nhóm từ dễ nhầm lẫn
1. PEACE vs PIECE
Peace : danh từ có nghĩa là hòa bình
Ex :
We love peace
Chúng tôi yêu hòa bình
Piece : danh từ có nghĩa là mẩu, sự phân chia, sáng tác. Khi là động từ nó có nghĩa là nối, sửa.
Ex:
Could you get me a pieca of pizza, please?
Bạn lấy giùm tôi một miếng pizza được không ?
2. PLANE vs PLAIN
Plain : tính từ có nghĩa là bình thường, rõ ràng, đơn giản. Khi là danh từ nó có nghĩa là đồng bằng, đôi khi nó cũng được viết thành plains.
Ex:
They wore plain clothes.
Họ mặc đồ bình thường
Plane : danh từ có nghĩa là máy bay hoặc mặt phẳng. Thỉnh thoảng nó cũng được dùng như là động từ hoặc tính từ với nghĩa là san phẳng, bằng bẳng.
Ex:
The plane is sitting on the open plain
Chiếc máy bay đang nằm trên đồng bằng.
3. LEARN vs STUDYTo learn : học một môn gì đó
Ex:
I want to learn English
Tôi muốn học tiếng Anh
To study = học (nói chung) như học ở đâu, học lớp mấy,... hoặc cố gắng học môn gì đó
Ex:
My sister studies at Truong Chinh secondary school
Chị tôi học ở trường trung học cơ sở Trường Chinh
I am studying history for the upcoming national exam
Tôi đang cố gắng học môn sử cho kì thi quốc gia sắp tới
4. SEE – LOOK – WATCH
SEE: xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
Ex:
I opened the curtains and saw some birds outside.
Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài
LOOK : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
Ex:
I looked at the man.
Tôi nhìn vào người đàn ông
WATCH : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
Ex:
I watched the bus go through the traffic lights.
Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông
5. PERSON – PERSONS – PEOPLE – PEOPLES
PERSONS: một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
PEOPLE: Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
PEOPLES: số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc
6. ADVISE vs. ADVICE
ADVICE(danh từ): lời khuyên
Ex:
She never listens to my advice.
Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả
ADVISE (động từ) : khuyên bảo
Ex:
I advise you to spend more time planning projects in the future.
Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.
7. EXPECT vs HOPE
EXPECT: Tin tưởng rằng điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
Ex:
She expect him to arrive on the next train
Cô ấy trông mong anh ấy sẽ về trong chuyến tàu tới
HOPE: hi vọng
Ex:
He hope that his favorite TV program would not be cancelled.
Anh ấy hi vọng chương trình truyền hình yêu thích của mình sẽ không bị hoãn
8. RIGHT – WRITE – RITE
Right : tính từ có nghĩa làđúng, thích đáng, bên phải
Write : động từ có nghĩa là viết, ghi chép.
Rite : danh từ có nghĩa là nghi thức, lễ nghi
9. BRAKE vs BREAK
Brake : động từ có nghĩa là hãm lại, dừng lại. Khi là danh từ nó có nghĩa là cái hãm, cái phanh
Break : động từ có nghĩa là tách ra, làm vỡ, hoãn lại; danh từ có nghĩa là giờ nghỉ, chỗ gãy, nứt.
10. SENT – CENT – SCENT
Sent : động từ dạng quá khứ củasend. Nó có nghĩa là gửi, chuyển.
Ex:
I sent it to my grandmother
Tôi gửi nó cho bà
Cent : danh từ có nghĩa là xu (đơn vị tiền tệ), có giá trị bằng .01 đôla.
Ex:
For a mere cent I bought an envelope
Chỉ bằng một xu tôi đã mua một cái bao thư
Scent :danh từ có nghĩa là mùi hương.
Ex:
the scent of jasmine
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top