Video Call
Giới thiệu dịch vụ Video Call
1. Định nghĩa dịch vụ:
Video Call là DỊCH VỤ THOẠI THẤY HÌNH, cho phép khách hàng của MobiFone khi đang đàm thoại có thể nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera được tích hợp trên máy điện thoại di động.
2. Điều kiện sử dụng dịch vụ:
2.1. Đối tượng sử dụng dịch vụ Video Call:
Các khách hàng khác nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể Đăng ký dịch vụ qua SMS/USSD hoặc tại các điểm giao dịch của MobiFone (chỉ áp dụng đối với thuê bao trả sau).
2.2. Điều kiện để thực hiện các cuộc gọi Video Call:
Thuê bao của MobiFone đã đăng ký sử dụng dịch vụ Video Call;
Có máy điện thoại di động 3G hỗ trợ dịch vụ Video Call;
Thuê bao đã được mở dịch vụ Video Call .
Thuê bao đang hoạt động trong vùng phủ sóng của mạng MobiFone 3G.
Thuê bao sử dụng máy điện thoại 3G có hỗ trợ tính năng Video Call.
Thuê bao gọi và thuê bao nhận cuộc gọi đều đang lựa chọn chế độ gọi Video Call.
Các thuê bao MobiFone có thể gọi Video Call trong nước (nội mạng, liên mạng) và quốc tế.
MobiFone tạm thời chưa cung cấp dịch vụ Video Call cho các thuê bao chuyển vùng Quốc tế.
3. Hướng dẫn sử dụng:
Phương thức lựa chọn cuộc gọi Video Call có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại máy điện thoại di động của các nhà sản xuất. Cách thông dụng khi quay số trực tiếp từ bàn phím hoặc gọi từ danh bạ máy điện thoại:
Thực hiện cuộc gọi: Nhập/chọn số điện thoại cần gọi chọn Option chọn Call chọn Video call
Nhận cuộc gọi: ấn phím chấp nhận cuộc gọi như khi nhận cuộc gọi thoại thông thường.
Trường hợp một trong các điều kiện sử dụng dịch vụ Video Call nêu trên không được đáp ứng, cuộc gọi Video call sẽ không được thiết lập.
Trường hợp khi hai thuê bao đang thực hiện cuộc gọi Video Call mà một trong hai thuê bao di chuyển ra ngoài vùng phủ sóng 3G thì cuộc gọi sẽ bị ngừng kết nối.
Đăng ký dịch vụ Video Call1. Khách hàng thực hiện đăng ký mở dịch vụ Video Call qua SMS/USSD hoặc tại điểm giao dịch của MobiFone (chỉ áp dụng đối với thuê bao trả sau).
1.1. Khách hàng đăng ký/hủy đăng ký sử dụng dịch vụ Video Call bằng SMS/USSD hoặc tại các điểm giao dịch của MobiFone.
1.1.1. Đăng ký/Hủy đăng ký dịch vụ Video Call qua SMS:
a) Đăng ký dịch vụ Video Call qua SMS:
Bước 1: Soạn tin nhắn "DK_Video Call" gửi đến số 999. Trong đó "_" là khoảng trống khi khách hàng soạn tin nhắn.
Bước 2: Xác nhận việc đăng ký: Soạn tin Y gửi 999.
Hệ thống sẽ có tin nhắn thông báo về việc đăng ký dịch vụ thành công hay không.
b) Hủy dịch vụ Video Call qua SMS
Bước 1: Soạn tin nhắn "HUY_Video Call" gửi 999.
Trong đó "_" là khoảng trống khi khách hàng soạn tin nhắn.
Hệ thống sẽ gửi tin nhắn phản hồi yêu cầu khách hàng xác nhận việc hủy dịch vụ Video Call.
Bước 2: Xác nhận việc hủy dịch vụ: Soạn tin nhắn Y gửi 999.
Hệ thống sẽ có tin nhắn thông báo về việc hủy dịch vụ thành công.
1.1.2. Đăng ký/Hủy đăng ký dịch vụ Video Call qua các điểm giao dịch của MobiFone
(chỉ dành cho thuê bao trả sau): Khách hàng đến cửa hàng của MobiFone để được hỗ trợ thực hiện đăng ký/hủy đăng ký dịch vụ Video Call.
1.1.3. Đăng ký/Hủy gói cước qua USSD:
Bước 1: Từ thiết bị đầu cuối của mình, khách hàng nhập số truy cập *090#, bấm Gọi/Yes/OK để gửi yêu cầu đến hệ thống.
Bước 2: Trên màn hình máy đầu cuối của khách hàng sẽ hiển thị danh sách các dịch vụ và gói cước của MobiFone.
Bước 3: Khách hàng Trả lời/Answer và nhập số tương ứng với dịch vụ Video Call mà khách hàng muốn đăng ký hoặc hủy.
Bước 4: Khách hàng Trả lời/Answer và nhập số 1 tương ứng với yêu cầu Đăng ký, nhập số 2 tương ứng với yêu cầu Hủy.
Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ trả một bản tin thông báo kết quả Đăng ký/Hủy đăng ký.
Trong suốt quá trình thao tác, để trở về Menu trước, khách hàng chọn Trả lời/Answer, nhập vào số 0 chọn Gửi/Send.
Trong suốt quá trình thao tác, để trở về Menu chính, chọn Trả lời/Answer, nhập vào số 00 và chọn Gửi/Send.
1.2. Quy định tạm thời về thời hạn sử dụng dịch vụ Video Call:
Để đảm bảo công bằng đối với các thuê bao, MobiFone áp dụng quy định tạm thời về thời hạn sử dụng của dịch vụ Video Call. Nếu trong thời gian 60 ngày liên tục mà khách hàng không thực hiện 01 cuộc gọi Video Call thì dịch vụ sẽ bị hủy. Nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ Video Call thì khách hàng phải thực hiện đăng ký lại.
Cước dịch vụ Video Call
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ VIDEO CALL
1. Cước đăng ký/Hủy dịch vụ Video Call (đã bao gồm thuế GTGT).
a) Các câu lệnh qua SMS: 200 đồng/SMS MO gửi đến số 999.
b) Đăng ký/Hủy qua USSD: 200 đồng/lệnh yêu cầu.
c) Đăng ký qua kênh bán hàng: Miễn phí.
2. Cước cuộc gọi Video Call:
Mức cước
Thuê bao trả sau
Thuê bao trả trước
(Đã bao gồm VAT)
Chưa bao gồm VAT
Đã bao gồm VAT
Cước gọi giờ cao điểm
1.363,64 đồng/phút
1.500 đồng/phút
2.000 đồng/phút
Block 6 giây đầu:
136,36 đồng /06 giây
150 đồng/06 giây
200 đ/06 giây
Block 01 giây tiếp theo:
22,72 đồng/01 giây
25 đồng/01 giây
33 đ/01 giây
Cước gọi giờ
thấp điểm
681,8 đồng/phút
750 đồng/phút
1.000 đồng/phút
Block 6 giây đầu
68,18 đồng/6 giây
100 đ/06 giây
100 đ/06 giây
Block 01 giây tiếp theo
11,36 đồng/01 giây
12,5 đồng/01 giây
16 đồng/01 giây
3. Các quy định tính cước:
Bảng cước nêu trên áp dụng cho các cuộc gọi Video Call (nội mạng và liên mạng).
Đối với cuộc gọi Video Call quốc tế, áp dụng bảng cước gọi quốc tế IDD/VoIP theo quy định hiện hành.
Đơn vị tính cước thông tin di động: Cuộc gọi Video Call được tính theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 06 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được tính là 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây. Phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.
Nguyên tắc trừ cước cuộc gọi Video Call vào tài khoản của thuê bao trả trước: áp dụng như đối với cuộc gọi thoại thông thường.
Áp dụng nguyên tắc làm tròn cước cuộc gọi Video Call đối với thuê bao di động trả trước theo quy định hiện hành.
Quy định giảm cước giờ thấp điểm đối với các cuộc gọi Video Call:
Quy định giảm cước giờ thấp điểm đối với các cuộc gọi Video Call trong nước (nội mạng và liên mạng) thực hiện theo quy định hiện hành đối với cuộc gọi thoại thông thường.
Quy định giảm cước giờ thấp điểm đối với các cuộc gọi Video Call quốc tế: thực hiện theo quy định hiện hành đối với cước quốc tế IDD/VoIP.
Cước gọi nhóm Video call của các thuê bao trả sau tham gia nhóm như M-Business, M-Home, M-Friend hoặc các đối tượng khách hàng được hưởng chính sách ưu đãi tương đương như sau:
Đối tượng Tỷ lệ giảm Mức cước
Chưa bao gồm VAT Đã bao gồm VAT
Các thuê bao M-Business Giảm 40% cước cuộc gọi giữa các thành viên (Không phân biệt số lượng thành viên) 818,18 đ/phút 900 đ/phút
Block 6 giây đầu: 81,82 đ/06 giây 90 đ/06 giây
Block 01 giây
tiếp theo:
13,64 đ/01 giây 15 đ/01 giây
Các thuê bao M-Home Giảm 50% cước cuộc gọi giữa
các thành viên
681,8 đ/phút 750 đ/phút
Block 6 giây đầu: 68,18 đ/6 giây 75 đ/06 giây
Block 01 giây tiếp theo: 11,36 đ/01 giây 12,5 đ/01 giây
Các thuê bao M-Friend Giảm 20% cước cuộc gọi giữa
các thành viên
1.090,91 đ/phút 1.200 đ/phút
Block 6 giây đầu: 109,09 đ/6 giây 120 đ/06 giây
Block 01 giây
tiếp theo:
18,18 đ/01 giây 20 đ/01 giây
Đối với các thuê bao trả trước sử dụng gói cước Q-Student: giảm 40% các cuộc gọi Video Call đến 5 thành viên trong nhóm.
Đối với thuê bao trả trước sử dụng gói cước Q-Teen: giảm thêm 50% cước các cuộc gọi Video Call vào các giờ Happy Hours của gói cước này (6h00-8h00 và 12h00-13h00 hàng ngày).
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top