Từ vựng theo chủ đề
ĐỪNG DÙNG “PEOPLE”, HÃY DÙNG NHỮNG TỪ NÀY
Có một thực tế là khi viết hay khi nói, để diễn tả một danh từ chỉ người, rất nhiều bạn nghĩ ngay đến từ“people”. Vì thế, trong bài viết hoặc bài nói của mình, các bạn thường diễn đạt ý như sau:
People who access Facebook……
People who are addicted to watching TV ….
People who love reading books……
Nói như thế này, dĩ nhiên không sai. Nhưng examiner chẳng bao h cho bạn điểm cao, thậm chí là rất thấp vì điều này chứng tỏ vocab của bạn quá hạn chế. Hơn nữa, people là một từ chung chung, có thể đề cập đến bất kỳ ai, nên sắc thái của nó ko có gì đặc biệt. Do đó, bạn nên sử dụng những danh từ chỉ người đã được cụ thể hóa rõ ràng, đọc lên ta hình dung được ngay họ làm nghề gì, tính cách ra sao… Có như vậy, bạn mới "ăn điểm" về từ vựng được
Thầy tổng hợp một số danh từ chỉ người cụ thể các topic mà bạn thường xuyên gặp trong IELTS nhé.
I) Các vấn đề xã hội ( môi trường, khủng bố, bạo lực)
Terrorist: Kẻ khủng bố
Army force: Lực lượng vũ trang
Bombarder: Kẻ ném bom
Blackmailer: Kẻ đe dọa tống tiền
Criminal: Tội phạm
Culprit: Thủ phạm
Witness: Nhân chứng
Briber: Kẻ hội lộ >< Bribetaker: Kẻ nhận hối lộ
Drugdealer: Kẻ buôn bán ma túy
Smuggler: Kẻ buôn lậu
Massive killer: Kẻ giết người hàng loạt
Prisoner: Tù nhân
Environmentalist: Nhà môi trường học, chuyên gia môi trường
Biologist: Nhà sinh vật học
Dumper: Người đổ rác
Policy makers: Những người hoạch định chính sách
Activist: Nhà hoạt động chính trị
Politician: Chính trị gia
Beacon: Người soi sáng, người dẫn đường
Patriot: Người yêu nước
Trendsetter: Người khởi xướng những xu hướng, trào lưu mới trong xã hội
Reactionist: Kẻ phản động
II) Giáo dục
Young intellectual: Tầng lớp tri thức trẻ
Educator: Giáo viên, nhà sư phạm
Expert: Chuyên gia
Educationalist: Nhà nghiên cưu giáo dục
Tutor/private instructor: Gia sư
Oversea student: Du học sinh
Scholar: Học giả, người có học vấn uyên thâm, người được cấp học bổng
Bachelor/Master/Doctor/Professor: Cử nhân/Thạc sỹ/ Tiến sĩ/Giáo sư
Dean:Chủ nhiệm khoa
Head-master: Ông hiệu trưởng >< Head-mistress: Bà hiệu trưởng
Mastermind: Bậc thầy
III) Văn hóa, thời trang, điện ảnh
Bookaholic: Người yêu sách
Novelist: Nhà tiểu thuyết
Poet: Nhà thơ
Script-writer: Người viết kịch bản
Songstress: Nữ ca sĩ
Musician: Nhạc sĩ
Music composer: Nhạc sĩ
Celebrity: Người nổi tiếng
Superstar: Siêu sao
TV addict: Người nghiện TV
News anchor: Xướng ngôn viên
Director: Đạo diễn
Actor/Actress= Nam diễn viên/nữ diễn viên
Fashionista: Cô gái yêu thích thời trang, ăn mặc đẹp ><Fashionisto
Tailor: Thợ may
Stylist: Chuyên gia trang điểm, làm tóc
IV) Y tế, sức khỏe
Practitioner: Thầy thuốc
Patient: Bệnh nhân
Dentist: Nha sĩ
Nurse: y tá
Vegetarian: Người ăn chay
Nutritionist: Chuyên gia dinh dưỡng
Clinician: Thầy thuốc lâm sàng
Gymnast: Người tập thể hình
Psychologist: Bác sỹ tâm lý
Pharmacist: Dược sĩ
[TỪ VỰNG VỀ MUA SẮM]
Các bạn gái đâu vào tham khảo nè.
