TVĐS tân biên
Phần II : Luận đoán 12 cung
1 Những điều phải chú ý trước khi luận đoán
1.1 . Thuận lý - Nghịch lý
Thuận lý hay Nghịch lý giữa năm sinh với tháng sinh, giữa ngày sinh với giờ sinh
Thí dụ : Năm sinh thuộc âm, tháng sinh cũng thuộc âm là thuận , Ngày sinh thuộc dương , tháng sinh lại thuộc âm là nghịch . Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh và giờ sinh đều thuộc dương cả hay âm thì rất tốt
1.2. Tương sinh - Tương khắc
Tương sinh hay tương khắc giữa năm sinh với tháng sinh , giữa ngày sinh với giờ sinh
Thí dụ : Năm sinh thuộc Mộc , tháng sinh thuộc Hoả là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thuỷ , giờ sinh thuộc Hoả là ngày , giờ tương khắc . Nếu năm sinh tháng , tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc Hoả sinh tháng thuộc Thổ , tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim , ngày thuộc Kim sinh giờ thuộc Thuỷ, như vậy số rất quý
1.3. Tương hợp - Tương phá
Hợp hay phá giữa năm sinh với tháng sinh, giữa ngày sinh với giờ sinh. Cần phải xem Can, Chi của năm , tháng và ngày , giờ
1.4. Bản mệnh- Cục
Tương sinh hay tương khắc giữa Bản mệnh và Cục
Thí dụ : Kim mệnh, Thuỷ cục là tương sinh , vì Kim sinh Thuỷ . Nếu ngược lại , Cục sinh bản mệnh , như Kim mệnh, Thổ cục , cũng được tốt đẹp nhưng không bằng Bản mệnh sinh Cục. Bản mệnh khắc Cục : rất xấu dù toàn thể lá số có tốt chăng nữa , độ
số cũng bị chiết giảm một phần
1.5 . Năm sinh- Cung mệnh
Thuận lý hay nghịch lý giữa năm sinh và cung an Mệnh
Thí dụ : sinh năm Tý thuộc dương , an Mệnh tại cung Dần cũng thuộc dương là thuận lý
1.6. Chính tinh cung Mệnh
Chính diệu thủ mệnh ( các sao Tử Vi tinh hệ và Thiên Phủ tinh hệ )
- Miếu địa ? Vượng địa ? Đắc địa ? Hãm địa ?
- Có hợp Mệnh không ? Sinh Mệnh hay khắc Mệnh ?
Nếu cung an Mệnh không có Chính Diệu , gọi là Mệnh vô Chính Diệu , cần phải xem đến Chính Diệu xung chiếu và trung tinh , bàng tinh tọa thủ , hội hợp
• Thí dụ : Kim Mệnh , Chính Diệu thủ Mệnh cũng thuộc Kim là hợp . Kim Mệnh , Chính Diệu thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính Diệu sinh Mệnh rất tốt . Nếu ngược lại , Kim Mệnh , Chính Diệu thủ Mệnh thuộc Thuỷ là Mệnh sinh Chính Diệu, rất xấu . Kim Mệnh , Chính Diệu thủ Mệnh thuộc Hoả là Mệnh khắc Chính Diệu, lại càng xấu hơn nữa .
1.7. Cung Mệnh - Cung Thân
Tốt hay xấu của Mệnh và Thân . Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết cung nào tốt cung nào xấu
T23
1.8. Cung Phúc Đức
Tốt hay xấu của Phúc Đức . Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay nhiều sao xấu
1.9. Chính tinh các cung
Vị trí của các Chính Diệu trên 12 cung : Miếu địa ? Vượng địa ? Đắc địa ? Hãm địa ? Có đúng chỗ không ?
( Tài tinh ở cung Tài , Quý tinh ở cung Quan , Phúc tinh ở cung Phúc ,... thế là đúng chỗ )
1.10. Tứ Hoá
Vị trí của Tứ Hoá trên 12 cung : có được việc không ?
( Hoá Quyền ở cung Quan , Hoá Lộc ở cung Tài ,... thế là được việc ).
1.11. Lục Sát
Vị trí của Lục Sát ( Kình , Đà , Hoả , Linh , Không , Kiếp ) trên 12 cung
1.12. Vận hạn
Đại hạn 10 năm vận hành trên 12 cung . Xem lần lượt từng đại hạn một , để biết đại hạn nào , đại hạn nào xấu
2. Định danh
2.1 . Miếu địa
Vị trí tốt đẹp nhất đối với một sao . Miếu địa ví như nơi mà sao đó được thờ kính.
2.2. Vượng địa
Vị trí thuận lợi đối với một sao
2.3. Đắc địa
Vị trí hợp với một sao
2.4. Bình Hoà
Vị trí không làm cho sao thêm sáng sủa , mà cũng không làm cho sao bị mờ ám .
2.5. Hãm địa :
Vị trí bất lợi đối với một sao , làm cho sao đó bị mờ ám
2.6. Sao toạ thủ
Sao đã được an tại một cung
2.7. Sao đơn thủ
Sao đã được an tại một cung nhưng không gặp Chính Diệu khác cũng tại cung đó
2.8. Nhiều sao toạ thủ đồng cung
Nhiều sao đã được an tại cùng một cung
2.9. Nhiều sao hội hộp
Nhiều sao gặp nhau tại cùng một cung hay chiếu lẫn nhau
2.10. Sao sáng sủa tốt đẹp
Sao có đặc tính tốt hay sao đã được an tại một trong những vị trí mà đối với sao đó là miếu, vượng , đắc địa
T24
2.11. Sao mờ ám xấu xa
Sao có đặc tính xấu hay sao đã được an tại vị trí mà đối với sao đó là hãm địa
3. Đặc tính các sao
3.1. Tử Vi ( Nam Bắc Đẩu tinh , Dương Thổ, Đế tinh)
- chủ uy quyền , tài lộc , phúc đức
- Miếu địa : Tỵ , Ngọ , Dần , Thân : thông minh , trung hậu , nghiêm cẩn , uy nghi
- Vượng địa : Thìn , Tuất : thông minh , đa mưu túc trí , có oai phong , bất nghĩa
- Đắc địa : Sửu, Mùi : thông minh, thao lược hay liều lĩnh
- Bình Hoà : Hợi , Tý , Mão , Dậu : kém thông minh , nhân hậu
-An tại cung nào , giáng phúc cho cung đó
-An tại Hợi , Tý , Mão, Dậu : kém rực rỡ , giảm uy lực nên không cứu giải được tai ương , hoạ hại
- Gặp Tướng , Xương , Khúc , Khôi , Việt , Tả , Hữu : uy quyền hiển hách , Tử gặp những sao này ví như vua gặp bề tôi trung lương có tài phò tá
- Gặp Phủ : của cải xúc tích , Phủ ví như thần coi kho vàng của nhà vua
- Gặp Lộc , Mã : tăng thêm quyền lực
- Làm cho Thất Sát thêm rực rỡ , ban quyền hành cho Sát , Tử gặp Sát đồng cung ví như vua mang kiếm báu
- Chế được tinh hung ác của Hoả , Linh
- Kỵ gặp Tuần , Triệt án ngữ và Kình , Đà , Không , Kiếp , Tử gặp những sao này thật chẳng khác gì vua bị vây hãm , bị quân hung đồ làm hại nên hay sinh ra những sự chẳng lành
3.2. Liêm trinh ( Bắc đẩu tinh , Âm hoả , Tù binh)
- Chủ quan lộc , hình ngục
- Miếu địa : thìn , tuất
- Vượng địa : tý , ngọ , dần , thân
- Đắc địa : sửu, mùi : Liêm khiết , thẳng thắn
- Hãm địa : tỵ , hợi, mão , dậu : khắc nghiệt
- Liêm miếu, vượng , đắc địa thủ Mệnh , Thân : còn
có đặc tính đào hoa , nên thường gọi là đào hoa thứ hai .
- Liêm miếu , vượng , đắc địa gặp Xương , Phù hay Liêm hãm địa : chủ sự kiện cáo , tù tội nên gọi Tù binh .
- Liêm hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa nhất là Sát tinh, Kỵ , Hình kết hợp thành một bộ sao tác hoạ rất khủng khiếp.
3.3. Thiên Đồng ( Nam đẩu tinh , Dương Thuỷ , Phúc tinh)
- Chủ phúc thọ
- Miếu địa : Dần , thân
- Vượng địa : Tý
T25
- Đắc địa : Mão , tỵ , hợi : Canh cải , thất thường , trung hậu , từ thiện . Chủ sự may mắn , vui vẻ
- Hãm địa : Ngọ , Dậu , Thìn , Tuất , Sửu , Mùi : Canh cải , thất thường , nhân hậu . Chủ tai hoạ , thị phi , kiện cáo .
3.4. Vũ Khúc ( Bắc Đẩu tinh , Âm Kim, Tài tinh)
- Chủ tài lộc
- Miếu địa : Thìn , Tuất , Sửu , Mùi
- Vượng địa : Dần , thân , Tý, Ngọ
- Đắc địa : mão , dậu : cương nghị , dũng mãnh , tăng tài , tiến lộc
- Hãm địa : tỵ , hợi :
Tham lam , ương ngạnh , phá tán .
Có đặc tính như : Cô , Quả .
- Miếu , vượng , đắc địa gặp Sát Tinh : không đáng lo ngại .
3.5. Thái Dương ( Nam đẩu tinh , Dương Hoả , Quý tinh )
- Chủ quan lộc
- Biểu tượng của mặt trời , của cha , của ông nội , đối với đàn bà còn là biểu tượng của chồng .
- Miếu địa : Tỵ , Ngọ
- Vượng địa : Dần , mão , thìn
- Đắc địa : Sửu , Mùi : thông minh , nhân hậu , hơn nóng nảy , tăng tài , tiến lộc , uy quyền hiển hách .
- Hãm địa : Thân , Dậu , tuất , hợi , tý : kém thông minh, nhân hậu hay lầm lẫn, giảm uy quyền .
- Miếu , vượng địa : nếu sinh ban ngày là thuận lý , rất rực rỡ .
- Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp , nếu gặp Đào , Hồng , Hỷ , Hoả , Linh đắc địa
- Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp , nếu gặp Riêu , Đà , Kỵ hay Không , Kiếp .
- Miếu , vượng địa gặp Tuần , Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng thành mờ ám xấu xa .
- Hãm địa gặp Tuần , Triệt án ngữ để tăng thêm vẻ sáng sủa tốt đẹp.
- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ , ví như mặt trời toả sáng có mây ngũ sắc chầu một bên.
3.6 . Thiên Cơ ( Nam đẩu tinh ,Âm Mộc , Thiện tinh)
- Chủ huynh đệ , phúc thọ
- Miếu địa : thìn , tuất , mão , dậu
- Vượng địa : Tỵ , thân
- Đắc địa : Tý , Ngọ , Sửu , Mùi : sáng suốt , khoé léo , có cơ mưu, nhân hậu , từ thiện.
- Hãm địa : Dần , Hợi : Kém sáng suốt , từ thiện
T26
3.7 Thiên Phủ ( Nam đẩu tinh , Âm Thổ , Tài Tinh , Quyền tinh)
- Chủ tài lộc , uy quyền
- Miếu địa : Dần , thân , Tý , ngọ
- Vượng địa : thìn , tuất
- Đắc địa : Tỵ , Hợi , Mùi : Nhân hậu , từ thiện , gia tăng quyền lực .
- Bình hoà : Mão , dậu , sửu
- Cứu giải bệnh tật , tai ương
- Chế được tính hung hác của Kình , Đà, Hoả, Linh, nhưng nếu gặp đủ bộ bốn sao này , uy quyền và tài lộc bị chiết giảm.
- Kỵ gặp Tuần , Triệt án ngữ và Thiên Không , Không , Kiếp gặp những sao này ví như kho tàng bị phá vỡ , thường gây ra sự hao tán , bại hoại .
3.8. Thái Âm ( Bắc đẩu tinh , Âm Thuỷ , Phú Tinh)
- Chủ điền trạch
- Biểu tượng của mặt trăng , của mẹ , của bà nội và vợ
- Miếu địa : Dậu , Tuất , Hợi
- Vượng địa : Thân , Tý
- Đắc địa : Sửu , Mùi : Khoan hoà , nhân hậu , từ thiện . Chủ sự phú tức , nhiều nhà đất hay gặp may mắn.
- Hãm địa : Dần , Mão , Thìn , tỵ , ngọ : từ thiện , kém sáng suốt hay nhầm lẫn . Chủ sự phát tán , suy bại .
- Miếu , vượng địa : sinh ban đêm là thuận lý , rất sáng sủa tốt đẹp . Nếu sinh ban đêm trong khoảng từ mùng 1 đến ngày 15 là thượng huyền thật là rực rỡ.
- Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp , nếu gặp Đào , Hồng , Hỷ .
- Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp , nếu gặp Riêu , Đà , Kỵ , hay Kình , Không , Kiếp.
- Miếu , vượng địa gặp Tuần , Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng , thành mờ ám , xấu xa.
- Hãm địa gặp Tuần , Triệt án ngữ thành sáng sủa tốt đẹp.
- Đắc địa cần gặp Tuần , Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp .
- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ ví như mặt trăng toả sáng , có mây ngũ sắc chầu một bên .
3.9. Tham Lang ( Bắc đẩu tinh , Âm Thuỷ , Hung tinh , Dâm tinh )
- Chủ hoạ phúc , quyền uy
- Miếu địa : Sửu , Mùi
- Vượng địa : Thìn , Tuất
- Đắc địa : Dần , Thân : đa dục , ưa tửu sắc , chơi bời , chủ uy quyền , tài lộc.
- Hãm địa : Tỵ , Hợi , mão , dậu , tý , ngọ : Dâm tham , hung bạo , chuyên tác hoạ hay nhầm lẫn . Chủ sự xuất thế .
T 27
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top