von va khau hao

Bài tp s 1

Căn c vào tài liu sauđây ti doanh nghip sn xut A (Đvt: triệuđồng).

1.Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT:

40, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắpđặt hết: 2,1 trongđó thuế

GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm.

2.Mua một thiết bị sản xuấtđưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi

phí lắpđặt, chạy thử thiết bị theo hợpđồng giá chưa có thuế GTGT:10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấu thương mạiđược hưởng: 0,5, thờihạn sử dụng 10 năm.

3.Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh,

thời hạn 5 năm. Giá trị được Hộiđồng liên doanh thống nhấtđánh giá:

240, chi phí trước khiđưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.

4.Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức traođổi tương tự, nguyên giá:

240,đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.

Yêu cu:

1.Hãy xácđịnh nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?

2.Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói

trên?

Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương phápđường thẳng.

Bài tp s 2

Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩutính rađồng Việt Nam: 200 triệuđồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuếsuất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanhnghiệp theo hoáđơnđặc thù (giáđã có thuế GTGT): 33 triệuđồng trongđóthuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khiđưa TSCĐ vào sử dụng với giáchưa có thuế GTGT: 30 triệuđồng, thuế GTGT: 3 triệuđồng. Thời gian sửdụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.

Yêu cu:

1. Hãy xácđịnh nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.

2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:

a.Đường thẳng.

b.Số dư giảm dần kết hợp với phương phápđường thẳngở những

năm cuối.

(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).

Bài tp s 3

Có tài liu ti mt doanh nghip sn xut như sau:

1.Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá

hoáđơn chưa có thuế GTGT: 40 triệuđồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí

trước khiđưa vào sử dụng: 1,2 triệuđồng.

2.Mua dưới hình thức traođổimột máy photo copyđang sử dụngở bộ

phận QLDN, nguyên giá: 18 triệuđồng,đã khấu hao: 3 triệuđồngđểlấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sảnđemđi traođổi có giáchưa thuế GTGT trên hoáđơn: 14 triệuđồng, tài sản nhận về có giáchưa thuế GTGT trên hoáđơn: 20 triệuđồng, doanh nghiệp phải chithêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên traođổi, thuế suất của cả2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu

đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiếtbị: 0,12 triệu

đồng do bên trao đổi chịu.

Yêu cu:

Hãy xácđịnh nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính

thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ).

Bài tp s 4

Một hợpđồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tàichính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xácđịnh là: 270 triệuđồng, tiền thuêphải trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệuđồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.

Yêu cu:

Hãy xácđịnh nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.

Bài tp s 5

Căn c vào tài liu sauđây. Hãyđiều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân

năm kế hoạch cho doanh nghiệp A.

I. Tài liu năm báo cáo.

- Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính cóđến 31/12 là: 7.520 triệu

đồng.

- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%.

II. Tài liu năm kế hoch.

1.Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng vàđưa vào sử

dụngở phân xưởng sản xuất chính với:

+ Nguyên giá là: 288 triệuđồng, thời gian sử dụngước tính 20 năm.

+ Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệuđồng.

2.Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận

chuyển với nguyên giá: 180 triệuđồng, số tiền khấu hao hàng năm là:

9 triệuđồng .

3.Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐở phân xưởng sản

xuất với nguyên giá là: 60 triệuđồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6

triệuđồng.

Bài tp s 7

Căn c vào tài liu sauđây ti doanh nghip Công nghip X

Hãy tính: Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ

cho năm kế hoạch.

Biết rng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

I.Tài liu năm báo cáo

1.Tổng nguyên giá TSCĐ cóđến 31/12: 1.950 triệuđồng. Trongđó cần

khấu hao: 1.750 triệuđồng.

2.Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%.

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất

chính vàđưa vào sản xuất với giá dự toán công trìnhđược duyệt (chưacó thuế GTGT) là: 240 triệuđồng, thuế GTGT là: 24 triệuđồng, thờigian sử dụngước tính là 10 năm.

2.Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương

tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệuđồng,đã khấuhao: 20 triệuđồng. Tài sảnđem góp vốnđược các bên tham gia liêndoanhđánh giá trị vốn góp là: 100 triệuđồng, các chi phí chạy thử vàchi phí khác để đưa tài sảnđó vào hoạtđộng với giá chưa có thuếGTGT là: 20 triệuđồng, thuế GTGT là: 1 triệuđồng. Thời gian sửdụng là: 5 năm .

3.Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy

công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệuđồng, số tiền khấuhao hàng năm là: 6 triệuđồng. Biết tài sản nàyđã trích khấu hao: 50%.Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT: 100 triệuđồng, thuếGTGT: 5%.

4.Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính

rađồng Việt Nam là: 300 triệuđồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế

suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụngước tính là 10 năm.

5.Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở

đồng kiểm soát) một thiếtbịsản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng,

đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh

giá giá trị vốn góp là: 120 triệuđồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao

là 12%/năm.

Biết rng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch

có 30% thuộc vốn vay dài hạn.

Bài tp s 8

n c vào tài liu sauđây ti doanh nghip Nhà nước X:

vt: Triuđồng)

I.Tài liu năm báo cáo

1.Tổng nguyên giá TSCĐ cóđến 30/9 năm báo cáo là: 4510.