1. go/go out/be out shopping: đi mua sắm
2. go to the shops/a store/the mall: đi vào cửa hàng/tiệm/khu mua sắm
3. do the the grocery shopping/a bit of window-shopping: đi chợ/đi xem các gian hàng một chút
4. hit/hang out at the mall: dạo chơi ở khu mua sắm
5. try on clothes/shoes: thử quần áo/giày
6. go on a spending spree: mua sắm thỏa thích
7. cut back on/reduce your spending: cắt giảm/giảm bớt chi tiêu
8. be/get caught shoplifting: bị bắt quả tang ăn cắp
9. donate something to/take something to/find something in (British English) a charity shop/(North American English) a thrift store: tặng gì đó cho/đem gì đó đến/tìm gì đó trong cửa hàng từ thiện
10. find/get/pick up a bargain: tìm được/có được/nhận được một món hời
NHỮNG CỤM TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN VIẾT
1. It is worth noting that : đáng chú ý là
2. It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
3. What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
4. But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
5. Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
6. According to estimation,… : theo ước tính,…
7. According to statistics, …. : theo thống kê,..
8. According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
9. Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
10. As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
11. Not long ago ; cách đâu không lâu
12. More recently, …gần đây hơn,….
13. What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
14. There is no denial that… không thể chối cải là…
15. To be hard times : trong lúc khó khăn
16. According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
17. Make best use of : tận dụng tối đa
18. In a little more detail : chi tiết hơn một chút
19. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
20. Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
21. I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…
[MẪU CÂU ĐỂ LIÊN KẾT CÁC Ý TƯỞNG VỚI NHAU]
1. Introducing your first point
- To start with, then I’d like to consider …
- First of all, I’d like to look at …
2. Finishing a point
- Those are the main points on …
- That’s all I have to say about …
- So that, then, is …
- Now we’ve looked at …
- Now we’ve dealt with …
3. Starting a new point
- Now let’s turn to …
- Now let’s move on to …
- I’d like now to consider …
- I’d like now to examine …
- Next we come to …
- Turning now to …
- Let’s move on now to …
- The next point I’d like to make is …
4. Referring to what you have said
- As I said at the beginning …
- I told you a few moments ago that …
- In the first part of my talk, I said …
- As I’ve already said, …
- As I mentioned earlier, …
5. Referring to what you will say
- I’ll come to that later.
- I’ll return to this point in a few minutes.
- … and I’ll talk about this in the next part of my presentation.
- … I’ll comment on this in my conclusion
6. Summarising
- So now I’d just like to summarise the main points.
- In brief, we have looked at …
7. Concluding
- That’s all I have to say for now.
- (I think) that covers most of the points.
- That concludes my talk.
- Thank you for your attention.
8. Inviting questions
- And now, if you have any questions, I’ll be glad to (try to) answer them.
- Does anyone have any questions?
- Any questions?
[MỘT SỐ TỪ VỰNG PHỔ BIẾN VỀ BẾP]
1. dishwasher /ˈdɪʃˌwɒʃ.əʳ/ máy rửa bát
2. dish drainer /dɪʃ ˈdreɪn.əʳ/ - rá đựng bát
3. steamer /ˈstiː.məʳ/ - rá để hấp
4. can opener /kæn ˈəʊ.pən.əʳ/ - cái mở đồ hộp
5. frying pan /fraɪ.ɪŋ pæn/ - chảo rán
6. bottle opener /ˈbɒt.ļ ˈəʊ.pən.əʳ/ - cái mở nắp chai
7.colander /ˈkʌl.ɪn.dəʳ/ - cái chao
8. saucepan /ˈsɔː.spən/ - cái xoong
9. lid /lɪd/ - nắp, vung
10. dishwashing liquid /ˈdɪʃwɔʃɪŋ ˌlɪkwɪd/- nước rửa chén
11. scouring pad /skaʊəʳɪŋ pæd/ - miếng cọ rửa
12. blender /ˈblen.dəʳ/ - máy xay sinh tố
13. pot /pɒt/ - hũ, vại, nồi to dài
14. casserole dish /ˈkæs.ər.əʊl dɪʃ/ - nồi hầm
15. canister /ˈkæn.ɪ.stəʳ/ - hộp nhỏ
16. toaster /ˈtəʊ.stəʳ/ - lò nướng bánh
