viettoanpro2
viettoanpro2
Câu 2: Nội dung và td của quy luật ja trị, ý nghĩa.
*, Nội dung :
- tính tất yếu: là q luật k tế của sxhh: ở đâu có sx & trao đổi hh, ở đó có q luật gtri tồn tại.
- Y/c: +Việc trao đổi hh dựa trên cơ sở gtri của nó tức là dựa trên hao fi ld cần thiết
VD: trong sx, các chủ thể muốn tồn tại cần fai co hao fi ld cần thiết
+ Trong sx: hao fi ld cá biệt của các chủ thể sx <,= hao fi ld xh cần thiết để sx ra hh
+Trong lưu thông: Tất cả hh tham gia lưu thông fai tuân thủ ngtac trao đổi ngang giá.
-Biểu hiện: thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. trên tt:
+gtri hh biểu hiện ra =tiền đc gọi là ggiá cả hh, trong nền k tế XHCN, tiền tệ cũng dùng là tiêu chuẩn giá cả. Tùy vaò từng giai đoạn mà quy luật gtri có các hình thức chuyển hóa # nhau. Trong giai đoạn chủ nghĩa TB tự do cạnh tranh, qlgt chuyển hóa thành ql gca sx. Trong giai đoạn CNTB dộc quyền, quy luật gtri đc chuyển hoá thành quy luật giá cả độc quyền cao.
+Giá cả ko fai lúc nào cũng fu hợp vs gtri mà nó thường biến động lên xuống xoay quanh gtri do nhiều nhân tố ảnh hưởng trong đó cạnh tranh, cung-cầu và sức mua của đồng tiền là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp. Cung > cầu=> ja cả có xu thể jam, cung < cầu, ja ca co xu hướng tăng, cung = cầu ja cả tương đối ổn định => cơ chế tự điều chỉnh, gia cả tt có xu hướng trở về trạng thái cân bằng.
*, t/d của QLGT:
- Điều tiết sx và lưu thông hh thông qua sự biến động của ja cả thị trường : thể hiện trong 3 TH sau:
+TH1: mặt hàng A có ja’ cả > gtri> bán chạy, lãi cao ->mở rộng quy mô sx những người khác cũng tham ja sx mặt hàng này -> tư liệu sx và sức ld ở ngành này tăng lên, quy mô sx đc mở rộng.
+TH2: : mặt hàng B có ja’ cả < gtri=>lỗ vốn ->thu hẹp sx hoặc chuyển sang sx 1 mặt hàng # => tlsx ở ngành này jam, ở ngành khác tăng.
+TH3: mặt hàng C gc= gt thì ng sx có thể tiếp tục sx mặt hàng này.
èQLGT tự động điều tiết tỷ lệ fân chia tlsx và sức ld vào các ngành sx # nhau , đáp ứng n/c xh.
Td điều tiết lưu thông thể hiện ở chỗ thu hút hàng hóa ở nơi có gtri thấp hơn đến nơi có gtri cao hơn => giúp phần làm cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân bằng nhất định.
-Kích thích cải tiến KT,kợp lý hóa sx, tăng năng suất ld, giảm gía thành, thúc đẩy llxh fát triển : hh được sx trong n~ đkiện # nhau -> hao fi ld cá biệt khác nhau nhưng trên tt hh fai trao đổi theo mức hfi’ ld xh cần thiết => múc hao fi ld càng thấp hơn mức hao fi ld xh cần thiết thì sẽ thu đc càng n' lãi => kích thích n~ ng sx hh kích thích ....ha chi phí, gía thành sp. Sự cạnh tranh quyết liệt càng làm cho các quá trình này diễn ra mạnh mẽ-> toàn bộ năng suất ld xh ko ngừng tăng lên, cfsx xh ko ngừng jam xuống.
- Thực hiện sự chọn lọc tự nhiên và phân hóa n~ ng sx thành jau, nghèo, làm xuất hiện quan hệ sx TBCN:
*. Ý nghĩa: Nghiên cứu QLDT ko chỉ để hiểu biết sự vận động của sx hh, trên cơ sở đó nghiê cứu 1 số vân đề # trong XH TBCN mà còn có ý nghĩa quan trong đối với thực tiễn xdung CNXH.
-Lý luận: ở nước ta hiện nay, QLGT còn tồn tại và phát huy td là tất yếu khách quan. Chug ta fai ko thể phủ nhận tính tất yếu khách quan của QLGT. QLGT có n~ td tiêu cực & tích cực với sự pt của xh. Trước khi đổi mới, cơ chế k tế nước ta hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp. NN lãnh đạo nền k tế 1 cach có kế hoạch mang nhiều yếu tố chủ quan, điều này đã phủ nhận tính khách quan của QLGT, làm triệt tiêu n~ nhân tố tích cục, năng động của xh. Nền k tế rơi vào t trạng kém p triển. Sau khi đổi mới QLGT được NN vận dụng vào kế hoạch hóa mang tính định hướng. Nhà nước phải dựa trên tình hình định hướng giá cả thị trường để tính toán vận dụng QLGT vào việc xây dựng kế hoạch. Do giá cả là hình thức biểu hiện riêng của giá trị, nhưng nó còn chịu sự tác động của các quy luật kinh tế # như quy luật cung cầu.
-Thực tiễn:
+Kết quả của việc vận dụng quy luật giá trị vào nước ta:
Sau 15 năm thực hiện đổi mới nền k tế, nước ta đã đạt được những thành quả nhất định. GDP năm 1991 từ 139634 tỷ đồng đã tăng lên 1.487 ngàn tỷ đồng vào năm 2008, tăng ~ 9,6 lần.
Về cơ cấu GDP theo ngành có sự chuyển dịch tích cực theo hướng jam tỷ trọng của khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp- thương mại-dịch vụ.
Năng lực cạnh tranh của nước ta trong n~ năm gần đây đã được nâng cao, trình độ người lao động được cải thiện đáng kể.
Về vấn đề dân số, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm nhiều. Tổng số lao động, việc làm tăng, cơ cấu lao động có nhiều thay đổi theo hướng tích cực. Đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, xóa đói jam nghèo đạt thành tích cao.
Bên cạnh những mặt tích cực, QLGT vẫn còn biểu hiện những mặt tiêu cực, phân hóa giàu nghèo trong XH vẫn diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc. Vì vậy nn cần có những biện pháp phát huy td tích cực và hạn chế td tiêu cực. cụ thể:
+Biện pháp phát huy td tích cực: Điều tiết khống chế q lý vĩ mô nhằm khắc phục nhược điểm và n~ mặt tiêu cực của tt, Nâng cao sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập, Quan tâm đầu tư hơn nữa vào nền giáo dục,
+ BP hạn chế mặt tc: Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp( xd hành lang fap lý, hoàn thiện luật DN…), Có các chính sách, quỹ fuc lợi, trợ cấp xã hội cho những đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top