vat ly 1
1..........Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian.
Biểu thức : vecto gt = đạo hàm của vecto vận tốc đối với tg a-> =dv->/dt
vecto gt tb Atb =^V/ ^t là độ biến thiên tb của vt vận tốc trong 1 dơn vị thời gian
Khi ^t > 0 tỉ số ^v-> / ^t dần tới 1 gh goi là Vecto gt tức thời của chất điểm tại thời điểm t a-> = lim ^V/ ^t
ý nghĩa
thể hiên sự biến đổi của vận tốc theo thời gian, đồng thời cho ta biết Chuyển động tăng tốc khi vectơ gia tốc cùng chiều với chiều chuyển động; giảm tốc khi vectơ gia tốc ngược chiều với chiều chuyển động; đổi hướng khi véc tơ gia tốc có phương khác với phương chuyển động.
2. GTTT
có phuong trung với tt của quỹ đạo tại điểm xét
có chieu là chiều cđ khi v tăng va ngc lại khi v giảm
có độ lớn= đạo hàm độ lớn vt theo tg
At = lim ^V/ ^t t' > t
3GTPT
có p trung vơi phuong pt của quỹ dạo tại diểm xet
co chieu huong vè phia lom cua quy dao
co dộ lớn = An = V2/r
VTGTTT dac trug cho su bien thien cua vttv ve do lon
VTGTPT dac trung cho su bien thien cua vtvt ve phuong
2 VẬn tốc góc, gt góc rad/ s
Vận tốc góc của chuyển động quay của vật thể là đại lượng véc tơ thể hiện mức độ thay đổi theo thời gian vị trí góc của vật và hướng của sự chuyển động này.
và có gt = đạo hàm của goc quay doi voi tg omega= dphi/dt
liên he với vt dài V= Rx Omega
Gia tốc góc
Gia tốc góc là biến thiên của vận tốc góc của vật chuyển động tròn theo thời gian. có gt = dao ham cua van toc goc dôi voi thoi gian va = dao ham bac 2 cua goc quay doi voi thoi gian rad/s2
Bta = domega/dt= d2phi/dt2
khi bta >0 omega tang, cd tron nhanh dan
khi bta<0 , omega giam .....
3 Dl 2 niuton
cd của 1 cd chiu tac dung cua cac luc co tong hop F khac 0 la 1 cd co gia toc
GT cd cua cd ti le voi tong luc td F và ti la nghich voi kl cua chat diemr ay
F = dP->/ Dt
Ý nghĩa của vt dộng luong
Dac trung cho cd ve mat dong luc hoc
reong cac hien tuong va cham, dl là 1 dai luong dac trung cho kha nang truyen chguyen dong
5 DL bao toan dl
khi tổng các ngoại lực tác động vào hệ các vật bằng không thì biến thiên động lượng của hệ cũng bằng không.
khi do khoi tam cua 1 co he kin dung yen hoac chuyen dong thang deu
mv1-> ....=const->
V-> =const
Khối lượng : là đại lượng đo mức quán tính của vật, vật có khối lượng lớn thì mức quán tính lớn và ngược
trọng lượng là đại lượng vô hướng ,nó có độ lớn bằng độ lớn của P tác dụng lên giá đỡ hay giây treo tại nơi đặt giá đỡ hay giây treo
trọng lực là đại lượng vecto với độ lớn đc xác định bởi P=mg ,trong đó m là khối lượng ,g là gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật
7 + Đặc điểm của lực hướng tâm :
- Là ngoại lực tác dụng lên vật có phương hướng tâm.
- Lực hướng tâm chỉ làm thay đổi chiều chuyển động, không làm thay đổi độ lớn vận tốc.
- Lực hướng tâm không sinh công vì phương của lực luông vuông góc với phương chuyển động ( FxS=0)
Lực quán tính li tâm:
-Ở đây lực li tâm được gọi là lực quán tính li tâm là bởi vì nó là lực ảo, và chỉ xét trong hệ qui chiếu (HQC) không quán tính. HQC ko quán tính là hệ qui chiếu chuyển động có gia tốc đối với trái đất.
Vấn đề là bản chất 2 lực khác nhau 1 lực là thành phần của ngoại lực còn lực kia là lực ảo chỉ xét trong HQC ko quán tính
8 Lực mst sinh ra khi 1 vat truot tren be mat 1 vat khac
luc ma sat nghi giu cho vat k truot khi vat bi luc khac tac dung
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top