111111111111111

Câu 13: Nguyên công đột lỗ trong rèn tự do:

N.công đột lỗ: là nguyên công rèn tạo ra lỗ trên VR. Các lỗ có thẻ là dạng thong suốt hoặc k thong suốt , trong TH đột lỗ k thong suốt thì 1 bộ phận KL bị cắt bỏ và bị đẩy ra khỏi phôi rèn

-  Khi rèn = tay thg đột lỗ trên các pôi đã nung nóng và Qt đc thực hiện như sau: Đặt pôi lên mặt đe, đặt mũi đột lên pôi, quay pôi 180 độ và đục thủng nốt fan còn lại. Khi KL phần nửa lỗ đã bị cắt đứt thì dung búa gõ nhẹ đấy miếng KL 2 đã bị cắt ra ngoài

- Khi ĐL các P có chiều dày lớn trên máy thg dung mũi đọt đặc. Đặt pôi lên mặt Đe sau đó đặt lên mặt pía trên mũi đột 1 có độ côn về pía dưới. Đặp hay ép nhẹ đầu búa để ấn sâu mũi đột vào pôi rèn 1 khoảng = ¾ chiều cao của P. Lần lượt đặt them lên  trên mũi đột các chày thứ 2, 3…chó đến khj nào lớp KL còn lại có chiều dày = khoẳng 1/5. Xoay p 180 độ rồi dung mũi đột # đột thong suốt lỗ, lớp KL còn lại bị cắt đứt và đẩy ra ngoài cùng các mũi đột.

Câu 14: Dập thể tích

1.Thực chất

DTT là PPGC áp lực trong đó KL bị BD và điền đầy vào khoang rỗng của 1 dụng cụ gọi là Khuôn. Khoang rỗng gọi là long Khuôn, sụ BD KL bị GH trong long khuôn. Kết thúc qt dập KL sẽ điền đầy kín trong long khuôn và SP nhận đc có KT và HD giống như HD và KT của lòng khuôn

2.Đặc điểm:

* Ưu điểm:

- Vật dập có độ cx và đọ bóng bề mặt cao hơn vật rèn tự do. Khj dung thiết bị dặc biệt vật dập có thể đạt độ cx KT  0,1 – 0.05

- vạt dập có cơ tings đồng đều và cao hơn do sự BD KL triệt để đồng đều

- Vật dập có thể CT đc các CT có HD pức tạp tkiem đc KL thao tác đơn giản không đòi hỏi thợ bậc tahatj cao

- năng suất lđ rất cao, dễ cơ khí hóa và tđ hóa

* Nhược điểm:

- YC công suất của thiết bị lownsdo đó k dung cách dập đê CT các CT lớn

- Vic CT bộ khuôn tốn nhìu tg, CV pức tạp mỗi bộ khuôn chỉ dung để CT 1 loại SP cho nên giá thành cao

3.ĐK dập thể tjk hợp lí

Nếu xét về tính hợp lí xuất pát từ HQ kinh tế của PP gia công thì chỉ nên chọn DTT là PPGD đối với 1 Sp nào đó nếu thỏa mãn ĐK: Nyc>= N

N- là số lg SP dung PP dập là hợp lí

N=TXM của Gkhuon/((m1+n1) –(m2 +n2))

Gkhuon: là tổng chi phí CT bộ khuôn

M1 giá thành đối với SP khj rèn tự do

M2 ------------------------------dập TT

N1 chi phí khj GCCK VR tự do

N2------------------------vật dập

Câu BT:

1.Dạng Tính L(phôi)

Chọn phôi loại cán

Mp = Mvr + Mcb+ Mdl + Mch

Mvr = klrieng.Vvr

Mcb

Mc

Mdl = KLr.Vlo

Chon nguyển công vuốt: F(p sơ bộ) = y.Fmax

D(p sơ bộ) = sqrt(4F(psb)/pi)

Lấy tc lên

Lp=Vp/Fptc

2.XD tính toán và tính Stb

Vẽ BĐ pôi tính toán

Stt1 = Svd1 + 1,4.Sr

……………..

Sttn = Svdn + 1,4.Sr

-à BĐ đường kính

Vẽ BĐ đg kính

+ chọn tl M=100

èh(tt) = Stt/M

èBĐ tiết diễm(vẽ lại)

Tính Stb = V(H)/L(H)

V là diện tjk BĐ tiết diện

L là chieuf dài của BĐ

èD(tb) = 1,13.sqrtStb)

3. Tính đè khuôn

Tính Lực đảy khuôn tren: P1 = V.y(G)

V là thể tjk khuôn trên

Y là klr KL

Tính lực đẩy của lõi P2 = V(lõi).(yG-yCat)

Khối lg khuôn trên

Gc.trên = KT hòm khuôn trên . ycat

Gvo=0 (cacncel)

èP(đè) = {(P1+P2) – (Gc.trên+Gv)}

Nếu nhỏ hơn 0 thì KL k cần lực đè khuôn

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top