nào.

Tuy 2 cụm từnàyđược sử dụng nhưnhau nhưngmake noisethì được sử

dụng trong American English. Em có thể để ý những chi tiết nhỏ nàyđể

biết được nguồn gốc đoạn văn mìnhđangđọc mà hòa mình vào văn hóa

đóđể hiểu ý tác giả muốn diễn đạt.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Clothes, cloth, clothing,dress,đều là những từ chỉ về quần áo. Xin giải

thích giùm cách dùng những từ này nhưthế nào?

-Clotheslà từ thông thường được dùng cho tất cả mọi loại quần áo mà

người ta mặc (nhưsơmi và áo dài), vàclothlà những loại vải khác nhau

hoặc làmaterial(nguyên liệu nhưlen và cotton).

Ex: He spends a lot of money on clothes.

Ôngấy chi tiêu nhiều tiền vào quần áo.

She’s got some lovely clothes.

Côấy đã có một số quần áo dễ thương.

How much cloth/ material will I need to make a pair of pants?

Tôi sẽ cần bao nhiêu vải để may một cái quần?

-Clothinglà một từ trang trọng hơnđể chỉ quần áo.

-Dresslà một loại quần áo mặc ngoài của phụ nữ và các cô gái, nhưng

trong một số thành ngữ, dress(khidresslà danh từ không đếm được) có

thể có nghĩa làmột loại quần áo đặc biệt nàođó:

Ex: What a pretty dress she’s wearing today!

Cái áo dài côấy mặc hôm nay mới dễ thương làm sao!

My parents had to wear formal evening dress to go to the company

dinner.

Cha mẹ tôi phải mặc y phục dạ hội trang trọngđể đi dự tiệc của công ty.

Sự khác biệt giữa "Task", "Duty", "Mission"

Task:a piece of work that has to be done (một phần của công việc phải

được làm nhưlà một nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự).

Ví dụ: Your first task will be to type these letters.

Nhiệm vụ đầu tiên của bạn là phải đánh máy mấy lá thưnày.

Duty:Something you have to do because people expect you to do or you

think it’s right (một việc gì đó mà bạn phải làm bởi vì người ta mong đợi

bạn làm nhưlà một trách nhiệm, bổn phận).

Ví dụ: To do my duty.

A soldier must do his duty.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Mission:An important task or purpose that a person or group are sent

somewhere to do (Công tác).

Ví dụ: To complete one’s mission successfully:

Hoàn thành nhiệm vụ một cách thắng lợi.

Comma splices and fused sentences-Các nối câu bằng dấu phẩy và các

câu kết hợp

Acomasplice(orcomma fault) is an error that occurs when a comma

by itself joins independent clauses. The only time that a comma is correct

between two independent clauses is when the comma is followedby a

coordinating conjunction (and, but, for, or, nor, yet, and so). The word

splicemeans "to fasten ends together." The end of one independent clause

and the beginning of another should not be fastened together with a

comma alone.

(Các nối câu bằng dấu phẩy (,) là một lỗi xảy ra khi dấu phẩy tự nó nối

các mệnh đề độc lập. Dấu phẩy nối hai mệnh đề độc lập chỉ đúng trong

trường hợp duy nhất là dấu phẩy này phải được theo sau bằng một liên từ

kết hợp (and, but, for, or, nor, yet, và so). Từ splice có nghĩa là "nối hai

đầu lại với nhau". Phần cuối của một mệnh đề độc lập và phần bắt đầu

của một mệnh đề độc lập khác không nên nối với nhau chỉ bằng dấu

phẩy.)

COMMA SPLICEThe hurricane intensified, it turned toward land.

Afused sentenceis an error that occurs when two independent clauses

are not joined by a comma with a coordinating conjunction (and, but, for,

or, nor, yet,andso) or by other punctuation. The wordfused means

"united as if by melting together." Two independent clauses cannot be

united as ifmelted together. A fused sentence is also known as arun-on

sentenceor arun-together sentence.

(Một câu kết hợp là một lỗi xảy ra khi hai mệnh đề độc lập không được

nối với nhau bằng một dấu phẩy với một liên từ kết hợp (and, but, for, or,

nor, yet, vàso) hoặc không được nối bằng một dấu chấm câu khác. Từ

fused có nghĩa là "kết hợp lại nhưthể được nấu chảy ra cùng với nhau."

Hai mệnh đề độc lập không thể được kết hợp lại nhưtrộn lẫn vào nhau

được. Một câu kết hợp cũng được biết nhưlà một câu được hợpchung

nhau hoặc một câu cùngđi chung nhau.)

FUSED SENTENCEThe hurricane intensified it turned toward land.

Comma splicesandfused sentencesare two versions of the same

problem: incorrect joining of two independent clauses. A fused sentence,

however,reveals less awareness of the need for a separation between the

independent clauses.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Comma splices and fused sentences distract readers from understanding

the meaning you want your material to deliver. If you tend to write

comma splices and fused sentences, you might have trouble recognizing

them, because they can seem to blend with surrounding sentences.

Expect, therefore, to analyze your sentences individually. To do this, wait

until you have finished drafting your material, so that the flow of your

writing is not interrupted. If you suspect an error, quickly underline or

highlight it and maintain the pace of your writing. You can check the

sentences when you are revising and editing.

Chart below shows you how to correct these errors and refers you to

sections in this chapter for fuller explanations and illustrations.

HOW TO CORRECT COMMA SPLICES AND FUSED

SENTENCES

* Use a period.

The hurricane intensified. It turned toward land.

* Use a semicolon.

The hurricane intensified; it turned toward land.

* Usea semicolon and a conjunctive adverb.

The hurricane intensified; then it turned toward land.

* Use a comma and a coordinating conjunction.

The hurricane intensified, and it turned toward land.

* Revise one of two independent clauses into a dependent clause.

As the hurricane intensified, it turned toward land.

The hurricane intensified as it turned toward land.

Recognizing comma splices and fused sentences

(Nhận ra các nối câu bằng dấu phẩy và các câuđược nối không đúng

cách)

To recognize comma splicesand fused sentences, you need to be able to

recognize an independent clause. An independent clause contains a

subject and predicate. An independent clause can stand alone as a

sentence because it is an independent grammatical unit.

(Ðể nhận ra các nối câu bằng dấu phẩy và các câuđược nối không đúng

cách, bạn cần có khả năng nhận ra một mệnh đề độc lập. Một mệnh đề

độc lập gồm có một chủ ngữ và một vị ngữ. Một mệnh đề độc lập có thể

đứng một mình nhưlà một câu vì nó là một đơn vị ngữ pháp độc lập.)

SUBJECT PREDICATE Thomas Edison was an American inventor

If you tend to write comma splices, here is a useful technique for

proofreading your work. Cover all the words on one side of the comma

and see if the words remaining constitute an independent clause. If they

do, cover that clause and uncover all the words on the other side of the

comma. If the second side of the comma is also an independent clause,

you have written a comma splice. Also to help yourself avoid writing

comma splices, become familiar with correct uses for commas(Nếu bạn

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

có khuynh hướng viết các nối câu bằng dấu phẩy, đây là một kỹ thuật có

íchđể đọc và sửa bài viết của bạn. Hãy che tất cả các từ ở một bên của

dấu phẩy và xem các từ còn lại có tạo nên một mệnh đề độc lập không.

Nếu các từ đó tạo nên một mệnh đề độc lập, che mệnh đề đó lại và bỏ lớp

che tất cả các từ ở bên kia của dấu phẩy ra. Nếu phần thứ hai này của

dấu phẩy cũng là một mệnh đề độc lập, bạn đã viết một nối câu bằng dấu

phẩy. Cũng để tự giúp bạn tránh viết các nối câu bằng dấu phẩy, bạn hãy

làm quen với cách dùngđúng các dấu phẩy.)

Experienced writers sometimes use a comma to join very brief parallel

independent clauses, especially if a negative sentence is followed by a

positive sentence:Mosquitos do not bite, they stab. Many instructors

consider this form an error in student writing; you will never be wrong if

you use a semicolon or period.(Những người viết có kinh nghiệm đôi khi

dùng một dấu phẩy để nối các mệnh đề độc lập song hành rất ngắn, đặc

biệt nếu một câu phủ địnhđược theo sau bởi một câu khẳng định:

Mosquitos do not bite, they stab. Nhiều giáo viên coi hình thức này là một

lỗi trong bài viết của học sinh; bạn sẽ không bao giờ bị sai nếu bạn sử

dụng dấu chấm phẩy (;) hoặc dấu chấm (.).)

MAJOR CAUSES OF COMMA SPLICES AND FUSED

SENTENCES

(Các nguyên nhân chính gây ra các nối câu bằng dấu phẩy và các câu

được nối không đúng cách)

1. Pronouns. A comma splice or fused sentence often occurs when the

second independent clause starts with a pronoun.

(Cácđại từ. Một nối câu bằng dấu phẩy hoặc một câu được nối không

đúng cách thường xảy ra khi mệnh đề độc lập thứ hai bắt đầu bằng một

đại từ.)

NO Thomas Edison was a productive inventor, he held over 1.300U.S.

and foreign patents.

YES Thomas Edison was a productive inventor. He held over 1.300U.S.

and foreign patents.

2. Conjunctive adverbs and other transitional expressions. A comma

splice or fused sentence often occurs when the second independent clause

starts with a conjunctive adverb or other transitional expression.

Remember that these words arenotcoordinating conjunctions (and, but,

or, nor, soandyet), so they cannot work in concert with a comma to join

two independent clauses.

(Các trạng từ liên kết và các thành ngữ chuyển tiếp khác. Một nối câu

bằng dấuphẩy hoặc một câu được nối không đúng cách thường xảy ra

khi mệnh đề độc lập thứ hai bắt đầu bằng một trạng từ liên kết hoặc bằng

một thành ngữ mang tính chuyển tiếp khác. Hãy nhớ rằng các từ này

không phải là các liên từ phối hợp [and, but, or, nor, for, so vàyet], vì

thế chúng không thể phối hợp với một dấu phẩy để nối hai mệnh đề độc

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

lập với nhau.)

NO Thomas Edison was a brilliant scientist, however, his schooling was

limited to only three months of his life.

YES Thomas Edison was a brilliant scientist. However, his schooling was

limited to only three months of his life.

3. Explanations or examples. A comma splice or fused sentence often

occurs when the second independent clause explains or gives an example

of the information in the first independent clause.

(Các giải thích hoặc các ví dụ. Một nối câu bằng dấu phẩy hoặc một câu

được nối không đúng cách thường xảy ra khi mệnh đề độc lập thứ hai

giải thích hoặc đưa ra một ví dụ về thông tin trong mệnh đề độc lập thứ

nhất.)

NO: Thomas Edison was the genius behind many inventions, among the

best known are the photograph and the incandescent lamp.

YES: Thomas Edison was the genius behind many inventions. Among the

best known are the photograph and the incandescent lamp.

Xinhãy cho biết sự khác nhau giữa Should HavevàMust Havevàxin

cho một vài ví dụ minhhọacáchdùng.

Should haveđượcdùngđể nói về những sự việcđãkhông hoặccóthể đã

khôngxảy ra trongquákhứ. Chẳnghạn:

I should have finished this work by now-Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải

hoànthành công việcnày rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưalàm xong).

I should have studied harder for my exams-Đánglẽ tôi phải học chăm

chỉ hơn chuẩnbị chocáckỳ thi của tôi.

Trongcả hai câu trên, người nói cóthể bàytỏ thái độ ân hận, lấylàm tiếc

làđãkhônglàm một việcgìđó.

Chúng tacũngcóthể dùng should haveđể diễntả nhữngnghĩavụ đã

khôngđượchoànthành, thực thi. Chẳnghạn:

He should have helped his mother carry the shopping.

Còn must haveđượcdùngđể diễntả một việcgìđótrongquákhứ mà

người nói gần nhưbiết chắc.

Chẳnghạn nếubạn thức dậyvào buổi sángvà bạn thấyngoài vườncỏ

ướt, bạncóthể nói:

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Itmust have rained overnight-Chắc hẳn trời đãmưa hồi đêm hôm qua.

Chúng tahãy thử xemxét một câu trong đó có cả should havevàmust

have:

Jane should have arrived by now, she must have missed the bus-Jane

đánglẽ lúcnàyđã phải tới nơi rồi, chắc hẳnchị ấyđã bị nhỡ chuyến xe

buýt.

Trongtình huốngnày, vào thời điểm người nói nói câu nàychúng tanghĩ

làJaneđánglẽ đã cómặt rồi nhưngchị ấylại chưa tới, và chúng tacóthể

đi tới kết luậnlàviệcchị ấy muộn hẳnlàdobị nhỡ xe.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Thơhọc từ vựng tiếng Anh

Hear là nghe watch là xem

Electric làđiện còn lamp bóngđèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowdđôngđúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field làđồng ruộng, vườn là garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall có nghĩa là cao

Short là ngắn thấp, chào thì là hi

Mắc cỡ lại là chữ shy

Life là sự sống, pased away qua đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Sunny ánh nắng, bầu trời sky

Tomorrow là ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máyảnh, hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn, little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng manh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Rat con chuột, bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời, chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách, chủ nhà house owner

Bệnh ung thưlà cancer

Lối ra exit, enter đi vào

Up lên, còn xuống là down

Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển, rừng là jungle

Cửa sổ là chữ window

Specialđặc biệt, normal thường thôi

Lazy làm biếng quá rồi

Em xin finish cái nàyở đây !

Thơhọc từ vựng tiếng Anh 2

HUSBAND làđức ông chồng

DADDY cha bố, PLEASE DON'T xin đừng

DARLING tiếng gọi em cưng

MERRY vui thích cái sừng là HORN

LONG dài , SHORT ngắn, TALL cao

HEREđây, THEREđó, WHICH nào, WHEREđâu

SENTENCE có nghĩa là câu

LESSON bài học ,RAINBOW cầu vòng

HUSBAND làđức ông chồng

DADDY cha bố, PLEASE DON'T xin đừng

DARLING tiếng gọi em cưng

MERRY vui thích cái sừng là HORN

Rách rồi xàiđỡ chữ TORN

TO SING là hát A SONG một bài

Nói sai sự thật TO LIE

GOđi, COMEđến, một vài là SOME

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm

FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi

ONE LIFE là một cuộc đời

HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu

LOVERđích thực người yêu

CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL

Mặt trăng là chữ THE MOON

WORLD là thế giới , sớm SOON,LAKEhồ

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE

Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ là GIANT

GAY vui, DIE chết, NEAR gần

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

SORRY xin lỗi , DULL đần, WISE khôn

BURY có nghĩa là chôn

OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là CAR

SIR ngài, LORDđức, thưa bà MADAM

THOUSAND làđúng mười trăm

Ngày DAY , tuầ n WEEK, YEAR năm, HOUR giờ

WAIT THEREđứng đó đợi chờ

NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu

DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao

ENTER tạm dịch đi vào

Thêm FOR tham dự lẽ nào lại sai

SHOULDER cứ dịch là vai

WRITER văn sĩ, cái đài RADIO

A BOWL làmột cái tô

Chữ TEAR nước mắt ,TOMB mồ MISS cô

May khâu dùng tạm chữ SEW

Kẻ thù dịch đại là FOE chẳng lầm

SHELTER tạm dịch là hầm

Chữ SHOUT la hét, nói thầm WHISPER

WHAT TIME là hỏi mấy giờ

CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM

Gặp ông ta dịch SEEHIM

SWIM bơi ,WADE lội, DROWN chìm chết trôi

MOUNTAIN là núi, HILLđồi

VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE

Tiền xin đóng học SCHOOL FEE

Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm

TO STEAL tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY

CATTLE gia súc , ong BEE

SOMETHING TO EAT chút gìđể ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi , TEETH răng

EXAM thi cử, cái bằng LICENSE.

Ebook Team

www.updatesofts.com

Create by hoangly85

The ABC's of Friendship

A Friend....

Accepts you as you are

Believes in "you"

Calls you just to say "Hi!"

Doesn't give up on you

Envisions the whole of you (even the unfinished parts)

Forgives your mistakes

Gives unconditionally

Helps you

Invites you over

Just because

Keeps you close at heart

Loves you for who you are

Makes a difference in your life

Never Judges

Offers support

Picks you up

Quiets your fears

Raises your spirits

Says nice things about you

Tells you the truth when you need to hear it

Understands you

Values you

Walks beside you

Xxoxoxoxxxoooxxoxo

Yells when you won't listen and

Zaps you back to reality

_____The End_____

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: