TVGS C5
Ch−ơng V.
Công tác xây dựng móng đ−ờng ô tô
V.1. các yêu cầu chung
1. T− vấn giám sát cần dựa vào bản vẽ và các chỉ dẫn kỹ thuật trong đồ án thiết
kế để tiến hành công việc kiểm tra, giám sát thi công.
2. Công tác xây dựng móng đ−ờng chỉ đ−ợc tiến hành sau khi công tác xây dựng
nền đất đ• hoàn thành và đ−ợc nghiệm thu. Tr−ớc khi tiến hành xây dựng
móng, cần thiết phải kiểm tra và sửa chữa lại tất cả các chỗ h− hỏng trên mặt
nền hoặc mặt đ−ờng hiện có.
3. Móng đ−ờng thông th−ờng bao gồm hai lớp và đ−ợc gọi là móng d−ới và
móng trên. Nhìn chung các yêu cầu vật liệu cũng nh− tiêu chuẩn thi công của
lớp móng d−ới thấp hơn móng trên. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể, ng−ời
thiết kế sẽ quyết định lựa chọn loại móng cho phù hợp. Các loại móng th−ờng
sử dụng trong xây dựng đ−ờng Việt Nam th−ờng là:
- Móng đá dăm cấp phối
- Móng đá dăm gia cố xi măng
- Móng cát gia cố xi măng
- Móng đá dăm n−ớc
4. Công tác xây dựng móng đ−ờng thông th−ờng bao gồm các hạng mục mà
TVGS cần phải chú ý sau:
- Công tác kiểm tra chất l−ợng vật liệu: bao gồm công tác kiểm tra chất
l−ợng vật liệu tại mỏ, chất l−ợng vật liệu tại b•i thi công, chất l−ợng chất
dính kết.
- Công tác kiểm tra chất l−ợng thi công: bao gồm công tác chuẩn bị máy
móc thiết bị, công tác chuẩn bị mặt bằng, công tác rải vật liệu, công tác lu
lèn, công tác đảm bảo giao thông...
- Công tác kiểm tra sau khi thi công phục vụ cho nghiệm thu.
5. Cần phải thực hiện b−ớc thi công thí điểm để rút kinh nghiệm, hoàn chỉnh
quy trình và dây chuyền công nghệ trên thực tế ở tất cả các khâu: chuẩn bị,
rải và đầm nén; kiểm tra chất l−ợng; kiểm tra khả năng thực hiện của các
ph−ơng tiện, xe máy... tr−ớc khi thi công đại trà. Đoạn rải thử có chiều dài
qu•ng100 m. Việc rải thử phải có sự chứng kiến của chủ đầu t− và t− vấn
giám sát.
V.2. Công tác xây dựng móng cấp phối đá dăm
Cấp phối đá dăm ( CPĐD ) ở đây đ−ợc hiểu là một hỗn hợp cốt liệu, sản phẩm của một dây chuyền công nghệ nghiền đá ( sỏi ), có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối chặt, liên tục.
V.2.1 Yêu cầu về chất l−ợng của lớp d−ới móng:
1. Việc rải lớp móng chỉ đ−ợc tiến hành khi lớp d−ới móng ( nền đất, mặt đ−ờng
cũ hoặc lớp móng d−ới ) đ• đ−ợc nghiệm thu và đủ điều kiện về kỹ thuật
nh−: độ chặt, độ bằng phẳng bề mặt. Với các khu vực h− hỏng cục bộ phải tiến hành sửa chữa.
2. Với nền đất: Không đ−ợc rải móng cấp phối đá dăm trực tiếp trên nền đất cát.
C−ờng độ nền đ−ờng phải có trị số mô đun đàn hồi E ≥ 400 daN/cm2 hoặc
CBR ≥ 7.
3. Với lớp mặt cũ: Phải phát hiện và xử lý triệt để các h− hỏng của kết cấu cũ
nh− hố cao su, ổ gà...Việc vá sửa, bù vênh phải đ−ợc thi công tr−ớc và tách
riêng, không gộp với lớp móng tăng c−ờng.
4. Với lớp móng d−ới cấp phối đá dăm: tr−ớc khi rải lớp móng trên bằng cấp
phối đá dăm, cần phải tiến hành phun n−ớc s−ơng trên mặt lớp d−ới để bảo
đảm sự dính kết giữa 2 lớp.
V.2.2. Yêu cầu về chất l−ợng của vật liệu:
1. Cấp phối vật liệu: Phải đảm bảo nằm trong đ−ờng bao tiêu chuẩn đ−ợc quy
định trong Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc Quy trình. Thành phần cấp phối vật liệu
phải đ−ợc kiểm tra chặt chẽ ở tất cả các khâu: sản xuất ở mỏ, chở về tập kết ở
b•i thi công.
• Đ−ờng bao tiêu chuẩn của cấp phối đá dăm theo quy định của quy trình
22 TCN 252-98 đ−ợc chi tiết ở bảng V.1
Bảng V.1. Yêu cầu đối với vật liệu CPĐD theo 22 TCN 252-98
Kích cỡ lỗ L−ợng lọt qua sàng, %
sàng Dmax = 50 mm Dmax = 37,5 Dmax = 25 mm
vuông ( mm ) mm
50 100
37,5 70 - 100 100 -
25,0 50 - 85 72 - 100 100
12,5 30 -65 38 - 69 50 - 85
4,75 22 - 50 26 - 55 35 - 65
2,0 15 - 40 19 - 43 25 - 50
0,425 8 - 20 9 - 24 15 - 30
0,075 2 - 8 2 - 10 5 - 15
• Đ−ờng bao tiêu chuẩn của cấp phối đá dăm làm móng trên và móng d−ới
theo quy trình AASHTO M 147 với 3 loại thích hợp ( loại A, loại B và
loại C ) đ−ợc chi tiết ở bảng V.2. Chú ý rằng theo khuyến nghị của quy
trình này, thực tế cho thấy, nếu hàm l−ợng hạt nhỏ hơn 0,075 mm quá lớn
ảnh h−ởng đến chất l−ợng công trình, TVGS có thể xem xét việc lựa chọn
l−ợng lọt qua sàng 0,075 mm về phía cận d−ới.
Bảng V.2. Yêu cầu đối với vật liệu CPĐD theo AASHTO M 147
Kích cỡ lỗ L−ợng lọt qua sàng, %
sàng vuông Cấp phối loại A Cấp phối loại B Cấp phối loại C
( mm )
50 100 100 -
25,0 - 75-95 100
9,5 30-65 40-75 50-85
4,75 25-55 30-60 35-65
2,0 15-40 20-45 25-50
0,425 8-20 15-30 15-30
0,075 2-8 5-20 5-15
2. Các chỉ tiêu về chất l−ợng của cốt liệu: Vật liệu đá dăm cấp phối phải đảm
bảo các chỉ tiêu sau thoả m•n yêu cầu của Quy trình cũng nh− Chỉ dẫn kỹ
thuật đề ra, cụ thể là các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu Los-Angeles ( L.A )
- Chỉ tiêu Atterberg: giới hạn chảy và giới hạn dẻo
- Hàm l−ợng sét - Chỉ tiêu ES
- Hàm l−ợng hạt dẹt
- Tỷ lệ hạt đ−ợc nghiền vỡ ( với cuội sỏi ).