2.Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công

trình kiến trúc mới hoàn thànhđưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là:

28,4

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mớiđưa vào sử

dụng nguyên giá 32,4.

2.Ngày 01/6 theođề nghị của phòng Kỹ thuậtđiện cơ, doanh nghiệp tiến

hành sửa chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn

nâng cấp), nguyên giá 120, chi phí sửa chữa lớn dự tính là: 22,6.

3. Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụđo

lường thí nghiệm (đủ tiêu chuẩn TSCĐ)đã hư hỏng, nguyên giá: 12,4

đã khấu hao đủ,dựkiến thu thanh lý là: 0,3.

4.Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùngở phân

xưởng sản xuất phụ nguyên giá: 180.

5. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là:

8.929,4.

Yêu cu:

Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A?

Bài tp s 9

Căn c vào tài liu dướiđây ti DN nhà nước A:

I. Tài liu năm báo cáo

1.Tổng nguyên giá TSCĐ cóđến 30/9 là 1.500 triệuđồng, trongđó cần

tính khấu hao là 1.250 triệuđồng.

2.Dự kiếnđến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp

một công trình kiến trúc mới hoàn thànhđưa vào sản xuất với giá trị là:

280 triệuđồng.

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụđã sử dụngđể

dùng cho phân xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế

GTGT là: 324 triệuđồng, thuế GTGT là: 32,4 triệuđồng.

2.Ngày 01/6 doanh nghiệpđưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất

chính một máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là: 420 triệu

đồng, thuế GTGT là: 42 triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐvào

hoạtđộng bình thường với giá chưa có thuế GTGT là: 30 triệuđồng,

thuế GTGT là: 3 triệuđồng.

3.Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụđo

lườngở bộ phận bán hàng (đủ tiêu chuẩn TSCĐ)đã khấu haođủ,

nguyên giá: 120 triệuđồng, dự kiến thu về giá trị thanh lý là: 4 triệu

đồng (đã trừtấtcả chi phí cho thanh lý).

4. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với

nguyên giá là: 90 triệuđồngđã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là: 5

triệuđồng.

5.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là: 2.718 triệu

đồng.

Yêu cu:

Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch

của doanh nghiệp A?

Biết rng: - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%.

Bài tp s 10

Căn c vào tài liu sauđây ti DN Cơ Khí:

I. Tài liu năm báo cáo

Theo số liệu trên Bảng cânđối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá

TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau:

- Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1.535 triệuđồng.

- Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạtđộng phúc lợi:

140 triệuđồng.

- Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý:

55 triệuđồng.

- Nguyên giá TSCĐ không cần dùng:

20 triệuđồng.

Tng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là:

1.750 triuđồng.

Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mớiđưa vàokinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệuđồng, thuế GTGT là: 12triệuđồng vào ngày 01/11 vàđến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cầndùng cóđến ngày 30/9 năm báo cáo.

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới vàđưa vào sản xuất với giá

chưa có thuế GTGT là: 240 triệuđồng, thuế GTGT là: 24 triệuđồng,các chi phí khác trước khiđưa tài sảnđó vào hoạtđộng với giá thanhtoán là: 26,4 triệuđồng, trongđó thuế GTGT là: 2,4 triệuđồng.

2.Ngày 01/5 doanh nghiệpđem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu

hình có nguyên giá là: 180 triệuđồng,đã khấu hao 30 triệuđồng.TSCĐđemgóp vốnđược các bên tham gia liên doanhđánh giá trị giávốn góp là: 150 triệuđồng.

3.Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không

cần dùngở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 165 triệuđồng. Biết các

tài sản nàyđã khấu hao 80%.

4.Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ

đặc biệtvới giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 120 triệu đồng, thuế

Tiêu thụ đặc biệt là: 80%, thuế GTGT:10%, các chi phí khác trước khi

đưa tài sản vào sửdụng với giá thanh toán là: 33 triệu đồng (trong đó

thuế GTGT là: 10%).

5.Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ

thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu

đồng.

Yêu cu:

Hãy xácđịnh số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp

Cơ khí?

Biết rng:- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?

- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng:

15%.

Bài tp s 13

Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty RạngĐông như sau:

I. Tài liu năm báo cáo

1.Tổng nguyên giá TSCĐ cóđến ngày 30/9: 2.500 triệuđồng, trongđó

phải tính khấu hao: 2.200 triệuđồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần

khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp,30% thuộc vốn tự có, số còn lạiđược hình thành từ nguồn vốn vay dàihạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo: 750triệuđồng.

2.Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới

đưa vào sản xuấtvới giá dự toán là: 84 bằng nguồnvốn Quỹ đầutư

phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80

triệuđồng.

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô vàđưa vào vận chuyển hàng hoá

bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là: 340 triệuđồng, các chi

phí khác trước khiđưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là: 8 triệu

đồng.

2.Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụđo lườngđang sử

dụngở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệuđồng,đã khấu hao

đủ,dựkiến thu thanh lý TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được

hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng.

3.Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy

sấy vàđưa vào sản xuất, giá nhập khẩu tính rađồng Việt Nam: 200triệuđồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 30%, thuế suất thuế GTGT: 10%,chi phí vận chuyển và chạy thử với giá chưa có thuế GTGT: 3,5 triệu

đồng, thuế GTGT: 0,35 triệu đồng.

4.Ngày 01/10 doanh nghiệpđưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên

giá: 180 triệuđồng,đã khấu hao 80%. Tài sản nàyđược hình thành từ

nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.

5.Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng:

12%.

6.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3.809,625triệuđồng.

Yêu cu:

1. Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu

hao theo chế độ hiện hành.

2. Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch.

3. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch.

4.Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch.

Biết rng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài tp s 14

Căn c vào tài liu sauđây ti doanh nghip Nhà nước Y:

I. Tài liu năm báo cáo

1.Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cânđối kế toán ngày 30/9 thì số dư về

TSCĐ: 16.500 triệuđồng. Trongđó có một số TSCĐ là:

- Giá trị quyền sử dụngđất lâu dài:

1.200 triệuđồng.

- Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể:

200 triệuđồng.

- Giá trị TSCĐđã khấu haođủ (từ tháng 5): 100 triệuđồng (nhà kho)

- Giá trị TSCĐ không cần dùng:

100 triệuđồng.

2.Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho

bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệuđồng, thuế

GTGT: 10%.

3.Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng cóđến 30/9.

4.Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1.120 triệuđồng.

II. Tài liu năm kế hoch

1.Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá

đơn chưa có thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp

đặt chạy thửhết: 12 triệu đồng.

2.Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà khođã khấu hao đủ ở đầu năm kế

hoạch. Nguyên giá: 100 triệuđồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệuđồng,giá trị thu hồi khi thanh lý: 2 triệuđồng. Nhà kho trướcđây mua sắmbằng nguồn vốn ngân sách cấp.

3.Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức traođổi tương tự.

Nguyên giá thiết bịđemđi traođổi: 180 triệuđồng,đã khấu hao: 60triệuđồng. Chi phí lắpđặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khiđưa vàosử dụng hết: 1,2 triệuđồng. Thiết bị này trướcđây mua sắm bằngnguồn vốn tự có.

4.Ngày 01/06đưa một phương tiện vận chuyểnđi góp vốn liên doanh dài

hạn với công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệuđồng,

đã khấu hao: 60 triệu đồng, đượcHội đồng liên doanh đánh giá theo

giá trị còn lại. Phương tiện này trướcđây mua bằng quỹ đầu tư phát triển.

5. Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bịđo lường thí

nghiệm giá thanh toán: 264 triệuđồng (trongđó thuế GTGT: 24 triệu

đồng), chi phí vận chuyểnlắp đặt trước khi đưa vào sửdụng hết: 1,8

triệuđồng.

6.Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa

lớn nâng cấp). Nguyên giá: 200 triệuđồng, chi phí cho sửa chữa lớn

theo hợpđồng: 24 triệuđồngđược trả bằng vốn vay dài hạn.

7.Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá

mua tại cửa khẩu tính rađồng Việt Nam: 300 triệuđồng, thuế nhậpkhẩu phải nộp: 100%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 50%, thuế GTGTphải nộp: 10%. Ôtôđựợc mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.

8.Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao (đủ tiêu chuẩn TSCĐ).

Nguyên giá: 18 triệuđồngđã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanhlý dự kiến: 0,2 triệuđồng, thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệuđồng.TSCĐ này trướcđây mua sắm bằng quỹ phúc lợi.

9.Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm: 27.567,089 triệuđồng.

10. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và

bằng 10%.

Biết rng: - Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu haođếnđầu năm kế hoạch có

30% thuộc vốn vay dài hạn

- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi trích

khấu hao

Yêu cu:

1.Tính nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch.

2.Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối số tiền

khấu hao theo chế độ hiện hành?

3.Lập Biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?

4.Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, VCĐ năm kế hoạch            Bài 1:

1. Xácđịnh NG của TSCĐ:

- NGmáy công cụ  =40 + 2 =42

(triệuđồng)

- NG thiết bị sx

= 110 + 10,5 - 0,5 = 120(triệuđồng)

- NGP/tiện VT

=240 + 1,2 =241,2

(triệuđồng)

- NGTB quản lý=240 -240 x 40% = 144(triệuđồng)

2. Tính MKhàng năm:

8

,

70

10

144

2

,

40

10

120

10

42

=

+

+

+

=

K

M

(triệuđồng)

Bài 2:

1. Xácđịnh NGcủa TSCĐ:

- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp

NGTb=200 + 40+ 240 * 10% + 33 + 30 + 3= 330 (triệuđồng)

- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ

NGTb=200 + 40 + 30 + 30= 300(triệuđồng)

2.Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ:

a.Theo phương phápđường thẳng:

30

10

300=

=

K

M

(triệuđồng/năm)

5

,

2

12

30

/

=

=

thang

K

M

(triệuđồng/tháng)

b.Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương phápđường thẳngở

những năm cuối:

%

10

10

1=

=

K

T

TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25%

Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương

phápđường thẳngở những năm cuối:

Bài 3:

1. DN nộp thuế GTGT trực tiếp:

- NGTSCĐ VH

= 45,2 (triệuđồng)

- NGTB

= 22 (triệuđồng)

2. DN nộp thuế GTGT khấu trừ:

- NGTSCĐ VH

= 41,2 (triệuđồng)

