V+to và V trừ to

V+to và V trừ to

THE INFINITIVE PHRASE(NHÓM CHỮ NGUYÊN THỂ)

the infinitive phrase with "to" (V+to)

I_Formation: V+to...

II_Uasge:

1_làm chủ tù (subject), túc từ(object), bổ ngũ(complemen) trong câu:

EX: to study english is difficult

He agreed to run one mile a day

His dream is to become a English teacher

2_Làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ:

EX: The impression to get from her vacation is wondeful

3_Dùng sau "the first"," the second", "the last", "the next".........

EX: He is the first man to win the prize

4_Làm trạng từ:

a.Chỉ mục đích hànnh động: EX: I study English to communicate with foreigners

b.Cấu trúc "too....to...." : EX: he is too old to work

c.Cấu trúc "adv/ adj+ enough to....." : EX : He spoke slowly enough to understand

d.Bổ nghĩa cho adj chỉ cảm xúc, trạng thái( eager, happy, anxious, difficult, worried, excited, surprrised, glad..) EX: I'm glad to see you again It is difficult to study English

5_Dùng sau "what, where, which,how......"

EX: i don't know what to do

6_ Dùng sau 1 số verb

ạ V+to infinitive: afford(có khả năng), agrre (đồng ý), appear (xuất hiện), arrange (sắp xếp),

Appear(xuất

hiện),aks(yêu cầu), beg (van xin), care(quan tâm), claim(tuyen bố),

decide(quyết định), demand(đòi hỏi), wait(chờ), expect(mong đợi),

fail(thất bại), hope(hy vọng), learn (hoc hỏi), mean(có ý nghĩa),

plan(vạch kế hoạch), prepare( chuẩn bị), refuse(từ chối), pretend(giả

vờ), seem(dường như), struggle(đấu tranh), want(muốn), aim(hướng

vào,tập trung vào), attemp(nỗ lực), can't ford( khong co khả năng),

can't wait(không thể đợi), cause(gây ra), choose(chọn lựa),

guarantee(cam đoan), happen(sảy ra), long(ước ao), help(giúp),

hesitate(do dự), manage(xoay sở), neglect(sao lãng), offer(đề nghị),

omit(lơ là), promise( hứa), seek(cố tìm), swear(thề), tend(có ý định),

threaten(đe dọa), prove(chứng minh), train(huấn luyện), wish(ao ước),

wuold hate(ghét), wuold like(muốn), wuold love(muốn), wuold

prefer(thích hơn)....

V+O+to inffinitive: advise(khuyên),

allow(cho phép), ask, beg, cause, ,chanllenge(thử thách),

convine(thuyết phục), dare(thuê), invite(mời), need, order(ra lệnh),

permit(cho phép), persuade(thuyết phục), remind(nhắc nhở), request(yêu

cầu), pequire(đòi hỏi), teach, tell, want, warn(cảnh báo), help.....

Notes:

Các từ nghi vấn thường đi sau....(đón xem kì sau)..

Notes:

۵

Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng các từ nghi vấn

(what/how/where/when..) +V+to: remember (nhớ). Foget (quên), explain

(giải thích). Understand (hiểu). know (biết), decide (quyết định), ask

(yêu cầu, hỏi)

Ex: Have you decided where to saty?

I don't know whether to stay or to go.

The teacher explained how to use the computer.

He doesn't know how to use this machine.

B. The infinitive phrase without "to" (bare infinitive phrase - nhóm chữ động từ nguyên mẫu không "to"): V-TO...(V trừ to)

I. Formation (cách thành lập): V-to+....

II. Usage (cách sử dụng)

* Dùng sau động từ hình thái (can, could. Will,wuold, might, may, shall, should, must, have to...)

Ex: She can sing very beautifull.

She may be late.

We shall overcome.

Dùng

sau các động từ như: let (để), make (làm cho, buộc), help (giúp đỡ),

feet (cảm thấy), had better (nên), would rather...than (thích...hơn...), see

(nhìn, thấy), watch (zxem), hear (nghe), keep (giũ), notice (quan sát)...

Ex: The cold weather made me feel depressed.

They made me do it.

He helped me do my English exercises.

Why don't you let him go.

Note:

a. "make" +O + V (-to) / "let" + O + V (-to)

"be" made + O + V(+to) nhưng: "be" + let+ O + V(-to)

Ex: His mother made him study hard.

He was made to study hard by his mother.

b. "have" + O +V (-to)

Nghĩa chủ động

"have" + O +Ved/3

Nghĩa bị động

"Get" +O + V (+to).

Nghĩa chủ động

"Have" + O + Ved/3

Nghĩa bị động

Ex: I had him paint my door

I had my door painted by him.

I got him to do my exercises

I got my exercises done by him.

c."be' + Ved/3 + V (+to)

Ex: He was said to be a good man.

C. Prefect Infinitive (Động từ nguyên mẫu hoàn thành)

I. Formation (Cách thành lập): to have + ved/3+...

II. Usage (Cách sử dụng):

Thường được dùng sau các động từ như : seem (dường như), appear (xuất hiện), pretend (giả vờ...)

Ex: He seems to have lost weight. (=He seems that he has lost weight)

She appears to have seen ghost.

We pretend to have known the truth.

۵

Đối với V tri giác(notice, hear, seem, watch, look,...). Các bạn có thể

dựa vào V dứng trước ở thì nào mà chia v phía sau la V(-to) hay Ving

+ V(-to) khi những điều thấy đã diễn ra tức là ở quá khứ

+ Ving khi những điều nhìn thấy đang diễn ra tức là ở hiện tại

EX: I saw him have a trip

I see him going to shool

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #hmn