• Các yêu cầu vật liệu đá dăm cấp phối đảm bảo đủ chất l−ợng quy đinh
theo tiêu chuẩn Việt nam ở 22 TCN 252-98 đ−ợc chi tiết ở bảng V.3.
Bảng V.3. Yêu cầu chất l−ợng của đá dăm cấp phối theo 22 TCN 252-98
Chỉ tiêu Los-Angeles ( L.A ) ( Thí nghiệm AASHTO T 96 )
Loại tầng mặt Móng trên Móng d−ới
Loại I Cấp cao A1 ≤30 Không dùng
Cấp cao A2 ≤35 Không dùng
Cấp cao A1 Không dùng ≤35
Loại II Cấp cao A2 ≤35 ≤40
Cấp thấp B1 ≤40 ≤50
Chỉ tiêu Atterberg (Thí nghiệm theo TCVN 4197 - 95)
Giới hạn chảy Wt Chỉ số dẻo Wn
Loại I Không thí nghiệm đ−ợc Không thí nghiệm đ−ợc
Loại II Không lớn hơn 25 Không lớn hơn 6
Hàm l−ợng sét - Chỉ tiêu ES ( Thí nghiệm theo TCVN 344 - 86 )
Loại I ES > 35
Loại II ES > 30
Chỉ tiêu CBR ( Thí nghiệm AASHTO T 193 )
Loại I CBR ≥ 100 với K=0,98, ngâm n−ớc 4 ngày đêm
Loại II CBR ≥ 80 với K=0,98, ngâm n−ớc 4 ngày đêm
Hàm l−ợng hạt dẹt ( Thí nghiệm theo 22 TCN 57 - 84 )
Loại I Không quá 10%
Loại II Không quá 15%
Chú thích ở bảng V.3:
Phân cấp loại tầng mặt áo đ−ờng theo “ Quy trình thiết kế áo đ−ờng mềm 22 TCN- 211- 93 ” nh− sau:
- Tầng mặt cấp cao A1: Bê tông nhựa chặt.
- Tầng mặt cấp cao A2: Bê tông nhựa rải nguội và ấm, trên có láng
nhựa, Thấm nhập nhựa.
- Tầng mặt cấp thấp B1: Đá gia cố chất liên kết vô cơ láng nhựa. Phân loại đá dăm cấp phối theo 22 TCN 252-98 nh− sau:
- Loại I: Toàn bộ cốt liệu ( kể cả cỡ hạt nhỏ và hạt mịn ) là sản phẩm
đ−ợc nghiền từ đá sạch, mức độ bám bẩn không đáng kể, không lẫn
đá phong hoá và tạp chất hữu cơ.
- Loại II: Cốt liệu là sản phẩm đ−ợc nghiền từ đá hoặc cuội sỏi, trong
đó cốt liệu hạt nhỏ từ 2,0 mm trở xuống có thể là khoáng vật tự
nhiên không nghiền nh−ng không v−ợt quá 50 % khối l−ợng tổng
cộng.
3. Xác đinh độ chặt lu lèn: Đ−ợc tiến hành trong phòng theo quy trình AASHTO
T 180 ph−ơng pháp D ( đầm nén bằng Proctor cải tiến ). Với một loại cấp
phối, tiến hành tạo mẫu và đầm nén 5 đến 6 mẫu có độ ẩm thay đổi ( thông
th−ờng từ 1 đến 2% ). Trên cơ sở quan hệ giữa khối l−ợng thể tích khô (
g/cm3 ) và độ ẩm ( % ) của các mẫu, xác định đ−ợc khối l−ợng thể tích khô
tối −u và độ ẩm tốt nhất, làm cơ sở cho việc xác định độ chặt lu lèn K cũng
nh− độ ẩm thích hợp để thi công.
4. Xác định chỉ tiêu CBR của mẫu: Trên cơ sở khối l−ợng thể tích khô tối −u và
độ ẩm tốt nhất đ• biết, tiến hành tạo mẫu và đầm nén theo quy trình
AASHTO T180 ph−ơng pháp D. Sau khi ngâm mẫu b•o hoà n−ớc 96 giờ, tiến
hành thí nghiệm CBR trên máy nén chuyên dụng.
V.2.3. Yêu cầu về công nghệ thi công
1. Trộn vật liệu cấp phối: Khi cấp phối sản xuất ra không thoả m•n yêu cầu về
thành phần cấp phối quy định, cần thiết phải trộn. Với cấp phối sản xuất thiếu
l−ợng hạt nhỏ ( từ 2 mm trở xuống ), có thể trộn thêm vật liệu cát xay hoặc
vật liệu khoáng mịn có chỉ số dẻo nhỏ hơn 6 và giới hạn nh•o nhỏ hơn 25.
Việc trộn vật liệu cấp phối theo các yêu cầu quy định phải đ−ợc tiến hành ở
trạm trộn ngay tại nơi sản xuất. Không đ−ợc dùng ph−ơng pháp trộn ở trạm
trộn dọc tuyến hay trộn trên đ−ờng để sản xuất hỗn hợp CPĐD.
2. Rải vật liệu:
- Vật liệu cấp phối đá dăm đ−ợc đ−a đến vị trí rải ( nền đ−ờng, mặt đ−ờng
cũ ) d−ới dạng một hỗn hợp đồng đều với độ ẩm đồng đều và nẳm trong
phạm vi quy định. Không đ−ợc rải khi trời m−a.
- Việc rải phải tiến hành bằng máy rải, đặc biệt là với lớp móng trên. Với
lớp móng d−ới, tr−ờng hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh
lốp để san rải cấp phối, TVGS phải giám sát chặt chẽ để đảm bảo vật liệu
đồng đều không bị phân lớp. Vật liệu phân lớp phải đ−ợc sửa lại hoặc loại
bỏ và thay thế bằng vật liệu khác. Tuyệt đối không đ−ợc dùng máy ủi để
san gạt.
- Chiều dầy rải phải tính đến hệ số lèn ép để đảm bảo sau khi lu lèn đạt
đ−ợc chiều dầy thiết kế. Chiều dầy tối đa của lớp sau khi đầm nén không
đ−ợc v−ợt quá 15- 18 cm. Nếu số lớp rải lớn hơn 2 thì chiều dầy các lớp
càng gần nhau cầng tốt.
- Nếu không có ván khuôn, để đảm bảo chất l−ợng lu lèn, cần phải rải rộng
thêm 20 cm mỗi bên.
3. Đầm nén:
- Chỉ đ−ợc lu lèn khi độ ẩm của vật liệu nằm trong phạm vi cho phép (d−ới
2% và trên 1% so với độ ẩm tối −u ). Nếu vật liệu khô phải tiến hành phun
t−ới n−ớc bằng các trang thiết bị nh−: xe xi téc phun n−ớc, bơm có vòi
t−ới cầm tay, bình t−ới thủ công. Phải đảm bảo phun đồng đều.
- Việc lu lèn phải đ−ợc bắt đầu dọc theo mép đ−ờng và di dần vào tâm theo
h−ớng dọc, ở các đoạn siêu cao đ−ợc bắt đầu từ phía thấp sang phía cao.
Phải lu lèn đến khi không còn các vệt bánh lu.
- Việc lu lèn sẽ theo các trình tự: lèn ép sơ bộ bằng lu tĩnh bánh sắt 6-8 tấn,
lèn chặt bằng lu rung 6-8 tấn và lu bánh lốp với tải trọng bánh 2,5 - 4 tấn /
bánh, hoàn thiện bằng lu tĩnh bánh sắt 8 -10 tấn. Nếu không có lu rung,
có thể thay bằng lu bánh lốp với tải trọng bánh 2,5 - 4 tấn / bánh. Nếu
việc hoàn thiện bằng lu bánh thép làm cho vệt liệu bị vỡ quá nhiều thì có thể thay thế bằng lu bánh lốp nếu TVGS cho phép.
4. Bảo d−ỡng:
- Không đ−ợc cho xe cộ qua lại trên lớp cấp phối đá dăm nếu ch−a rải lớp
móng trên hoặc ch−a đ−ợc t−ới thấm. Trong thời gian ch−a t−ới thấm phải
th−ờng xuyên giữ độ ẩm cho lớp cấp phối đá dăm, tránh khô để hạt mịn
bốc bụi.
- Sau khi thi công xong lớp móng trên và trong tr−ờng hợp cần phải đảm
bảo giao thông cần thiết phải nhanh chóng làm lớp nhựa t−ới thấm trên lớp
mặt, sau đó phải té đá mạt. Yêu cầu vật liệu t−ới thấm và đá mạt đ−ợc chi
tiết trong Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc các quy trình liên quan. Thông th−ờng với
nhựa pha dầu có thể sử dụng tỷ lệ 30 phần dầu hoả cho 100 phần nhựa đặc
60/70, với nhựa lỏng ( Cutback ) sử dụng loại MC, với nhũ t−ơng sử dụng
loại phân tách vừa MS.
V.2.3. Yêu cầu về công tác kiểm tra
1. Kiểm tra trong giai đoạn thiết kế hỗn hợp: Để đánh giá chất l−ợng vật liệu
cấp phối đá dăm phục vụ cho công trình và làm cơ sở xác định độ chặt lu lèn
cũng nh− độ ẩm tối −u. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất cũng bắt
buộc phải tiến hành các hạng mục kiểm tra này. Căn cứ theo yêu cầu của Quy
trình ( bảng V.4 ) hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật để quyết định khả năng sử dụng. Chi
tiết các hạng mục kiểm tra theo bảng V.4.
Bảng V.4. Các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong giai đoạn thiết kế hỗn hợp
t.t. Hạng mục kiểm tra
1 Thành phần hạt
2 Chỉ số dẻo
Khối Ghi chú
l−ợng
mẫu
Tổ mẫu Vật liệu lấy ở nơi sản xuất
hoặc tại trạm trộn. Tuỳ Tổ mẫu
3 Hàm l−ợng sét ( hoặc chỉ tiêu Tổ mẫu
ES )
Tỷ lệ hạt dẹt Tổ mẫu
4 Độ mài mòn LA Tổ mẫu
5 Thí nghiệm đầm nén tiêu Tổ mẫu
chuẩn
6 Thí nghiệm CBR Tổ mẫu
thuộc vào mức độ đồng
đều về chất l−ợng mỏ đá để quyết định số l−ợng
mẫu kiểm tra, thông th−ờng là 3 mẫu.
2. Kiểm tra trong quá trình thi công: Theo bảng V.5.
Bảng V.5. Các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong quá trình thi công
t.t. Hạng mục kiểm tra Khối Mật độ kiểm tra
l−ợng mẫu
1 Thành phần hạt 1 mẫu 150 m3 hoặc 1 ca thi công
2 Chỉ số dẻo 1 mẫu
3 Hàm l−ợng sét ( hoặc chỉ tiêu 1 mẫu
ES )
4 Tỷ lệ hạt dẹt 1 mẫu
5 Độ ẩm 1 mẫu
6 Độ chặt 1 mẫu 800 m2
3. Kiểm tra trong giai đoạn nghiệm thu: theo bảng V.6.
Bảng V.6. Các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong giai đoạn nghiệm thu
t.t Chỉ tiêu kiểm tra Sai số cho phép Ghi chú
1 Độ chặt ≥ K thiết kế 700 m2 kiểm tra 3
điểm ngẫu nhiên
2 Bề dầy ± 5% ±10 mm với móng
d−ới;
± 5mm với móng trên
3 Cao độ ± 10 mm, Móng d−ới
± 5 mm Móng trên
4 Chiều rộng ±10 cm
5 Độ dốc ngang ± 0,5 % của độ dốc thiết kế
6 Độ bằng phẳng
bằng th−ớc 3 m
Khe hở lớn nhất ≤ 5mm Móng d−ới
Khe hở lớn nhất ≤ Móng trên
10mm
V.2.4. Các quy trình chủ yếu liên quan đến hạng mục xây dựng móng cấp phối đá dăm
Quy trình Việt nam:
1. Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đ−ờng
ô tô, 22 TCN 252-98.
2. Quy trình thí nghiệm xác định thành phần hạt, TCVN 4198 - 95.
3. Quy trình thí nghiệm xác định Chỉ tiêu Atterberg, TCVN 4197-95.
4. Quy trình thí nghiệm xác định hàm l−ợng hạt dẹt 22 TCN 57- 84 .
5. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số ES, TCVN 344- 86.
6. Quy trình thí nghiệm xác định dung trọng bằng phễu rót cát, 22 TCN 13-79 Quy trình AASHTO:
1. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn chảy của đất, AASHTO T 89
2. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo, AASHTO T 90
3. Quy trình thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, AASHTO T 180
4. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ tiêu Los-Angeles ( LA ), AASHTO T 96.
5. Quy trình thí nghiệm CBR, AASHTO T 193.
6. Quy trình thí nghiệm dung trọng bằng phễu rót cát, AASHTO T 191.
7. Quy trình thí nghiệm hàm l−ợng cục đất sét và các hạt dễ vỡ, AASHTO T
112.