- NGTB

=20 (triệuđồng)

Bài 4: NG  TSCĐ Thuê TC= 189,5 (triệuđồng)

Bài 5: Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch:

NG

M

T

K

K=

(%)

- Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch:

K

Mnhà xưởng=

883

,

11

300

*

360

:

20

8

,

2

288

=

⎟⎠⎞

⎜⎝⎛

(triệu/năm

 - Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch:

K

M=

5

,

9

210

*

360

6

240

*

360

9

=

+

(triệu/năm)

- NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch

67

,

237

360300

*

2

,

285

=

=

t

NG

(triệuđồng)

- NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch:

155

360

210

*

60

360240

*

180

=

+

=

g

NG

(triệuđồng)

NG= 7.520 + 237,67 - 155=7.602,67 (triệuđồng)

K

M = 7.520 * 5% + 11,883 - 9,5= 387,383 (triệuđồng)

98

,

4

(%)

67

,

602

.

7

383

,

378

=

=

K

T

(%)

Bài 6:

M

K = 1020,7 (triệuđồng)

Bài 7:

7aGiá trị còn lại

90

8Giá trị TSCĐ thải loại nhượng bán (sau khi trừ chi

phí thanh lý, nhượng bán, kể cả giá trị còn lại)

10

Bài 8:

NGđ = 4.510 + 28,4 = 4.538,4

(triệuđồng)

NGt= 32,4 + 22,6=55

(triệuđồng)

NGg = 12,4 + 180=202,4

(triệuđồng)

NGc=4.538,4 + 55 - 202,4= 4. 391(triệuđồng)

7

,

464

.

4

2

391

.

4

4

,

538

.

4

=

+

=

NG

(triệuđồng)

HTSCĐ =

2

7

,

464

.

4

4

,

929

.

8

= (lần)

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạtđộng

kinh doanh trong kỳ thì sẽ thuđược 2đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.

Bài 9:

1.

K

M = 223,46 (triệuđồng)

2. HTSCĐ =

5

,

1

2

2.094

1.530

2.718

=

+

(lần)

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạtđộng kinh

doanh trong kỳ thì sẽ thuđược 1,5đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

Bài 10:

M

K = 271,0125 (triệuđồng)

Bài 11:

1. Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính:

110

5

550=

=

K

M

(triệu/năm)

2. Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết hợp:

TK= 20%

TK/điều chỉnh = 20% * 1,5= 30%

 Bài 12- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo:

K

T= 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13%

- NGđ =10.000 (triệuđồng)

- NGt= 600 + 30 =630

(triệuđồng)

-

t

NG= 312,5

(triệuđồng)

- NGg = 480

(triệuđồng)

-

g

NG= 280

(triệuđồng)

- NGc = 10.000 + 630 - 480= 10.150 (triệuđồng)

-NG= 10.000 + 312,5 - 280 = 10.032,5 (triệuđồng)

-

M

K = 10.032,5* 13%

= 1.304,225 (triệuđồng)

Bài 13:

1.

M

K = 315,69 (triệuđồng)

-

M

K trả nợ vay

=61,596 (triệuđồng)

-

M

K đểlại doanh nghiệp

= 254,094 (triệuđồng)

2. Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch:

Vđ = 2.284 -(750 + 80) = 1.454 (triệuđồng)

Vc= 2.795,5 - (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệuđồng)

905

,

551

.

1

2

81

,

649

.

1

454

.

1

=

+

=

Vcd

(triệuđồng)

3.

- HTSCĐ = 1,5(lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng NG bình quân TSCĐ thamgia vào hoạtđộng kinh doanh thì sẽ thuđược 1,5đồng doanh thu về tiêu thụ sảnphẩm.

- Hvcđ = 2,45 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng VCĐ bình quân TSCĐ thamgia vào hoạtđộng kinh doanh thì sẽ thuđược 2,45đồng doanh thu về tiêu thụ sảnphẩm.

4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)

Bài 14:

1.NG = 15.481,01 (triệuđồng)

2.

M

K = 1.548,101 (triệuđồng)

+

M

K trả nợ vay = (15.120 * 30% + 118,75) * 10% =465,475(triệuđồng)

+

M

K đểlại doanh nghiệp= 1.548,101 -465,475= 1082,626 (triệu đồng)

3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)

- HTSCĐ = 1,76(lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng NG bình quân TSCĐ thamgia vào hoạtđộng kinh doanh thì sẽ thuđược 1,76đồng doanh thu về tiêu thụ sảnphẩm.

- Hsv = 2 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào

hoạtđộng kinh doanh thì sẽ thuđược 2đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

PHN II

TÀI SN LƯUĐỘNG, VN LƯUĐỘNG TRONG DOANH NGHIP

2.1.Tóm tt ni dung cơ bn

- Khái niệm,đặcđiểm của TSLĐ trong doanh nghiệp.

- Phân loại, kết cấu VLĐ trong doanh nghiệp

- Phương pháp xácđịnh nhu cầu VLĐ trong các khâu: Dự trữ - Sản xuất - Lưu

thông.

- Xácđịnh VLĐ thừa, thiếu và hướng giải quyết vốn thừa thiếuđó.

- Các chỉ tiêuđánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp.