17. roasting pan /ˈrəʊ.stɪŋ pæn/ - chảo nướng
18. dish towel /dɪʃ taʊəl/ - khăn lau bát đĩa
19. refrigerator /rɪˈfrɪdʒ.ər.eɪ.təʳ/ - tủ lạnh
20. freezer /ˈfriː.zəʳ/ - ngăn lạnh
21. ice tray /aɪs treɪ/ - khay đá
22. cabinet /ˈkæb.ɪ.nət/ - tủ nhiều ngăn
23. microwave oven /ˈmaɪ.krəʊ.weɪv ˈʌv.ən/ - lò vi sóng
24.mixing bowl /mɪksɪŋ bəʊl/ - bát to để trộn
25. rolling pin /ˈrəʊ.lɪŋ pɪn/ - trục cán bột
26. cutting board /ˈkʌt.ɪŋ bɔːd/ - thớt
27. counter /ˈkaʊn.təʳ/ - bề mặt chỗ nấu ăn
28. tea kettle /tiː ˈket.ļ/ - ấm đun nước pha trà
29. burner /ˈbɜː.nəʳ/ bếp
30. stove /stəʊv/ - bếp ga
[TỪ VỰNG VỀ CHÍNH TRỊ]
1. create/form/be the leader of a political party: tạo/lập/trở thành lãnh đạo của một tổ chức chính trị
2. gain/take/win/lose/regain control of Congress: được/lấy/thắng được/mất/giành lại quyền kiểm soát Quốc hội
3. start/spark/lead/be on the brink of a revolution: bắt đầu/châm ngòi/lãnh đạo/trên bờ vực của một cuộc cách mạng
4. be engaged/locked in an internal power struggle: tham gia/kẹt trong một cuộc đấu tranh quyền lực nội bộ
5.lead/form a rival/breakaway faction: dẫn dắt/tạo phe đối đầu/phe ly khai
6. seize/take control of the government/power: giành được/kiểm soát chính quyền/quyền lực
7. bring down/overthrow the government/president/regime: hạ bệ/lật đổ chính quyền/tổng thống/chế độ
8. abolish/overthrow/restore the monarchy: bãi bỏ/lật đổ/khô phục chế độ quân chủ
9. establish/install a military dictatorship/a stable government: thành lập/thiết lập một chế độ độc tài quân sự/một chính phủ ổn định
10. be removed from office/power: bị cách chức/quyền
11. resign/step down as party leader/president/prime minister: từ chức lãnh đạo đảng/tổng thống/thủ tướng
12. enter/retire from/return to political life: bước vào/nghỉ hưu từ/quay lại cuộc đời chính trị
[PHÂN BIỆT GET VÀ BECOME]
Get và Become (diễn tả sự thay đổi) dùng được cho cả người lẫn vật hay sự vật. Tuy nhiên, hai từ này đều có những điểm khác nhau sau.
1. GET
- Get + adj: trong trường hợp này, Get đóng vai trò là một linking verb. Nghĩa của từ Get sẽ giống với become là “trở nên“.
Ví dụ:
It was getting very dark. (Trời tối dần.)
- Get + to infinitive. Điều này khác với become (become không đi với To inf)
Ví dụ:
She is very nice when you get to know her. (Cô ta rất tử tế nếu bạn thân với cô ta rồi.)
- Get + noun (danh từ này đóng vai trò làm túc từ cho động từ get): nhận được, có được cái gì
Ví dụ:
I got a letter from my mother. (Tôi nhận được thư của mẹ tôi.)
- Get + pronoun
Ví dụ:
Could you come and get me from the station when I arrive? (Cậu có thể đến đón mình ở nhà ga không?)
Let me get you a drink. (Ðể tôi mua mời bạn một ly rượu.)
I didn’t get the joke. (Tôi không hiểu lời nói đùa đó.)
- Get + adverb
Ví dụ:
Get out! (Cút đi!)
Would you mind getting your papers off my desk? (Bạn cảm phiền dẹp giấy tờ của bạn khỏi bàn của tôi được không?)
- Get + past participle (thể bị động)
Ví dụ:
My watch got broken while I was playing with the children. (Ðồng hồ đeo tay của tôi bị bể khi tôi chơi với tụi nhỏ.)
He got caught by the police driving at 100 miles an hour. (Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 100 dặm một giờ.)
- Get + past participle
Ví dụ:
We’d better get started. (Chúng ta nên bắt đầu.)
They got married in 2001, and got divorced three years later. (Họ lấy nhau năm 2001 rồi 3 năm sau thì ly dị.)
Don’t get hurt! (Đừng để bị thương.)
- Get + V-ing
Ví dụ:
We’d better get moving - it’s late. (Chúng ta nên đi, trễ rồi.)
2. BECOME
+ Là một linking verb (liên động từ như be, seem, appear…). Theo sau Become sẽ là 1 tính từ hoặc 1 danh từ.
- Become + noun:
Ví dụ:
I became a grandfather last week. (Tuần trước tôi trở thành ông nội.)
What do you have to do to become a pilot? (Bạn phải làm gì thì mới thành phi công được?)
- Become + adj:
Ví dụ:
It is becoming harder to find decent housing in the city. (Thuê được một nhà khang trang trong thành phố càng ngày càng khó.)
My eyes become tired after so much reading. (Mắt tôi trở nên mỏi vì đọc nhiều.)
- Become còn có nghĩa là “Xứng, hợp“.
Ví dụ:
His behavior was not very becoming for a gentleman. (Cách ông ta hành xử không xứng là một người lịch sự.)
Your new hair style is very becoming. (Kiểu tóc mới của bạn rất hợp với bạn.)
Blue is a very becoming color on you. (Màu xanh da trời là màu rất hợp với bạn.)
- Become + pronoun: hợp
Ví dụ:
Blue always becomes you. (Bạn mặc màu xanh da trời rất đẹp.)
- Become of có nghĩa là “ra sao“
Ví dụ:
What has become of the children after their father dies? (Bọn trẻ ra sao sau khi cha chúng mất?)
[IELTS SPEAKING - PART 3]
1. What mode of travel do you prefer? Why?
Actually, I quite like most types of transport, so when I travel I enjoy going by plane or train or even boat sometimes. It depends where I’m travelling to. Generally, flying is the easiest for longer distances, transatlantic for example, but within a country anything from buses to cars to motorcycles are great for seeing different places and getting a feel for a different country and its culture.
2. What are the advantages of travelling by air?
Well, the obvious one is speed, it’s much faster than any other type of transport when you have to cover a long distance, even with taking into account the time you have to spend in the airport checking in and collecting baggage and stuff like that, it’s still quicker than taking a boat or train. Secondly, it’s cheaper than most other forms of transport for covering long distances.
3. What do you think about air travel becoming globalised?
It’s almost inevitable that many airlines will merge and form strategic partnerships with others. It’s something which is happening in almost every industry and commercial sector.
Bigger is better nowadays, because the potential market is now the world, not just a particular country or group of countries. It should be good for travellers, the customers, because it means more competition and that normally results in cheaper prices or better service and better deals to choose from.
4. Do you think airlines are managing gas emissions correctly?
Pollution from aviation is always going to be a big problem, however, I believe that airlines are doing what they can with the technology available to ensure that the emissions they create are as minimal as possible based on the number of hours that airplanes are typically operating.
There is new legislation in Europe, for example, which governs aviation pollution and many large airlines are now looking at big investment in their fleet of aircraft with a view to modernizing them and reducing pollution at the same time.
Some of the latest large super-airliners can carry more passengers and produce 20% less pollution at the same time – that’s a big reduction and if it costs less in fuel then it could mean potential savings for travellers in the long run.
At the end of the day, air travel is a growing industry but they will need to respond to pressure to reduce emissions to a more acceptable level if they expect to continue to grow in the future.
5. Do you think that passengers would be willing to pay more for travel to fund a way to reduce these emissions properly?
I don’t really think passengers think about it too much, do you? In fact, many people are becoming angry about all the green taxes and carbon taxes which they are being forced to pay in the name of protecting the planet … it’s making everything much more expensive.
A more effective way might be to reserve air travel for long distances only, inter-country or intercontinental travel, and try and get more people to stop using them for trips within their own country. Short haul flights are the worst in terms of emissions, it’s much worse than using your car to drive across the country.
[IELTS WRITING - TASK 2 - WHITENING SKIN CREAMS]
In many parts of the world today there is a profitable market for products which lighten or whiten people’s skin.
Outline the reasons for using such products and discuss what effects they have in terms of health and society.
MODEL ANSWER
In many countries, particularly places like Asia, skin whitening products are incredibly popular and provide huge profits for the companies involved in their sale. This essay will examine the reasons why people use these products and the effects this has on people’s health and on society.
The principal reason that people use skin whitening products is because whiter skin is seen to be more desirable than darker skin. To understand why, we need to firstly look at history. In ancient times, those people of a higher status tended to stay indoors, whilst people of a lower status worked outside, usually farming. As a result, those people who were indoors had much lighter skin, which means that whiter skin is now associated with having a higher status than dark skin. Another reason, which is partly related to this, is the desire for the ‘Western’ look. For example, plastic surgery to creat western eyelids and noses is common in Asia, and the white skin is part of this. These beliefs and images are also perpetuated in the media, with adverts showing people with white skin as more successful and attractive.
However, despite the fact that having whiter skin may improve a person’s self-esteem, these products can have negative effects. Regarding health, there are reports that people are harming their skin permanently as some products bought over the counter have prescription-strength ingredients. For instance, some contain steroids or toxins which can severely damage the skin and other parts of the body. In terms of society, there are also detrimental effects. Such behaviour perpetuates the belief that ‘white’ is better than ‘black’, and thus those with darker skin may experience discrimination.
In conclusion, people use whitening products due to the fact that white skin, usually through the media, is portrayed as more desirable. However, steps should be taken to change this image as the drawbacks of this are clear, with potentially dangerous consequences for people’s future health and society as a whole.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top