V.3. Công tác xây dựng móng cấp phối đá dăm ( sỏi cuội ) gia cố xi măng
V.3.1. Khái niệm cơ bản
1. Đá dăm hoặc cuội sỏi gia cố xi măng ở đây đ−ợc hiểu là một hỗn hợp cốt liệu
khoáng chất có thành phần hạt liên tục theo nguyên lý cấp phối chặt đem trộn
với xi măng và n−ớc theo một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất
tr−ớc khi xi măng ninh kết.
2. Để đảm bảo cho lớp kết cấu đá gia cố xi măng duy trì đ−ợc tính toàn khối và
bền vững lâu dài, tránh áp dụng loại kết cấu này trên đoạn nền có khả năng
lún sau khi xây dựng.
3. Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để tạo thuận lợi cho thi
công, nh−ng phải thông qua thí nghiệm, làm thử để quyết định.
V.3.2. Yêu cầu về chất l−ợng vật liệu và chất l−ợng hỗn hợp
1. Cấp phối vật liệu: Hỗn hợp cốt liệu có thể là loại nghiền toàn bộ ( đá dăm
hoặc cuội sỏi nghiền ), hoặc nghiền một phần ( có lẫn các thành phần hạt
không nghiền nh− cát thiên nhiên ), hoặc loại không nghiền ( sỏi cuội, cát
thiên nhiên ). Tất cả các loại hỗn hợp này phải đảm bảo thành phần hạt nằm
trong đ−ờng bao tiêu chuẩn đ−ợc quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc Quy
trình. Thành phần cấp phối vật liệu phải đ−ợc kiểm tra chặt chẽ ở tất cả các
khâu: sản xuất ở mỏ, chở về tập kết ở b•i thi công.
Các yêu cầu vật liệu đá cấp phối theo quy định theo tiêu chuẩn Việt nam ở 22 TCN 245-98 đ−ợc chi tiết ở bảng V.7.
Bảng V.7. Yêu cầu về thành phần hạt của cấp phối đá gia cố xi măng
Kích cỡ lỗ sàng vuông, Tỷ lệ lọt sàng, mm
mm Dmax = 38,1mm Dmax = 25 mm
38.1 100 -
25.0 70-100 100
19.0 60-85 80-100
9.5 39-65 55-85
4.75 27-49 36-70
2.0 20-40 23-53
0.425 9-23 10-30
0.075 2-10 4-12
2. Các chỉ tiêu về chất l−ợng của cốt liệu: Phải đảm bảo các chỉ tiêu sau thoả
m•n yêu cầu của Quy trình cũng nh− Chỉ dẫn kỹ thuật đề ra, cụ thể là các chỉ
tiêu sau:
- Chỉ tiêu Los-Angeles ( L.A )
- Chỉ tiêu Atterberg: giới hạn chảy và giới hạn dẻo
- Hàm l−ợng sét - Chỉ tiêu ES
- Hàm l−ợng hạt dẹt
- Tỷ lệ hạt đ−ợc nghiền vỡ ( với cuội sỏi ).
Các chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu cấp phối đảm bảo đủ chất l−ợng quy định theo tiêu chuẩn Việt nam ở 22 TCN 245-98 đ−ợc chi tiết ở bảng V.8.
Bảng V.8. Các chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu cấp phối
Chỉ tiêu chất l−ợng vật liệu
I. Với đá dăm
Độ mài mòn Los Angeles, LA ≤ 40%
L−ợng hữu cơ ≤ 0.3%
Chỉ số đ−ơng l−ợng cát ES > 30
L−ợng hạt dẹt ≤10%
II. Với cuội sỏi
Tỷ lệ hạt nghiền với lớp móng trên cho kết cấu mặt đ−ờng cấp cao A1 và
lớp tăng c−ờng trên mặt đ−ờng cũ
Tr−ờng hợp thông th−ờng > 30 %
Tr−ờng hợp l−u l−ợng xe tính toán > 60 %
quy đổi 10tấn / trục lớn hơn hoặc bằng 500 xe/ làn
3. Các yêu cầu về xi măng: Phải là loại xi măng Póoc lăng thông th−ờng có các
đặc tr−ng kỹ thuật phù hợp với các quy định theo Tiêu chuẩn Việt nam hiện
hành ( TCVN 2682-92) với mác 300-400daN/cm2.
4. Yêu cầu về n−ớc: N−ớc sạch, không lẫn tạp chất. Chi tiết thoả m•n yêu cầu
của Quy trình cũng nh− Chỉ dẫn kỹ thuật đề ra.
5. Yêu cầu với c−ờng độ đá gia cố xi măng thiết kế : Hỗn hợp vật liệu đá gia cố
xi măng đ−ợc tạo mẫu và đầm nén theo quy trình AASHTO ph−ơng pháp D,
sau khi bảo d−ỡng 21 ngày và 7 ngày ngâm n−ớc tiến hành thí nghiệm nén.
Mẫu ép chẻ cũng đ−ợc chế tạo với độ ẩm, độ chặt giống nh− mẫu nén và bảo
d−ỡng nh− mẫu nén, sau đó tiến hành thí nghiệm ép chẻ theo quy trình 22
TCN 73-84. C−ờng độ chịu nén và ép chẻ giới hạn phải thoả m•n yêu cầu quy
định trong quy trình 22 TCN 245-98, cụ thể ở bảng V.9. Nếu kết quả kiểm tra
c−ờng độ của mẫu đúc không thoả m•n yêu cầu của bảng V.9 thì TVGS cần
thiết phải lựa chọn giải pháp, hoặc thay đổi loại và tỷ lệ cốt liệu, hoặc tăng tỷ
lệ xi măng.
Bảng V.9. Yêu cầu với c−ờng độ đá gia cố xi măng
Vị trí kết cấu đá,sỏi, cuội gia cố xi măng Lớp móng trên của tầng mặt bê tông nhựa
Các tr−ờng hợp khác
C−ờng độ giới hạn yêu cầu sau 28 ngày tuổi,
daN/cm2
Chịu nén Chịu ép chẻ
> 40 > 4.5
> 20 > 2.5
V.3.3. Yêu cầu về công nghệ thi công
1. Yêu cầu về thiết bị thi công:
• Lu: phải có lu bánh sắt 8-10 tấn, lu bánh lốp loại 4 tấn/ bánh với áp suất
lốp lớn hơn hoặc bằng 5 daN/cm2 hoặc lu rung bánh cứng có thông số
M/L lớn hơn 20 ( M là khối l−ợng rung tính bằng kg, L là chiều rộng bánh
tính bằng cm ).
• Ván khuôn: là loại ván khuôn thép.
• Phải có thiết bị phun t−ới nhũ t−ơng, phun t−ới n−ớc phục vụ trộn ẩm và
bảo d−ỡng.
2. Yêu cầu với công tác chuẩn bị thi công: Bao gồm công tác kiểm tra chất
l−ợng lớp phía d−ới, công tác kiểm tra máy móc thiết bị thi công, công tác
kiểm tra chất l−ợng vật liệu, công tác lắp đặt và định vị ván khuôn theo đúng
yêu cầu của Quy trình hoặc chỉ dẫn kỹ thuật.
3. Yêu cầu với hỗn hợp chế tạo ở trạm trộn: Việc chế tạo hỗn hợp đá gia cố xi
măng bắt buộc phải đ−ợc thực hiện ở trạm trộn với thiết bị thuộc loại c−ỡng
bức với các đặc tính kỹ thuật theo đúng yêu cầu của quy trình hoặc Chỉ dẫn
kỹ thuật.
4. Yêu cầu với công tác rải vật liệu: Việc rải đ−ợc tiến hành bằng máy rải hoặc
máy san. Chỉ đ−ợc phép rải 1 lầm với chiều dầy đ• tính đến hệ số lu lèn trong
b−ớc thi công thí điểm. Chiều dầy rải tối đa sau khi lu lèn phải nhỏ hơn 25
cm.
5. Yêu cầu với công tác lu lèn: Việc lu lèn phải đ−ợc bắt đầu ngay sau khi rải
với thời gian không đ−ợc quá 30 phút kể từ khi rải xong nhằm đảm bảo lu lèn
ở độ ẩm tốt nhất. Sai số cho phép về độ ẩm tốt nhất là -1% ( không cho phép
lu lèn với độ ẩm lớn hơn độ ẩm tốt nhất ). Sơ đồ lu phải đảm bảo đúng yêu
cầu quy định trong quy trình hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật. độ chặt lu lèn phải đảm
bảo K=1.
6. Yêu cầu với công tác hoàn thiện: Việc hoàn thiện bề mặt lớp gia cố phải đ−ợc
thực hiện ngay trong quá trình lu lèn. Chỉ đ−ợc gạt phẳng chỗ lồi mà không
đ−ợc bù vào chỗ lõm, vật liệu thừa sau khi gạt phẳng phải loại bỏ.
7. Yêu cầu về thời gian thi công: Thời gian từ đổ n−ớc vào máy trộn hỗn hợp,
vận chuyển hỗn hợp ra hiện tr−ờng, rải, lu lèn và hoàn thiện xong không
đ−ợc v−ợt quá thời gian ninh kết của xi măng ( thông th−ờng là 120 phút cho
xi măng poóc lăng th−ờng không có phụ gia ).
8. Yêu cầu về công tác bảo d−ỡng: Sau 4 giờ kể từ khi lu lèn xong ( 2 giờ với
trời nắng to ) phải tiến hành phủ kín bề mặt lớp đá gia cố xi măng bằng các
cách sau:
• T−ới đều nhũ t−ơng trên bề mặt ( kể cả bờ vách chỗ nối ) với khối l−ợng
0.8-1 lít/m2.
• Phủ kín 5 cm cát bề mặt và t−ới giữ ẩm liên tục trong 7 ngày.
9. Yêu cầu về thời gian thi công lớp trên: Việc thi công lớp trên (lớp móng trên
hoặc lớp mặt) chỉ đ−ợc tiến hành sau 7 ngày.
V.3.4. Yêu cầu về công tác kiểm tra
1. Kiểm tra chất l−ợng tr−ớc khi đ−a hỗn hợp vào máy trộn: Bảng V.10.
Bảng V.10. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng tr−ớc khi đ−a hỗn hợp vào máy trộn
t.t Hạng mục kiểm tra Khối l−ợng Mật độ kiểm tra
1 Thành phần hạt Mẫu 500 tấn
2 Độ mài mòn LA Mẫu 2000 tấn
3 Chỉ tiêu ES Mẫu 500 tấn
4 Chất l−ợng xi măng Tổ mẫu Theo TCVN 2682-92
5 Các chỉ tiêu chất l−ợng của Tổ mẫu Theo 22 TCN 61-84
n−ớc
2. Kiểm tra chất l−ợng trong khi thi công: Bảng V.11.
Bảng V.11. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng trong thi công
t.t Hạng mục kiểm tra Khối l−ợng Mật độ kiểm tra
1 Độ ẩm hỗn hợp Tổ mẫu Mỗi ca
2 Độ chặt lu lèn Tổ mẫu Mỗi đoạn thi công
3 Kiểm tra c−ờng độ chịu nén Tổ 3 mẫu 100 tấn hỗn hợp
Kiểm tra c−ờng độ chịu ép chẻ Tổ 3 mẫu 100 tấn hỗn hợp
3. Kiểm tra chất l−ợng sau khi thi công: Bảng V.12.
Bảng V.12. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng trong thi công
t.t Hạng mục kiểm tra
1 Khoan mẫu xác định c−ờng độ chịu
nén , độ chặt, chiều dầy
2 Khoan mẫu xác định c−ờng độ chịu
ép chẻ , độ chặt, chiều dầy
Khối Mật độ kiểm tra
l−ợng
Tổ 3 500 m dài 2 làn xe
mẫu
Tổ 3 500 m dài 2 làn xe
mẫu
4. Sai số cho phép: Chất l−ợng thi công móng đá gia cố phải đảm bảo các sai số
phải nằm trong giới hạn quy định ở bảng V.13.
Bảng V.13. Sai số cho phép
t.t Chỉ tiêu kiểm tra Sai số cho phép Ghi chú
1 Độ chặt cục bộ
2 Bề dầy
3 Caô độ
4 Chiều rộng
5 Độ dốc ngang
6 Độ bằng phẳng
bằng th−ớc 3 m
- 1% Độ chặt trung bình trên
1 km không đ−ợc nhỏ
hơn 1
± 5%
- 1 cm, + 0,5 cm
± 10 cm
± 0,5 % của độ dốc thiết
kế
Khe hở lớn nhất ≤ 5mm Kiển tra từng làn xe, cả
theo chiều dọc và chiều
ngang, 1km 5 vị trí
kiểm tra
V.3.4. Các quy trình chủ yếu liên quan đến hạng mục xây dựng đá gia cố xi măng
Quy trình Việt nam:
1. Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá ( sỏi cuội ) gia cố xi măng
trong kết cấu áo đ−ờng ô tô, 22 TCN 245-98.
2. Quy trình thí nghiệm xác định thành phần hạt, TCVN 4198 - 95.
3. Quy trình thí nghiệm xác định Chỉ tiêu Atterberg, TCVN 4197-95.
4. Quy trình thí nghiệm xác định hàm l−ợng hạt dẹt 22 TCN 57- 84 .
5. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số ES, TCVN 344- 86.
6. Quy trình thí nghiệm xác định c−ờng độ ép chẻ 22 TCN 73-84
7. Quy trình thí nghiệm xác định chất l−ợng xi măng TCVN 2682-92
8. Quy trình thí nghiệm xác định dung trọng bằng phễu rót cát, 22 TCN 13-79
9. Quy trình phân tích n−ớc dùng cho công trình giao thông 22 TCN 61-84 Quy trình AASHTO:
1. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn chảy của đất, AASHTO T 89
2. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo, AASHTO T 90
3. Quy trình thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, AASHTO T 180
4. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ tiêu Los-Angeles ( LA ), AASHTO T 96.
5. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số ES
6. Quy trình thí nghiệm dung trọng bằng phễu rót cát, AASHTO T 191.
V.4. Công tác xây dựng móng cát gia cố xi măng
V.4.1. Khái niệm cơ bản
1. Cát gia cố xi măng đ−ợc hiểu là một hỗn hợp gồm cát tự nhiên hoặc cát
nghiền đem trộn với xi măng theo một tỷ lệ nhất định, đ−ợc lu lèn chặt ở độ
ẩm tốt nhất tr−ớc khi xi măng ninh kết.
2. Để đảm bảo cho lớp kết cấu cát gia cố xi măng duy trì đ−ợc tính toàn khối và
bền vững lâu dài, tránh áp dụng loại kết cấu này trên đoạn nền có khả năng
lún sau khi xây dựng.
3. Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để tạo thuận lợi cho thi
công, nh−ng phải thông qua thí nghiệm, làm thử để quyết định.
V.4.2. Yêu cầu về chất l−ợng vật liệu và chất l−ợng hỗn hợp
http://www.ebook.edu.vn 47
1. Yêu cầu với vật liệu cát: Các loạicát có nguồn gốc hình thành khác nhau nh−
cát tàn tích, cát s−ờn tích, cát bồi tích ( cát sông ), cát biển, cát gió ( hình
thành d−ới tác dụng của gió ) và cát nghiền nhân tạo ( sản phẩm của công
nghệ gia công đá, sỏi cuội ) đều có thể sử dụng để gia cố xi măng, nh−ng phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
• Hàm l−ợng mùn hữu cơ nhỏ hơn 2%;
• Độ pH lớn hơn 6;
• Tổng l−ợng muối trong cát nhỏ hơn 4% khối l−ợng;
• Hàm l−ợng thạch cao không quá 10 %;
• Hàm l−ợng sỏi sạn kích cỡ lớn hơn 5 mm chiếm d−ới 10% khói l−ợng cát. 2. Việc quyết định loại và thành phần hạt của cát cần phải cân nhắc kỹ l−ỡng
trong điều kiện Kinh tế-Kỹ thuật cụ thể của địa ph−ơng xây dựng.
3. Yêu cầu với c−ờng độ cát gia cố xi măng thiết kế : Hỗn hợp vật liệu cát gia cố
xi măng đ−ợc tạo mẫu và đầm nén theo quy trình AASHTO ph−ơng pháp D.
Sau khi bảo d−ỡng ẩm 25 ngày, sau đó ngâm n−ớc 3 ngày ( ngày đầu ngâm
1/3 mẫu, hai ngày sau ngâm ngập mẫu), tiến hành thí nghiệm nén mẫu ( tốc
độ nén mẫu 3 mm/ phút ). Mẫu ép chẻ cũng đ−ợc chế tạo với độ ẩm, độ chặt
giống nh− mẫu nén và bảo d−ỡng nh− mẫu nén, sau đó tiến hành thí nghiệm
ép chẻ theo quy trình 22 TCN 73-84. C−ờng độ chịu nén và ép chẻ giới hạn
phải thoả m•n yêu cầu quy định của quy trình 22 TCN 246-98, cụ thể ở bảng
V.14. Nếu kết quả kiểm tra c−ờng độ của mẫu đúc không thoả m•n yêu cầu
của bảng V.14. thì cần thiết phải tăng tỷ lệ xi măng hoặc thay đổi loại cát.
Bảng V.14. Yêu cầu với c−ờng độ cát gia cố xi măng
Vị trí các lớp kết cấu C−ờng độ giới hạn yêu cầu sau 28 ngày tuổi,
cát gia cố xi măng daN/cm2
Chịu nén Chịu ép chẻ
Lớp móng trên của kết > 30 > 3.5
cấu áo đ−ờng cấp cao
và lớp mặt láng nhựa
Lớp móng d−ới của kết > 20 > 2.5
cấu áo đ−ờng cấp cao
Các tr−ờng hợp khác > 10 > 1.2
4. Yêu cầu về n−ớc: N−ớc sạch, không lẫn tạp chất. Chi tiết thoả m•n yêu cầu
của Quy trình cũng nh− Chỉ dẫn kỹ thuật đề ra.
5. Yêu cầu về xi măng: Phải là loại xi măng Póoc lăng thông th−ờng có các đặc
tr−ng kỹ thuật phù hợp với các quy định theo Tiêu chuẩn Việt nam hiện hành
( TCVN 2682-92) với mác nhỏ hơn 400daN/cm2. Có thể sử dụng xi măng địa
ph−ơng mác thấp làm lớp móng d−ới.
V.4.3. Yêu cầu về công nghệ thi công
1. Yêu cầu về thiết bị thi công:
• Lu: phải có lu bánh sắt 8-10 tấn, lu bánh lốp loại 4 tấn/ bánh với áp suất
lốp lớn hơn hoặc bằng 5 daN/cm2 hoặc lu rung bánh cứng có thông số
M/L lớn hơn 20 ( M là khối l−ợng rung tính bằng kg, L là chiều rộng bánh
tính bằng cm ).
• Phải có thiết bị phun t−ới nhũ t−ơng, phun t−ới n−ớc phục vụ trộn ẩm và
bảo d−ỡng.
• Ván khuôn thép
2. Yêu cầu với công tác chuẩn bị thi công: Bao gồm công tác công tác kiểm tra
máy móc thiết bị thi công, công tác kiểm tra chất l−ợng vật liệu, công tác
kiểm tra hoàn thiện lớp phía d−ới theo đúng yêu cầu của Quy trình hoặc chỉ
dẫn kỹ thuật. Nếu phía d−ới là đ−ờng cũ hoặc lớp móng có thể thấm hút n−ớc
thì phải t−ới ẩm tr−ớc khi thi công lớp cát gia cố xi măng.
3. Yêu cầu với công tác trộn hỗn hợp: Công tác trộn hỗn hợp cát gia cố xi măng
đ−ợc thực hiện bằng cách trộn tại trạm trộn cố định hoặc di động, hoặc trộn
tại đ−ờng. Với thiết bị trạm trộn phải có các đặc tính kỹ thuật theo đúng yêu
cầu của quy trình hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật. Nếu trộn trên đ−ờng chỉ đ−ợc thực
hiện với máy phay, không đ−ợc dùng máy san để trộn.
4. Yêu cầu với công tác rải vật liệu: Việc rải đ−ợc tiến hành bằng máy rải hoặc
máy san. Cần tính toán để sao cho chỉ rải 1 lần với chiều dầy đ• tính đến hệ
số lu lèn trong b−ớc thi công thí điểm (thông th−ờng qu•ng 1,30-1,35 ). Phải
đảm bảo san rải đạt yêu cầu bằng phẳng, đúng độ dốc ngang quy định. Chiều
dầy san rải sau khi lu lèn tối thiểu là 10 cm, tối đa là 20 cm.
5. Yêu cầu với công tác lu lèn: Việc lu lèn phải đ−ợc bắt đầu ngay sau khi rải
với thời gian không đ−ợc quá 30 phút kể từ khi rải xong nhằm đảm bảo lu lèn
ở độ ẩm tốt nhất. Sai số cho phép về độ ẩm tốt nhất là 2%. Sơ đồ lu phải đảm
bảo đúng yêu cầu quy đinh trong quy trình hoặc Chỉ dẫn kỹ thuật. Độ chặt lu
lèn phải đảm bảo K=1. Nếu phát hiện có chỗ hỗn hợp khô cục bộ, có thể t−ới ẩm thêm.
6. Yêu cầu về thời gian thi công: Thời gian từ khi đổ n−ớc để trộn hỗn hợp đến
khi lu lèn và hoàn thiện xong không đ−ợc v−ợt quá thời gian ninh kết của xi
măng ( thông th−ờng là 120 phút cho xi măng poóc lăng th−ờng không có
phụ gia ).
7. Yêu cầu về công tác bảo d−ỡng: Trong vòng 4 giờ kể từ khi lu lèn xong phải
tiến hành phủ kín bề mặt lớp cát gia cố xi măng bằng các cách sau:
• T−ới đều nhũ t−ơng trên bề mặt ( kể cả bờ vách chỗ nối ) với khối l−ợng
0.8-1 lít/m2.
• Phủ kín 5 cm cát bề mặt và t−ới giữ ẩm liên tục trong 14 ngày.
8. Nếu bề dầy lớp cát gia cố xi măng lớn hơn 20 cm, phải thi công làm 2 lớp thì
việc thi công lớp trên có thể tiến hành nh− sau:
• Thi công ngay lớp trên sau khi thi công lớp d−ới với trình tự thi công nh−
đ• chỉ dẫn ở trên. Chú ý tr−ớc khi thi công cần t−ới ẩm lớp d−ới.
• Trong tr−ờng hợp không thi công ngay lớp trên thì lớp d−ới cũng phải
đ−ợc bảo d−ỡng theo đúng quy định. Thời gian thi công lớp trên phải đợi
sau ít nhất 14 ngày sau khi lớp d−ới đ• bảo d−ỡng và hình thành đủ c−ờng
độ.
V.4.4. Yêu cầu về công tác kiểm tra
1. Kiểm tra chất l−ợng tr−ớc khi trộn: theo bảng V.15.
Bảng V.15. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng tr−ớc khi trộn
t.t Hạng mục kiểm tra
1 Thành phần hạt của cát,
2 Hàm l−ợng mùn hữu cơ,
3 Độ pH của cát,
4 Tổng l−ợng muối trong cát
5 Hàm l−ơng thạch cao trong
cát
6 Chất l−ợng xi măng Khối l−ợng Mật độ kiểm tra
3 mẫu 500 tấn
3 mẫu 500 tấn
3 mẫu 500 tấn
3 mẫu 500 tấn
3 mẫu 500 tấn
Tổ mẫu Theo TCVN 2682-92
7 Chất l−ợng n−ớc Tổ mẫu Theo 22 TCN 61-84
2. Kiểm tra chất l−ợng trong khi thi công: theo bảng V.16.
Bảng V.16. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng trong khi thi công
t.t Hạng mục kiểm tra Khối l−ợng Mật độ kiểm tra
1 Độ ẩm hỗn hợp Tổ mẫu Mỗi ca
2 Độ chặt lu lèn Tổ mẫu Mỗi đoạn, mỗi vệt thi
công
3 Kiểm tra c−ờng độ chịu Tổ 3 mẫu 500 m3 hỗn hợp
nén
4 Kiểm tra c−ờng độ chịu Tổ 3 mẫu 500 m3 hỗn hợp
ép chẻ
3. Kiểm tra chất l−ợng sau khi thi công: theo bảng V.17
Bảng V.17. Yêu cầu kiểm tra chất l−ợng sau khi thi công
t.t Hạng mục kiểm tra Khối Mật độ kiểm tra
l−ợng
1 Khoan mẫu xác định c−ờng độ Tổ 3 mẫu 2000 m2
chịu nén , độ chặt, chiều dầy
2 Khoan mẫu xác định c−ờng độ Tổ 3 mẫu 2000 m2
chịu ép chẻ , độ chặt, chiều dầy
4. Sai số cho phép: Chất l−ợng thi công móng cát gia cố phải đảm bảo các sai số
phải nằm trong giới hạn quy định ở bảng V.18.
Bảng V.18. Sai số cho phép
t.t Chỉ tiêu kiểm tra
1 Về c−ờng độ ( c−ờng
độ chịu nén và chịu ép chẻ )
2 Độ chặt cục bộ
Sai số cho phép Ghi chú
5 %
- 1% Độ chặt trung bình trên 1
km không đ−ợc nhỏ hơn 0,99
3 Bề dầy ± 5%
4 Caô độ - 1 cm, + 0,5 cm
5 Chiều rộng ± 10 cm
6 Độ dốc ngang ± 0,5 % của độ
dốc thiết kế
7 Độ bằng phẳng bằng Khe hở lớn nhất: Kiển tra từng làn xe, cả
th−ớc 3 m ≤ 7mm theo chiều dọc và chiều
ngang, 1km 5 vị trí kiểm
tra
V.4.5. Các quy trình chủ yếu liên quan đến hạng mục xây dựng móng cát gia cố xi măng
Quy trình Việt nam:
1. Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cát gia cố xi măng trong kết cấu áo
đ−ờng ô tô, 22 TCN 246-98.
2. Quy trình thí nghiệm xác định thành phần hạt, TCVN 4198 - 95.
3. Quy trình thí nghiệm xác định Chỉ tiêu Atterberg, TCVN 4197-95.
4. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số ES, TCVN 344- 86.
5. Quy trình thí nghiệm xác định c−ờng độ ép chẻ 22 TCN 73-84
6. Quy trình thí nghiệm xác định chất l−ợng xi măng TCVN 2682-92
7. Quy trình thí nghiệm xác định dung trọng bằng phễu rót cát, 22 TCN 13-79
8. Quy trình phân tích n−ớc dùng cho công trình giao thông 22 TCN 61-84 Quy trình AASHTO:
1. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn chảy của đất, AASHTO T 89
2. Quy trình thí nghiệm xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo, AASHTO T 90
3. Quy trình thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, AASHTO T 180
4. Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số ES
5. Quy trình thí nghiệm dung trọng bằng phễu rót cát, AASHTO T 191.
V.5. Công tác xây dựng móng đá dăm n−ớc
V.5.1. Khái niệm cơ bản
1. C−ờng độ của lớp kết cấu móng đá dăm n−ớc đ−ợc hình thành trên cơ sở
nguyên lý đá chèn đá, do tác dụng của lực ma sát giữa các viên đá khi lèn
chặt kết hợp với lực dính của bột đá.
2. Kích cỡ viên đá lớn nhất không đ−ợc v−ợt quá 0,8 chiều dầy lớp.
V.5.2. Yêu cầu về chất l−ợng vật liệu
1. Loại đá: Các loại đá có tiêu chuẩn chất l−ợng thoả m•n bảng V.19. đều có thể
sử dụng làm lớp móng đá dăm n−ớc.
Bảng V.19. Tiêu chuẩn chất l−ợng đá
Loại đá Cấp đá C−ờng độ kháng
ép ( daN/cm2 )
Đá Mác ma ( granit, basalte....) 1 1200
Đá biến chất ( gneiss, quartzite...) 2 1000
3 800
4 600
Đá trầm tích ( đá vôi, đôlômit ) 1 1000
Các loại trầm tích khác ( sa nham, schites...) 2 800
3 600
4 400
2. Kích cỡ đá: Một loại kích cỡ đá quy định nào đó ( ví dụ 20-40 ) đ−ợc định
nghĩa là loại đá nằm lại ở trên sàng tròn có đ−ờng kính nhỏ d ( ví dụ sàng 20
mm ) và lọt qua sàng đ−ờng kính lớn D ( ví dụ sàng 40 mm ). Kích cỡ đá dăm
n−ớc đ−ợc quy định ở bảng V.20.
Bảng V.20. Kích cỡ các loại đá dăm
Mục đích sử dụng Tên gọi Kích cỡ sàng tròn ( mm )
Nằm lại trên sàng Lọt qua sàng
Đá chịu lực 40-60 40 60
( đá tiêu chuẩn ) 50-70 50 70
Đá chèn 20-40 20 40
10-20 10 20
5-10 5 10
Cát 0.15 5
3. Yêu cầu về độ sạch của đá:
- L−ợng bụi sét: không quá 2%
- L−ợng hạt sét vón hòn: không quá 0,25 %
4. Quy định về vật liệu chèn:
- Vật liệu đá chèn ( bảng V.20 ) chỉ dùng cho lớp trên mặt. Khi móng đ−ờng
gồm nhiều lớp thì lớp d−ới không cần dùng vật liệu chèn. Khối l−ợng vật liệu
chèn chiếm khoảng 15-20% khối l−ơng đá chịu lực.
- Vật liệu chèn đ−ợc phân theo tỷ lệ sau:
đá 20-40: 15%
đá 10-20: 15%
đá 5-10: 20 %
Cát 0.15-5: 50%
5. Yêu cầu với n−ớc: n−ớc sạch, không lẫn bùn rác
V.5.3. Yêu cầu về công nghệ thi công;
1. Yêu cầu về thiết bị thi công:
• Lu: phải có lu bánh sắt 5-6 tấn, 8-10 tấn, 10-12 tấn
• Thiết bị phun t−ới n−ớc: xe phun t−ới n−ớc hoặc dụng cụ thủ công đảm
bảo t−ới n−ớc đều.
2. Yêu cầu với công tác chuẩn bị thi công: Bao gồm công tác kiểm tra kiểm tra
máy móc thiết bị thi công, công tác kiểm tra chất l−ợng và khối l−ợng vật
liệu, công tác kiểm tra chất l−ợng lòng đ−ờng.
3. Yêu cầu với công tác rải vật liệu:
- Việc rải đá chịu lực đ−ợc tiến hành bằng cơ giới ( máy rải hoặc máy san )
hoặc bằng thủ công. Đảm bảo sau khi rải đạt đ−ợc chiều dầy và độ dốc ngang
thiết kế. Chiều dầy một lớp không quá 16 cm.
- Việc rải đá chèn đ−ợc tiến hành bằng thủ công. Các loại đá chèn phải đ−ợc
rải t−ơng ứng với từng giai đoạn lu lèn. Đảm bảo việc ra đá phải đồng đều.
4. Yêu cầu với công tác lu lèn:
- Phải đảm bảo đạt đ−ợc độ chặt theo yêu cầu trên cơ sở đủ công lu quy định
đối với từng cấp đá theo quy trình.
- Phải tuân thủ các quy định về quy trình lu lèn, loại lu, khối l−ợng n−ớc t−ới
trong các giai đoạn lu lèn.
- Với lớp móng trên: Phải thực hiện đúng trình tự lu lèn với 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: lèn xếp;
- Giai đoạn 2: Lèn chặt;
- Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng.
- Với lớp móng d−ới: Chỉ thực hiện lu ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2.
5. Yêu cầu với công tác bảo d−ỡng: Tr−ớc khi thi công lớp mặt phía trên ( láng
nhựa, thấm nhập nhựa...) lớp mặt đá dăm n−ớc phải đ−ợc bảo d−ỡng. Hàng
ngày phải quét vun cát bị bay ra ngaòi vào trong mặt đ−ờng để duy trì lớp phủ
mặt. Nếu trời nắng phải t−ới phun n−ớc theo đúng quy định.
V.5.4. Yêu cầu về công tác kiểm tra nghiệm thu
Các hạng mục kiểm tra, mật độ kiểm tra và sai số cho phép chi tiết ở bảng V.21.
Bảng V.18. Yêu cầu kiểm tra nghiệm thu
t.t Chỉ tiêu kiểm tra
1 Bề dầy
2 Chiều rộng
3 Độ dốc ngang
4 Độ bằng phẳng bằng
th−ớc 3 m
Mật độ kiểm tra
3 mặt cắt/ 1km,
mỗi mặt cắt 3 điểm:
tim và cách mép 1m
10 mặt cắt/ 1km
3 mặt cắt/ 1km
3 vị trí/ 1km,
mỗi vị trí 3 mặt cắt:
tim và cách mép 1m
Sai số cho phép
± 10%,
không đ−ợc lớn
hơn 20 mm
± 10 cm
± 5% của độ dốc
ngang thiết kế
Khe hở lớn nhất:
≤ 10mm
V.5.5. Các quy trình chủ yếu liên quan đến hạng mục xây dựng móng đá
dăm n−ớc
1. Quy trình thi công và nghiệm thu móng mặt đ−ờng đá dăm n−ớc 22 TCN 06-
77
2. Quy trình thí nghiệm xác định thành phần hạt, TCVN 4198 - 95
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top