hậu tố thường dùng
9 Hậu tố thường dùng trong tiếng Trung
----------------------------------------------------------------------------
1. 子
Hậu tố 子 thêm vào sau các từ khác để tạo thành danh từ chỉ người hoặc vật.
Danh từ + 子:
Ví dụ:
儿子 (ér zi): con trai
桌子 (zhuō zi): cái bàn
椅子 (yǐ zi): cái ghế
Động từ +子:
Ví dụ:
盖子 (gài zi): cái nắp, cái vung
Tính từ +子:
Ví dụ:
傻子 (shǎ zi): tên ngốc
疯子 (fēnɡ zi): kẻ điên
2. 儿
Hậu tố 儿 thêm vào sau các từ khác để tạo thành danh từ chỉ người hoặc vật.
Danh từ +儿:
Ví dụ:
女儿 (nǚ’r): con gái
花儿 (huā’r): hoa
车儿 (chē’r): xe ô tô
事儿 (shì’r): chuyện
Động từ +儿:
Ví dụ:
画儿 (huà’r): bức tranh
卷儿 (juǎn’r): cuộn
盖儿 (ɡài’r): nắp
3. 头
Hậu tố 头 thêm vào sau các từ khác để tạo thành danh từ chỉ người hoặc vật.
Danh từ +头:
Ví dụ:
木头 (mù tou): gỗ
石头 (shí tou): đá
骨头 (ɡǔ tou): xương
Động từ +头:
Ví dụ:
看头 (kàn tou): đáng để xem
听头 (tīnɡ tou): đáng để
念头 (niàn tou): suy nghĩ, ý kiến, tư tưởng
Tính từ +头:
Ví dụ:
准头 (zhǔn tou): điểm đúng, điểm chính xác
甜头 (tián tou): lợi ích, lợi lộc
4. 然
Hậu tố 然 được thêm vào sau ký tự khác để tạo thành trạng từ, tính từ, liên từ.
Tạo thành trạng từ
Ví dụ:
忽然 (hū rán): đột nhiên
果然 (ɡuǒ rán): quả nhiên
恍然 (huǎnɡ rán): bừng tỉnh, tỉnh
Tạo thành tính từ
Ví dụ:
突然 (tū rán): đột nhiên
显然 (xiǎn rán): hiển nhiên, rõ ràng, dễ nhận thấy
Tạo thành liên từ:
Ví dụ:
既然 (jì rán): nếu như đã
虽然 (suī rán): mặc dù
5. 者
Hậu tố 者 thường được thêm vào sau danh từ, động từ, tính từ tạo thành danh từ chỉ người.
Động từ +者:
Ví dụ:
读者 (dúzhě): người đọc
作者 (zuòzhě): tác giả
学者 (xuézhě): học giả
Tính từ +者:
Ví dụ:
患者 (huànzhě): người bệnh
长者 (zhǎnɡzhě): trưởng lão (người cao tuổi, người ở bậc trên)
伤者 (shānɡzhě): người bị thương
Danh từ +者:
Ví dụ:
笔者 (bǐzhě): nhà văn
6. 家
Hậu tố 家 có thể được đặt sau các từ chỉ hoạt động để chỉ những người tham gia, thực hiện hoạt động đó.
Ví dụ:
画家 (huàjiā): họa sĩ
科学家 (kēxuéjiā): nhà khoa học
天文学家 (tiānwénxuéjiā): nhà thiên văn học
作家 (zuòjiā): tác giả
小说家 (xiǎoshuōjiā): tiểu thuyết gia
数学家 (shùxuéjiā) nhà toán học
7. 员
员 có thể được đặt sau một hoạt động hoặc nhóm để chỉ những người thực hiện hoạt động đó hoặc là thành viên của nhóm đó.
Người tham gia hoạt động +员:
Ví dụ:
球员 (qiúyuán): cầu thủ
演员 (yǎnyuán): diễn viên
Người trong nhóm +员:
Ví dụ:
队员 (duìyuán): đội viên
会员 (huìyuán): hội viên
成员 (chénɡyuán): thành viên
团员 (tuányuán): đoàn viên
8. 们
Hậu tố 们 đứng sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều.
Đại từ +们:
Ví dụ:
我们 (wǒmen): chúng ta, chúng tôi
你们 (nǐmen): các bạn
他们 (tāmen): bọn họ (là đàn ông)
她们 (tāmen): bọn họ (là phụ nữ)
它们 (tāmen): bọn nó, bọn chúng (đồ vật, con vật)
Danh từ +们:
Ví dụ:
人们 (rénmen): mọi người
歌手们 (ɡēshǒumen): các ca sĩ
志愿者们(zhìyuànzhěmen): các tình nguyện viên
9. 边
边 là hậu tố gắn với danh từ chỉ vị trí.
Ví dụ:
上边 (shànɡbiɑn): bên trên
下边 (xiàbiɑn): bên dưới
左边 (zuǒbiɑn): bên trái
右边 (yòubiɑn): bên phải
外边 (wàibiɑn): bên ngoài
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top