tvttvttvt4

BÀI 13

Khi ta nói: Tôi thích bạn thì

Tôi là chủ từ, kẻ phát sinh ra hành động

thích là động từ diễn tả hành động của chủ từ

bạn là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra.

Chữ bạn ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object.

Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó.

Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ không có gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần có biến thể.

Ví dụ khi nói Tôi thích anh ta ta không thể nói I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nó ở dạng túc từ.

Các túc từ đó bao gồm:

Đại từ Túc từ

(Subject) (Object)

I me

You you

He him

She her

It it

We us

They them

Ví dụ:

I like him

(Tôi thích anh ta)

Mr. Smith teaches us

(Ông Smith dạy chúng tôi)

Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object).

Xét câu này: Tôi viết một bức thư cho mẹ tôi.

Ở đây có đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ tôi.

Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là túc từ gián tiếp. Thông thường các túc từ gián tiếp có to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau:

I write a letter to my mother.

Nói chung, khi túc từ gián tiếp không đi ngay sau động từ thì phải có to dẫn trước.

Ngược lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo cách khác như sau:

I write my mother a letter.

Vocabulary

to look

to look: trông, có vẻ

He looks tired.

(Anh ta trông có vẻ mệt mỏi)

This house looks cool.

(Căn nhà này trông mát mẻ)

to look at: nhìn

She looks at me

(Cô ta nhìn tôi)

We looks at our books.

(Chúng tôi nhìn vào sách)

to look for: tìm

He looks for his key.

(Hắn tìm chìa khóa của hắn).

I looks for my pen.

(Tôi tìm cây viết của tôi)

BÀI 14

ADVERBS

Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.

Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ có nhiều hình thức:

Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),...

Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ. Ví dụ:

slow (chậm) slowly (một cách chậm chạp)

quick (nhanh) quickly (một cách nhanh nhẹn)

clear (sáng sủa) clearly (một cách sáng sủa)

Là những từ kép như:

everywhere (khắp nơi)

sometimes (đôi khi)

anyhow (dù sao đi nữa)

Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).

next week (tuần tới)

this morning (sáng nay)

at the side (ở bên)

with pleasure (vui lòng)

at first (trước tiên)

Ví dụ:

He walks slowly

(Anh ta đi (một cách) chậm chạp)

We work hard

(Chúng tôi làm việc vất vả)

I don't go to my office this morning.

(Tôi không đến cơ quan sáng nay)

Có thể phân loại trạng từ theo nghĩa như sau:

Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách.

bold (táo bạo) boldly (một cách táo bạo)

calm (êm ả) calmly (một cách êm ả)

sincere (chân thật) sincerely (một cách chân thật)

Nhưng một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm -ly ở cuối:

Ví dụ: fast (nhanh). Khi nói Ông ta đi nhanh, ta viết

He walks fast.

vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly

Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất:

after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây),

once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay),

tomorow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua),

whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó).

Các trạng từ chỉ thời gian còn có các trạng từ chỉ tần số lặp lại của hành động như:

always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),

now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng),

generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi),

never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường).

Ví dụ:

She always works well.

(Cô ta luôn luôn làm việc tốt).

I rarely come here

(Tôi ít khi đến đây).

I ussually get up at 5 o'clock

(Tôi thường dậy lúc 5 giờ).

Trạng từ chỉ địa điểm:

above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: They walk through a field (Họ đi xuyên qua một cánh đồng)

Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.

too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),

exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Ví dụ:

The tea is too hot.

(Trà quá nóng).

I'm very pleased with your success

(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh)

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:

certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Các trạng từ dùng để mở đầu câu:

fortunately (may thay), unfortunately (rủi thay), luckily (may mắn thay), suddenly (đột nhiên),...

BÀI 15

Can

Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive).

Can không biến thể trong tất cả các ngôi.

Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.

(Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không bao giờ nói to can).

Ví dụ:

I can speak English

(Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh)

She can't study computer

(Cô ta không thể học máy tính được)

Cannot viết tắt thành can't

Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai.

Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:

Can I help you?

(Tôi có thể giúp bạn được không?)

Can I go out ?

(Tôi có thể ra ngoài được không?)

May

May cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai.

Ví dụ:

It may rain tonight

(Trời có thể mưa đêm nay)

May I use this?

(Tôi được phép dùng cái này không?)

May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép.

Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can.

maynot viết tắt thành mayn't

Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán.

Ví dụ:

You may not go out

(Mày không được ra ngoài)

Be able to

Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng.

Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng.

Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị.

Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngoài mình như một dự đoán.

Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn.

Ví dụ:

I can speak English = I am able to speak English.

Vocabulary

because: bởi vì

I don't want to see him because I don't like him.

(Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta)

so: vì thế

I'm very tired so I can't come to your house.

(Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được)

for: cho, đối với

Can you make this for me?

(Anh có thể làm việc này cho tôi không?)

For me, he's very handsome.

(Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #tvttvt