2.2. Bài tp

Bài 15:Căncứ vào những tài liệu sau đây tại DN Công nghiệp X, hãy tính:

a. Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính cho doanh nghiệp X năm kế hoạch.

b. Số vốn lưuđộng tiết kiệmđược do tăng tốcđộ luân chuyển vốn năm kế hoạch.

Tài liệu:

1. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn nguyên vật liệu chính năm báo cáo: 60 ngày.

2. Theo kế hoạch sản xuất năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 3 mặt hàng A, B và C.

Sản lượng sản xuất cả năm như sau:

- Sản phẩm A là: 4.200 cái.

- Sản phẩm B là:6.000 cái.

- Sản phẩm C là:3.600 cái.

3.Định mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính Z cho mỗiđơn vị sản phẩm

- Sản phẩm A là: 18 kg.

- Sản phẩm B là:24 kg.

- Sản phẩm C là:25 kg

4. Nguyên vật liệu chính Z do 3đơn vị cung cấp:

-Đơn vị M cả năm bán 70 tấn, cứ 30 ngày cungứng một lần.

-Đơn vịNcảnăm bán 50 tấn, cứ 54 ngày cung ứng mộtlần.

-Đơn vị H cả năm bán 30 tấn, cứ 40 ngày cungứng một lần.

5. Ngày hàngđi trênđường, ngày chuẩn bị sử dụng, ngày kiểm nhận nhập kho và ngày

bảo hiểm tính chung là 20 ngày.

6. Ngoài ra trong năm kế hoạch còn dự kiến dùng nguyên vật liệu chính Z cho nhu cầu

khác là: 2.160 kg.

7. Giá bình quân 1 kg nguyên vật liệu chính Z dự tính là: 2.000đồng.

8. Hệ số xen kẽ vốn nguyên vật liệu chính dự tính là :0.8.

Bài 16: Căn cứ vào những tài liệu sauđây tại DN công nghiệp Chế Biến Y, hãy tính:

- Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính năm kế hoạch.

- Số vốn nguyên vật liệu chính tiết kiệmđược do tăng tốcđộ luân chuyển vốn năm

kế hoạch.

1. Tài liệu năm báo cáo:

a. Tổng chi phí về nguyên vật liệu chính dùngđể sản xuất sản phẩm thực tế 3 quý

đầunăm là: 250 triệu đồng.

b. Dự kiến tổng chi nguyên vật liệu chính dùng trong quý IV là: 110 triệuđồng.

c. Vốn nguyên vật liệu chính chiếm dùng bình quân thực tế 3 quýđầu năm:

Quý I:82 triệuđồng

Quý III :86 triệuđồng

Quý II :84 triệuđồng, dự kiếnQuý IV :84 triệuđồng

d. Biết rằng năm báo cáo không dùng nguyên vật liệu chính cho nhu cầu khác.

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a. Theo kế hoạch sản xuất thì nhiệm vụ sản xuấtđối với những sản phẩm sản xuấtnăm trước tăng 20% so với năm báo cáo.Đồng thời doanh nghiệp lại sản xuấtthêm một mặt hàng mới với sản lượng là: 720 sản phẩm.

b. Mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho những sản phẩm sản xuất năm trước

sẽ giảm 5% so với năm báo cáo; Mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho một

đơnvịsản phẩmmớisản xuất là: 4.000 đồng.

c. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dùng nguyên vật liệu chính cho sửa chữa

lớn TSCĐ với số tiền là: 18,72 triệu đồng.

d. Kỳ luân chuyển bình quân về nguyên vật liệu chính năm kế hoạch dự kiến rút

ngắnđược 10,5 ngày so với năm báo cáo.

3.000

2.000

700

2. Nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch tăng thêm: 10%,đồng thời mức tiêu haođường và

bột cho mỗiđơn vị sản phẩm giảm xuống: 5% so với năm báo cáo.

Bài 19: Căn cứ vào tài liệu sauđây về sản phẩm A, B của doanh nghiệp X, hãy xác

định nhu cầuvốnsản phẩmdở dang nămkếhoạch?

1. Tài liệu năm báo cáo:

a. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm về sản

phẩm A là: 4,6 triệuđồng.

b. Giá thành sản xuất sản của phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm về sản

phẩm B là: 11,7 triệuđồng.

c. Chi phí bỏ vào sản xuất của sản phẩm B bình quân mỗi ngày là: 0,65 triệuđồng.

d. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A cả năm là: 500 triệuđồng.

e. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn sản phẩm dở dang là 60 ngày.

f. Chi phí bỏ vào lúcđầu của quá trình sản xuất sản phẩm B chiếm 80%, các chi phí

khác bỏ tiếp tục vàđềuđặn.

g. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối năm là: 42,5

triệuđồng.

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A dự kiếncảnăm là:600 triệu đồng.

b. Giá thành sản xuất của sản phẩm B sản xuất cả năm là: 1.410 triệuđồng

c. Giá thành sản xuất của sản phảm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối năm là 72,5

triệuđồng.

d. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất sản của phẩm B năm kế hoạch như

năm báo cáo.

e. Chu kỳ sản xuất của sản phẩm B sẽ rút ngắnđược 2 ngày so với năm báo cáo.

f. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn sản phẩm dở dang sẽ rút ngắnđược 6 ngày so

vớinăm báo cáo.

