VCTC và VIÊM PHỔI(ĐN,NN,TC)ở trẻ em

CAUA20:Đ/N.TRIỆU CHỨNG VIÊM CẦU THẬN CẤP

a)Đ/N:VCTC là 1 bệnh viêm CT lan tỏa sau nhiễm khuẩn do liền cầu tán huyết β,nhóm A gây ra do sự lắng đọng các phức hợp miễn dịch lưu hành ở thận

VCTC thường gặp ở trẻ em lứa tuổi mẫu giáo và học sinh

Bệnh diễn biến nói chung lành tính,nhưng có thể gây ra 1 biến chứng ngay trong gđ cấp và dẫn đến tử vong

b)triệu chứng

-bệnh thường xuất hiện từ 1-3 tuần sau 1 bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên hoặc ngoài da.với những biểu hiện mệt mỏi,kém ăn,da hơi xanh,sốt nhẹ,phù nhẹ ở mi mắt

-phù:đa số phù nhẹ ở mi mắt,bàn chân,1 số ít trường hợp có thể phù toàn thân kèm theo cổ trướng,đặc điểm phù trắng,mềm,bắt đầu từ mặt đến chân,ăn nhạt sẽ giảm phù

-tăng huyết áp:thường x.hiện trong tuần đầu,huyết áp tăng nhẹ 10-20mmHg cả tối đa lẫn tối thiểu,1 số ít trường hợp tăng cao gây biến chứng tim mạch và TK

-biến đổi về nước tiểu:số lượng giảm đi rõ rệt,có thể vô niệu,nước tiểu sẫm màu do có nhiều HC,XN nước tiểu thấy protein niệu thường không quá 2g trong 24h,cặn nước tiểu thấy có rất nhiều HC,BC và đôi khi có trụ hạt

-XN máu:ure máu tăng nhẹ,tốc độ lắng máu tăng

CÂU 21:TRIỆU CHỨNG VIÊM PHỔI

*GĐ khởi phát

-sốt nhẹ,nhiệt độ có thể tăng lên từ từ hoặc sốt cao ngay từ đầu.trẻ mệt mỏi,quấy khóc,khó chịu,ăn kém

-viêm đường hô hấp trên:ngạt mũi,chảy nước mũi,ho

-rối loạn tiêu hóa

*GĐ toàn phát

-sốt cao,mệt mỏi,quấy khóc,môi khô lưỡi bẩn

-ho khan hoặc ho xuất tiết nhiều đờm dãi

-nhịp thở nhanh

≥60 lần/phút đối với trẻ dưới 2 tháng

≥50 lần/phút đối với trẻ từ 2 - <12 tháng

≥40 lần/phút đối với trẻ từ 1-5 tuổi

-khó thở cánh mũi phập phồng,đầu gật gù theo nhịp thở,rút lõm lồng ngực.trường hợp nặng hơn có dấu hiệu tím tái ở lưỡi,quanh môi,đầu chi,rối loạn nhịp thở,có cơn ngừng thở

-nghe phổi có ran ẩm to nhỏ hạt rải rác ở 1 hoặc cả 2 bên phổi ngoài ra có thể có ran ngáy,ran rít

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top