Bài 20: Căn cứ vào tài liệu sauđây của doanh nghiệp X, hãy xácđịnh:

- Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch?

- Số vốn tiết kiệmđược do rút ngắn chu kỳ sản xuất năm kế hoạch?

1. Tài liệu năm báo cáo:

a. Giá thành sản xuấtcủa sản phẩm dở dang dự kiến kết dư cuối năm báo cáo là: 24

triệuđồng.

b. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm là: 4.2 triệu

đồng.

c. Chi phí bỏ vào quá trình sản xuất bình quân mỗi ngày là: 0,35 triệuđồng.

d. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất nguyên liệu chính chiếm60% tổngsố, bỏ ngay từ lúcđầu, các chi phí khác bỏ tiếp tục,đềuđặn của quá trình sản xuất.

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm là: 195triệuđồng.

b.Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư cuối năm là: 45 triệuđồng.

c.Biết rằng tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất của năm kế hoạch như năm

báo cáo.

d.Chu kỳ sản xuất năm kế hoạch rút ngắnđược 2 ngày so với kỳ báo cáo.

Bài 21: Căn cứ vào những tài liệu sauđây tại Nhà máy sản xuất rượu A, hãy xácđịnh:

Nhu cầuvốnsản phẩmdở dang năm KH?

1. Muốn sản xuất mỗi loại rượu cần trải qua ba giaiđoạn là: nấu,ủ, và cất. Thời giancho giaiđoạn nấu là 01 ngày, chi phíở giaiđoạn này là 11 triệuđồng. Thời gian cầncho giaiđoạnủ là 07 ngày mỗi ngày chi phí hết 0,1 triệuđồng. thời gian cần chogiaiđoạn cất là: 01 ngày, chi phíở giaiđoạn này là: 0, 45 triệuđồng.

2. Theo bảng dự toán phí tổnnămkếhoạch ta có giá thành sản xuấtcủasản phẩm

hàng hoá là: 554,4 triệuđồng.

Bài 22: Căn cứ vào những tài liệu sauđây tại DN X, hãy xácđịnh nhu cầu vốn thành

phẩm năm kế hoạch cho doanh nghiệp X?

1. Tài liệu năm báo cáo:

a. Sản lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm:

- Sản phẩm A là: 18.000 sản phẩm.

- Sản phẩm B là: 12.000 sản phẩm.

b. Giá thành sản xuất đơnvịsản phẩm:

- Sản phẩm A là: 4.000đồng.

- Sản phẩm B là: 3.000đồng.

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch thì sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm

B tăng: 10% so với sản phẩm sản xuất cả năm báo cáo.

b. Theo kế hoạch hạ giá thành năm kế hoạch của hai loại sản phẩm A và Bđều hạ:

10%.

c. Theo hợpđồng tiêu thụ đã ký kết, sản phẩmA được tiêu thụ cho hai đơnvịvà

giao hàng tại doanh nghiệp.

-Đơn vị X mỗi lần giao 1.120 sản phẩm.

-Đơn vị Z mỗi lần giao 1.200 sản phẩm.

d. Căn cứ vàođơnđặt hàng thì sản phẩm B mỗi tháng giao 4 lần vào những ngày:06, 10, 16, 22. Thời gian cần thiếtđể vận chuyểnđếnđịađiểm giao hàng là 2 ngày.

e. Thời gian cần thiếtđể làm thủ tục thanh toán của cácđơn vị được tính bình quân

đều là 3 ngày.

f. Hệ số dự trữ thành phẩm trong khođợi tiêu thụ dự tính là: 0,75.

Bài 23: Căn cứ vào tài liệu sauđây tại DN sản xuất, hãy xácđịnh:

- Nhu cầu vốn thành phẩm năm kế hoạch.

- Số vốn thành phẩm tiết kiệmđược do tăng tốcđộ luân chuyển vốn lưuđộng năm

kế hoạch.

1. Tài liệu năm báo cáo:

a.Giá thành sản xuấtcủasản phẩm hàng hoá sản xuấtcảnăm là 600 triệu đồng.

b.Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư bình quân các quý như sau:

Quý I: 30,5 triệuđồng.

Quý III: 31,5triệuđồng.

Quý II: 31 triệuđồng.

Quý IV: 32 triệuđồng.

c. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư tínhđến ngày 31/12 là 28,5

triệuđồng.

d.Kỳ luân chuyển bình quân của vốn thành phẩm là 60 ngày.

e.Giá thành sản xuất đơnvịsản phẩm là: 4.000 đồng.

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a. Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch tăng: 20% so với cả năm

báo cáo.

b.Nhiệm vụ hạ giá thànhđơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ: 5%.

c.Kỳ luân chuyển bình quân dự kiến rút ngắnđược 6 ngày so với kỳ luân chuyển

bình quân năm báo cáo.

d. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư dự tínhđến cuối năm là 10,5

triệuđồng

Bài 25: Căn cứ vào tài liệu sauđây của doanh nghiệp X

1. Tài liệu năm báo cáo:

a. Căn cứ vào tài liệu kế toán thì số dư về vốn lưuđộng 3 quýđầu năm báo cáo như

sau:

-Đầu quý I:840 triệuđồng.

- Cuối quý I:850 triệuđồng.

- Cuối quý II:860 triệuđồng.

- Cuối quý III:870 triệuđồng.

b. Số vốn lưuđộng thực cóđến ngày 30/9 năm báo cáo gồm:

- Vốn ngân sách Nhà nước cấp là: 350 triệuđồng

- Vốn tự có là:

150 triệuđồng.

- Vốn liên doanh là:

120 triệuđồng.

c. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quýđầu năm báo cáo: 3.605 triệuđồng.

d. Thuế GTGT thực tếđã nộp 3 quýđầu năm là: 380 triệuđồng.

e. Dự kiến quý IV năm báo cáo như sau:

- Sản lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụcả quý:

Sản phẩm A : 2.000 cái

Sản phẩm B: 3.000 cái

Sản phẩm C: 1.000 cái

- Vốn lưuđộng kết dư cuối quý là: 880 triệuđồng.

- Thuế GTGT phải nộp trong quý là: 125 triệuđồng.

- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển cho vốn lưuđộng là: 20 triệuđồng.

- Trong quý này sẽ phải trả vốn lưuđộng liên doanh chođơn vị Z là: 40 triệuđồng

2. Tài liệu năm kế hoạch:

a.Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch, sản lượng sản phẩm hàng hoá sản

xuất cả năm:

Sản phẩm A:20.000 cái.

Sản phẩm B:15.000 cái.

Sản phẩm C:4.000 cái.

b.Giá bánđơn vị sản phẩm A, C năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng:

Sản phẩm A: 150.000đồng.

Sản phẩm C:300.000đồng.

Riêng sản phẩm B từ ngày 01/ 01 giảm giá bánđơn vị sản phẩm từ 200.000đồng

năm báo cáo xuống 180.000đồng năm kế hoạch.

c. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch của 3 mặt

hàng A, B và Cđều là: 10% so với sản lượng hàng hoá sản suất cả năm.

d. Số ngày luân chuyển bình quân một vòng quay vốn lưuđộng năm kế hoạch rút

ngắnđược 7,2 ngày so với năm báo cáo.

e.Căn cứ vào tình hình sử dụng vốn lưuđộngở các năm thì thông thường khâu dựtrữ chiếm: 45%, khâu sản xuất chiếm: 35%, khâu lưu thông chiếm 20% so vớinhu cầu vốn.

f.Thuế GTGT phải nộp cả năm dự kiến là: 620 triệuđồng.

g. Dự tính sẽ trích từ quỹ đầu tư phát triểnđể bổ sung cho vốnlưu động cảnăm là:

100 triệuđồng.

h.Vốn tự có về đầu tư XDCB chưa sử dụng trong năm là: 120 triệuđồng.

i.Dự kiến trong năm sẽ vay ngân hàng:

- Vay ngắn hạn:80 triệuđồng.

- Vay dài hạn:200 triệuđồng.

Biết rằng: Trong năm doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ những mặt hàng nói trên,các mặt hàng A,B, và C là những mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, doanh nghiệpáp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.

Yêu cầu: Hãy xácđịnh:

- Nhu cầu vốn lưuđộng thường xuyên cần thiết cho từng khâu Dự trữ - Sản xuất -

Lưu thông năm kế hoạch.

- Số vốn lưuđộng thừa, thiếu năm kế hoạch và phương hướng giải quyết số vốn lưu

dộng thừa, thiếuđó.

-Số vốn lưuđộng tiết kiệmđược do tăng tốcđộ luân chuyển vốn năm kế hoạch.

2.3. Hung dn gii bài tp tiêu biu vàđáp s

Bài 15:

1. VvlcZ = Fn * Ndt

- Tính tổng phí tổn tiêu hao NVL chính Z kỳ KH:

F =(4.200* 18 + 6.000* 24+ 3.600* 25+2.160)* 2 = 623.520 nđ

- Tínhphí tổn tiêu hao NVL chính Z bình quân mỗi ngày kỳ KH:

Fn=360

520

.

623

= 1.732 nđ/ngày

- Tính số ngàyđịnh mức dự trữ NVL chính Z kỳ KH: (tính các nhân tố ngày)

150

40

*

30

54

*

50

30

*

70

+

+

=

Ncc

= 40 ngày

Ndt= 40 * 0,8 + 20=52 ngày

VvlcZ = 1.732 * 52 = 90.064 nđ

2. Vtk= 1.732 * (52 - 60)=-13.856 nđ

Do năm kế hoạchđã rút ngắnđược 8 ngày/ vòng quay vốn NVL chính nênđã tiết

kiệmđược 13.856 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

Bài 16:

1. Vvlc= Vvlc0*

0

1

FF* (1 - t%)

- Tính số dư bình quân năm về VLĐ năm báo cáo:

Vvlc0=

4

000

.

84

000

.

86

000

.

84

000

.

82

+

+

+

= 84.000 nđ

- Tính tổng chi phí NVL chính năm báo cáo: F0 = 250.000 + 110.000= 360.000 nđ

- Tính tổng chi phí NVL chính năm KH:

F1=360.000 * 1,2 * 0,95 + 720 * 4 + 18.720=432.000 nđ

- Số ngày luân chuyển bình quân về vốn NVL chính năm báo cáo :

Ndt0=

000

.

360

360

*

000

.

84

= 84 ngày

t% =

*

845

,

10

100%= 12,5%

Vvlc= 84.000 *

000

.

360

000

.

432

* (1 - 12,5%)=88.200 nđ

2. Vtk =360

000

.

432

* (- 10,5)=- 12.600 nđ

Do năm kế hoạchđã rút ngắnđược 10,5 ngày/ vòng quay vốn NVL chính nênđãtiết kiệmđược 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

Bài 17:

1.Vvlc= 777.040 nđ

2. Vtk do giảmđịnh mức tiêu hao vật tư =- 85.536 nđ

Do năm kế hoạchđã giảm mức tiêu hao thép tròn 10% so với năm báo cáo (đốivới 5 mặt hàng sản xuất năm trước) nênđã tiết kiệmđược: 85.536 nđ rút ra khỏi vòngluân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

3. Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau=- 52.980 nđ

Do số ngày cung cấp cách nhau bình quân năm KH giảmđược 5 ngày so với hợp

đồng nên đã tiết kiệm được: 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho

nhu cầu khác.

Bài 18:

1. Vvlcbôt

= 493.762,5 nđVvlcđường = 1.191.300 nđVvlc

= 1.685.062,5 nđ

2. Vtk do giảm bớt chi phíđường= -1.650 * 38 = - 62.700 nđ

Vtk do giảm bớt chi phí bột= -1.237,5 * 21 = - 25.987,5 nđ

3. Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau củađường:

=- 10% * 56 * 31.350=- 175.560 nđ

Bài 19:

* Áp dụng công thức: Vdd= Vdd0 *

0

1

PP* ( 1- t%)

VddA = 4.600 *

000

.

500

000

.

600

*(1 - t%)

t% =60

6(%) = 10%

VddA = 4.600 *

000

.

500

000

.

600

*(1 - 10%)= 4.968 nđ

* VddB= Pn* Ck*Hs

Trongđó:

Hs0 = 90%

Hs1 = 90%

Nsx0=650

700

.

11

= 18 ngày

Ck0=%

90

18= 20 ngày

Ck1 = 20 - 2 = 18 ngày

P1 = 1.410.000 + 72.500 - 42.500 = 1.440.000 nđ

Pn1=360000

.

440

.

1

= 4.000 nđ/ngày

VddB=4.000 * 18 * 90%=64.800 nđ

Vdd = 64.800 + 4.968= 69.768 nđ

Bài 20:Vdd= 6.240 nđ

Vtk = - 960 nđ

Bài 21:

Vdd= 13.167 nđ

Bài 22:Vtp = Zn* Ntp

* ZA= 18.000 * 1,2 *4 * 0,9= 77.760 nđ

ZnA=360

760

.

77

= 216 nđ/ngày

ZB = 12.000 * 1,1 * 3 * 0,9 = 35.640 nđ

ZnB=360

640

.

35

= 99 nđ/ngày

* Ntp:

NtkA =

2

,

1

*

000

.

18

360

*

200

.

1

= 20 ngày

NtkB= 14 ngày

NtkA= 20 * 0,75+ 3=18 ngày

NtkB=14 * 0,75 + 2 + 3 =15,5 ngày

VtpA= 216* 18= 3.888 nđ

VtpB =99 * 15,5 = 1.534,5 nđ

Vtp = 5.422,5 nđ

Bài 23:

1. Vtp =

0

1

ZZ* (1- t%)

Vtp0=

4

000

.

32

500

.

31

000

.

31

500

.

30

+

+

+

= 31.250 nđ

Z0 = 600.000 nđ

Z1 600.000 * 1,2 * 0,95= 684.000 nđ

t% =60

6 * 100% = 10%

Vtp = 31.250 *

000

.

600

000

.

684

* (1 - 10%)=32.062,5 nđ

2. Vtkdo tăng tốcđộ luân chuyển vốn

M1 = 28.500 + 684.000 - 10.500 = 702.000 nđ

Vtk=360

000

.

702

* (- 6)=- 11.700 nđ.

Bài 24:VTPgạch= 1.368.000 nđ

V TP ngói= 1.197.000 nđ

VTP

= 2.565.000 nđ

Bài 25:

* Yêu cầu 1:

- Vđm= 1.006.200 nđ

- Vdt = 402.480 nđ- Vsx = 352.170 nđ- Vlt = 251.550 nđ

* Yêu cầu 2:

Vlđ (±) = [Vtc±Nđm] - Vđm

Vtc = 620.000 + 20.000 - 40.000 =600.000 nđ

Vlđ (±) = ± (600.000 - 1.006.200) = - 406.200 nđ

Hướng giải quyết số vốn lưuđộng thiếu: 406.200 nđ như sau:

- Khai thác nguồn vốn nội bộ: 100.000 + 120.000= 220.000 nđ

- Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000 nđ

- Số còn lại có thể vay bằng cách phát hành trái phiếu: 106.200 nđ

* Yêu cầu 3:

Tính số vốn lưuđộng tiết kiệm do tăng tốcđộ luân chuyển vốn: Vtk = - 111.8000 nđ

Do rút ngắnđược 7,2 ngày/vòng quay nênđã tiết kiệm được: 111.800 nđ rút ra

khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: