tu tuong ho chi minh gtvt

Collected By Mitnick GTVT.VN

Đề cương ôn tập Tư tưởng HCM

( Dành cho sinh viên Khoa Công trình ĐH GTVT )

1. Nêu sơ lược đk lsử XH và ptích nguồn gốc hthành tt HCM? Trong các nguồn gốc đó nguồn gốc nào là qtrọng nhất, qđ bchất tư tưởng HCM? Giải thích.

2. Trình bày kn, các gđ hthành và pt tt HCM? Trong các gđ đó thì gđ nào có ý nghĩa vạch đường đi cho CM VN? GT.

3. Ptích những luận điểm cơ bản của HCM về vđề dtộc? Ý nghĩa của tư tg đó trong công cuộc xdựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.

4. Luận điểm cơ bản của HCM về CM gp dtộc? Làm rõ sự sáng tạo của Ng trong việc giải quyết mqhệ giữa CMVS chính quốc và CM gp dtộc ở thuộc địa

5. Trình bày tt HCM về đtrưng bản chất, động lực của CNXH? Theo anh(chị) trong sự nghiệp đổi mới hiện nay nguồn lực nào là qtrọng nhất, để phát huy nguồn lực đó cần fải làm gì?

6. Ptích quan điểm của HCM về con đường quá độ lên CNXH ở VN? Đảng ta đã vdụng tt đó trong sự nghiệp xdựng và bảo vệ TQ hiện nay ntn?

7. Ptích những quan điểm cơ bản của HCM về đại đk dtộc? Đảng ta đã vdụng tt đó trong xdựng khối đại đkết dtộc ở nước ta hiện nay ntn?

8. Trình bày những ndung cơ bản của TT HCM về kết hợp sức mạnh dtộc với sức mạnh thời đại? YN của tt đó trong công cuộc đổi mới, hội nhập hiện nay?

9. Phân tích quan điểm của HCM về vai trò lãnh đạo, quy luật ra đời; bản chất; nền tảng tư tưởng

HCM của Đảng? Ý nghĩa của tư tưởng đó trong công cuộc vđộng xdựng, chỉnh đốn Đảng hiện nay?

10. Ptích quan điểm của HCM về những ngtắc xdựng Đảng kiểu mới, mqhệ giữa Đảng với dân? Tại sao Đảng fải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn?

11. Ptích những qđiểm cơ bản của HCM về xdựng NN? Để xdựng NN ta ngang tầm nvụ của gđ CM hiện nay NN ta cần làm gì?

12. Trình bày vị trí, vai trò của đạo đức CM, những phẩm chất đạo đức cơ bản theo tt HCM? Vdụng những ngtắc xdựng đạo đức mới của Ng trong tu dưỡng rèn luyện đạo đức của bản thân.

13. Trình bày những ndung chủ yếu của tt nhân văn HCM? YN của tt đó trong việc xd con người VN mới hiện nay?

14. Trình bày những qđiểm chung và các lĩnh vực chính của văn hóa trong tt HCM? YN của tt đó trong việc xdựng nền VH VN tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc hiện nay?

1. Nêu sơ lược đk lsử XH và ptích nguồn gốc hthành tt HCM?

Trong các nguồn gốc đó nguồn gốc nào là qtrọng nhất, qđ bchất tư tưởng HCM? Giải thích.

a) ĐK lsử:

* Đk lsử xã hội

- XHVN cuối tkỉ 19 đầu 20 có nhiều chuyển biến

+ Tc XH trước 58: pk độc lập; sau 58: thuộc địa nửa PK + G/c: địa chủ PK và nông dânà CN, TB, TS…

+ Mthuẫn: địa chủ PK với nông dân; sau năm 58 có mthuẫn giữa nông dân với địa chủ và toàn thể dtộc với thực dân cùng bè lũ.

=> Nhiều ptrào yêu nước đã diễn ra (PK và dchủ tư sản)à thất bạiàkhủng hoảng về đường lối CM * Quê hương và gia đình

* Thời đại

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        1


Collected By Mitnick GTVT.VN

CNTB tự do cạnh tranh à CNTBà xâm lược thuộc địaà hthống các nước thuộc địa

=> Mâu thuẫn: tư sản với vô sản; tư sản với tư sản; đế quốc với đế quốc; đế quốc với thuộc địa Sự thành công của CMT10 Ngaà ptrào CMTG

HCM ksát CMTG à chọn theo con đường CMVS

b) Nguồn gốc hthành:

* Giá trị truyền thống văn hoá dtộc:
- CN yêu nước

- Đkết tương thân tương ái
- Tinh thần lạc quan

- Cần cù thông minh sáng tạo trong lđ, học hỏi

* Tinh hoa VN nhân loại: HCM đã làm giàu vốn VH của mình bằng cách học hỏi, tiếp thu tư tưởng VH phg đông và phg tây.

- Về tư tưởng văn hoá phg đông: HCM đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho Giáo về triết lý, nhân nghĩa và mơ về 1 XH bình trị, hoà bình.

- Về Phật giáo, HCM tiếp thu tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, coi trọng tinh thần bình
đẳng.

- Về CN Tam dân của Tôn Trung Sơn, HCM đã tìm thấy những đk thích hợp với đk nước ta đó là độc lập dtộc, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc.

- Về tư tưởng VH phg Tây: HCM đã nghiên cứu tư tg VH dân chủ. Người chịu ảnh hưởng sâu sắc về tư tg tự do bình đẳng của tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền năm 1791 của Đại CM Pháp.
* CN Mác Lenin: đây là nguồn gốc lý luận qđịnh nhất dẫn đến việc hthành tư tưởng HCM vì:
- Chỉ khi đến với CN Mác LN thì HCM mới tìm thấy con đg gp cho dtộc VN theo con đg CMVS.
- CN Mác LN chính là nền tảng tư tưởng, là cơ sở của TG duy vật và pp luận biện chứng, xđ nền tảng của tư tưởng triết học HCM.

- TT HCM là sự pt và vdụng sáng tạo CN M-LN vào hoàn cảnh cụ thể của VN. Vì vậy có thể nói tt HCM thuộc hệ tt M-LN.

- HCM đã nắm bắt được cốt lõi của CN M-LN là phép biện chứng, nhờ đó Người đã tiếp nhận 1 cách
có phê phán các học thuyết đông tây kim cổ để giải đáp những vđề thực tiễn của dtộc và thời đại
- HCM đến với CN M-LN trên cơ sở vốn học vấn uyên thâm kinh nghiệm thực tiễn phong phú. Người
đến với CN M-LN từ CN yêu nước truyên thống với khát vọng gp dtộc, gp con người, vì vậy Người
ko giáo điều câu chữ mà nắm bắt cái cốt lõi, bchất của nó là tinh thần bchứng để soi sáng và giải quyết
những vđề thực tiễn. Vì vậy Ng đã đưa ra những luận điểm sáng tạo để bổ sung pt CN M-LN trong
hoàn cảnh mới.

* Những ntố chủ quan thuộc về năng lực và phẩm chất cá nhân của HCM.

- Qtrình hđ thực tiễn của HCM ở trong nước và qtrình buôn ba học hỏi ở nước ngoài

- Từ hđ thực tiễn HCM đã khám phá qluật vđộng của XH và cuộc đtranh của các dtộc trong thời đại mới để khái quát thành lý luận chỉ đạo hđ thực tiễn, qua kiểm nghiệm của thực tiễn để làm hthiện, làm lý luận có gtrị khách quan và tính CM, KH.

- TT HCM là sp hđ tinh thần của cá nhân, do Ng sáng tạo trên cơ sở những ytố khách quan. Do đó tt HCM phụ thuộc rất nhiều vào các ytố nhân cách, phẩm chất, năng lực và tư duy của chính người sáng tạo ra nó.

- Nhân cách, phẩm chất, tài năg của HCM đã tđộng rất lớn đến sự hthành và pt tt của Ng.

è Tóm lại: tt HCM là sp của sự tổng hoà và pt biện chứng tt VH truyền thống của dtộc, tinh hoa tư
tưởng VH của phg đông và phg tây với CH M-LN là nền tảng. TT HCM là TT Việt Nam hiện đại.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        2


Collected By Mitnick GTVT.VN

2. Trình bày kn, các gđ hthành và pt tt HCM? Trong các gđ đó thì gđ nào có ý nghĩa vạch đường đi cho CM VN? GT.

a) KN tt HCM: tt HCM là hthống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vđề cơ bản của CMVN từ
dtộc dchủ ndân đi lên CNXH, là kết quả của sự pt và vdụng sáng tạo CN M-LN vào hcảnh cụ thể của
VN. Đồng thời là sự kết tinh tinh hoa VH của dtộc với trí tuệ của thời đại nhằm gp dtộc, gp g/c, gp con
người. Tư tg đó tiếp tục soi đường cho cuộc đtranh của ndân để giành được những thắng lợi htoàn.

b) Các gđ hthành và pt tt HCM.

* Gđ 1890-1911: tinh thần yêu nước và chí hướng CM của HCM

- Trong thời kì này Nguyễn Sinh Cung đã tiếp thu truyền thống yêu nước, lòng nhân ái từ gia đình, quê hương, được hấp thu vốn quốc học, Hán học và bước đầu tiếp xúc với nền VH phg Tây, những điều đó đã gợi cho anh những suy nghĩ về hướng đi mới của CMVN.

- Cùng đó anh đã chứng kiến cuộc sống khổ cực của ndân và thấy được sự thất bại của các ptrào yêu nước, điều này cho anh thấy muốn cứu nước phải tìm 1 con đường mới. 5/6/1911 với lòng yêu nước thg dân, có hoài bão cứu nước cứu dân lại thấu hiểu sức mạnh của ý trí độc lập tự cường và được rèn luyện trong cuộc sống lđ và đtranh nên với ý chí và nghị lực phi thường Nguyễn Tất Thành đã quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dtộc với hành trang là khối kiến thức và những truyền thống VH tốt đẹp của dtộc đựơc anh mang theo khi rời tổ quốc.

* Gđ 1911-1920: ksát tìm tòi và đến với CN M-LN

Đây là gđ HCM buôn ba khắp các châu lục tìm hiểu cuộc đtranh của ndân TG và cuộc sống khổ cực của ndân các nước thuộc địa

- Người học tập và đến với CN M-LN. Người đã tham gia Đảng XH Pháp, tham dự đại hội Tour và
ngày 31/12/1920 Người bỏ phiếu tán thành qtế III và trở thành chiến sĩ cộng sản.
- Thời kì này ctịch HCM có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng: từ giác ngộ CN dtộc lên giác ngộ
CN M-LN; từ 1 người yêu nước trở thành 1 chiến sĩ cộng sản. Đây là sự chuyển biến cơ bản về tư
tưởng cứu nước của HCM. Muốn cứu nước gp dtộc ko còn con đường nào khác ngoài con đường
CMVS.

* Gđ 1921-1930: hthành cơ bản tư tg về CMVN

Đây là thời kì hoạt động thực tiễn và lí luận cực kì sôi nổi của HCM trên địa bàn Pháp, Nga, Trung,
Thái Lan…tiến tới thành lập chính đảng mới ở VN. Người đã nghiên cứu tuyên truyền CN M-LN kết
hợp hđộng thực tiễn chuẩn bị về chính trị, tt và tổ chức cho sự ra đời của ĐCS ở VN.
- 2/1930 Người chủ trì hội ngị hợp nhất các tổ chức cộng sản và lập ra ĐCSVN. Người trực tiếp soạn
thảo ra các văn kiện: chính cương vắn tắt, điều lệ vắn tắt các văn kiện này và các tác phẩm đã hoàn
thành và xuất bản trước đó là: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925); đường kách mệnh (1927) đã đánh
dấu sự hthành tt HCM, thể hiện những qđiểm lớn và độc đáo, sáng tạo về con đường CMVN.
* 1930-1945: thời kỳ thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm, nêu cao tư tg độc lập, tự do và quyền
dtộc cơ bản.

Trên cơ sở tư tg và con đg CMCVN đã hthành về cơ bản, trong mấy năm đầu những năm 30, HCM vẫn kiên trì giữ vững quan điểm CM của mình vượt qua khuynh hướng “tả” đang tri phối qtế CS, pt thành chiến lược CM gp dtộc, xác lập tư tg độc lập tự do dẫn đến thắng lợi của cuộc CMT8 45 nước VNDCCH ra đời.

à sự thắng lợi của tt HCM về con đường CMVN

à mở ra 1 kỷ nguyên mới cho dtộc, ĐLDT gắn liền với CNXH.

* 1945-1969: thời kì tiếp tục pt mới về tư tg kháng chiến và kiến quốc, đây là gđ tt HCM được bổ sung và hthiện.

- Tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM khác nhau, đó là CM gp dtộc ở miền nam và CMXHCN ở miền Bắc nhằm mtiêu gp miền nam thống nhất tổ quốc.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        3


Collected By Mitnick GTVT.VN

- Tư tg chtranh ndân, toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình là chính. - Xdựng quyền làm chủ của ndân, xdựng nhà nước của dân, do dân và vì dân. - Xdựng ĐCS với tư cách là 1 Đảng cầm quyền

à tt HCM là sp tất yếu của CMVN trong thời đại mới, là ngọn cờ thắng lợi của CMVN trong cuộc đtr vì độc lập, tự do và vì gp dtộc và CNXH.

3. Ptích những luận điểm cơ bản của HCM về vđề dtộc? Ý nghĩa
của tư tg đó trong công cuộc xdựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.

Vđề dtộc được HCM đề cập đến ko fải là vđề dtộc 1 cách chung chung trìu tg mà đó là vđề dtộc thuộc địa. Thực chất đó là vđề đtr gp các dtộc thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị của CNĐQ xoá bỏ ách áp bức bóc lột thực dân để thực hiện quyền tự quyết dtộc tlập nhà nước dtộc độc lập.

a) Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dtộc. * Cơ sở:

- Truyền thống của lsử dtộc

- Đọc tuyên ngôn độc lập Mỹ (1776), tuyên ngôn nhân quyền của Pháp (1791) è HCM đưa ra KL:

- Cùng với truyền thống lsử dtộc ko ngừng đtr chống giặc ngoại xâm nhằm bảo vệ nền độc lập của tổ quốc, tự do cho ndân, trên con đường tiếp cận chân lý cứu nước, NAQ đã tìm hiểu tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776; tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1791 và tiếp nhận những ntố có gtrị trong 2 bản tuyên ngôn này từ đó người đã khái quát lên chân lý về quyền cơ bản của các dtộc. Tất cả các dtộc trên TG đều sinh ra bình đẳng, dtộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do. Đây là tư tưởng cốt lõi chi phối mọi suy nghĩ và hđ của HCM.

è Chân lý” ko có gì quý hơn độc lập tự do”.

- Theo HCM thì độc lập cho dtộc, tự do cho đồng bào phải là 1 nền độc lập tự do htoàn, thực sự. Độc lập dtộc và bình đẳng thì chưa độc lập thực sự, độc lập htoàn.

- Theo HCM, độc lập tự do htoàn thực sự fải được thể hiện ở những điểm sau:

+ Dtộc đó fải có toàn vẹn lthổ, quyền tự quyết dtộc trên tất cả các lĩnh vực: ktế, chtrị, VH, XH…

+ Đó fải là 1 nền độc lập chân chính do bản thân dtộc đó giành được, xdựng và bảo vệ chứ ko fải do kẻ khác ban fát cho.

+ Theo HCM độc lập đó chỉ có gtrị khi nó gắn liền với cs ấm no hạnh phúc của ndân.

- Độc lập tự do là quyền thiêng liêng vô giá của các dtộc đòi hỏi các dtộc fải bằng mọi giá giành lại được quyền đó.

b) Ở các nước đang đtr giành độc lập thì CN dtộc chân chính là 1 động lực lớn.

- CNDT theo quan điểm của HCM là CN yêu nước, là tinh thần dtộc chân chính đã được đúc kết trong
hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước của dtộc VN, nó khác htoàn với CN dtộc hẹp hòi hay CN dtộc
sô vanh.

- Từ sự ptích cơ sở ktế, XH của các nước phg Đông thì HCM kđ: trong CM gp dtộc người ta sẽ ko thể làm gì cho người dân An Nam nếu ko dựa trên động lực vĩ đại và duy nhất của đsống XH của họ, CN dtộc chân chính là 1 động lực lớn.

c) Cần fải kết hợp nhuần nhuyễn giữa mtiêu gp dtộc, gp g/c; độc lập dtộc với CNXH; CN yêu nước và CN qtế

Chứng kiến và hiểu được ngnhân thất bại của những cuộc đtr cuối tk 19 đầu 20, HCM đã giải quyết vđề dtộc và gp dtộc dưới ánh sáng của CN M-LN. Lúc này mqhệ giữa gp dtộc với yêu cầu ĐLDT với CNXH, CNYN với CNQT mới được đặt ra cho CMVN.

- Gp dtộc với gp giai cấp:

+ Trc HCM các nhà sáng lập CN M-LN đã nêu ra những quan điểm cơ bản về mqhệ biện chứng giữa
vđề dtộc và giai cấp, tuy nhiên xphát từ mtiêu của cuộc CM ở các nước châu Âu, các ông vẫn tập trung

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        4


Collected By Mitnick GTVT.VN

về vđề giai cấp, xem việc giải quýêt vđề dtộc fụ thuộc vđề g/c; điều này htoàn đúng với đòi hỏi thực tiễn của CM châu âu lúc bấy giờ.

+ Vdụng quan điểm của CN M-LN về mqhệ giữa vđề dtộc và g/c ở các nước thuộc địa thì HCM cho rằng CM gp thuộc địa và CMVS chính quốc fải gắn liền chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên ở các nước thuộc địa mthuẫn dtộc là mthuẫn cơ bảnà vđề dtộc fải được ưu tiên giải quyết trước vđề g/c. Có gp dtộc thì mới gp được g/c. Có giành được độc lập mới có địa bàn đi lên CNXH.
- ĐLDT với CNXH

+ Ngay từ khi đọc luận cương về vđề dtộc và thuộc địa của LN; đg lối cứu nước, gp dtộc theo con
đường CMVS ở HCM đã hthành và có sự gắn bó thống nhất giữa dtộc với g/c; độc lập dtộc với
CNXH.

+ TT HCM về sự gắn bó thống nhất giữa ĐLDT với CNXH vừa p/a qluật khách quan của sự nghiệp gp dtộc trong thời đại CMVS, vừa p/a mqhệ khăng khít giữa mtiêu gp dtộc, gp g/c và gp con người. + Theo HCM thì ĐLDT là cơ sở, nền tảng để xdựng CNXH còn đi lên CNXH là đk đbảo cho 1 nền độc lập htoàn, thực sự, 1 nền độc lập bền vững.

c) YN của tt đó trong công cuộc xd và bảo vệ TQ hiện nay.

- Khơi dậy sức mạnh của CN yêu nước và tinh thần dtộc, nguồn động lực mạnh mẽ để xdựng và bảo vệ đất nước.

+ Người VN vốn có truyền thống yêu nước vì vậy cần phải khơi dậy.

+ Trong 2 cuộc kháng chiến tinh thần yêu nước đã thành CN anh hùng CM,

+ Trong gđ hiện nay càng cần hơn đưa đất nước vượt qua mọi nguy cơ để vững bước tiến lên. - Quán triệt tt HCM nthức và giải quyết vđề dtộc trên quan điểm g/c.

+ Luôn kđ vai trò lsử g/c CN và quyền lđạo của Đảng trong qtrình CMVN đi lên CNXH, đk dtộc rộng rãi trên nền tảng liên minh công nông. Trong đtranh giành giữ chủ quyền cần thiết sdụng bạo lực CM chống phản CM. ĐLDT gắn với CNXH.

+ Luôn giữ cả vđề g/c và dtộc

- Chăm lo xdựng khối ĐĐK dtộc giải quyết mqhệ giữa các dtộc anh em và trong cộng đồng dtộc VN.

4. Luận điểm cơ bản của HCM về CM gp dtộc? Làm rõ sự sáng tạo của Ng trong việc giải quyết mqhệ giữa CMVS chính quốc và CM gp dtộc ở thuộc địa

TT HCM về vđề CM gp dtộc là hthống những luận điểm về con đường cứu nước, về chiến lược CM,
sách lược CM, pp CM nhằm gp ách áp bức nô dịch xdựng 1 nước VN hoà bình ổn định thống nhất,
độc lập.

a) CM gp dtộc muốn giành thắng lợi triệt để phải đi theo con đường CMVS

- Tổng kết thực tiễn các ptrào yêu nước VN cuối tk 19 đầu 20 ko thành công và việc ksát các cuộc CM trên TG thì HCM đã kết luận CMTS là CM chưa triệt để vì chưa mang lại bình đẳng thật sự cho ndân, chỉ có CM tháng 10 Nag là đã thành công và thành công đến nơi nghĩa là dchúng được hưởng quyền bình đẳng, tự do thực sự. Do vậy CM gp dtộc của ndân phải đi theo con đường CMVS. Đó là CM chân chính nhất, triệt để nhất đã đáp ứng được yêu cầu của CMVN và giải quyết được 2 mthuẫn cơ bản trong XH vì vậy đây là con đường đi đúng đắn nhất, phù hợp nhất với yêu cầu lsử.

- Tuy nhiên HCM cũng chỉ rõ sự tđộng trở lại cuộc CM gp dtộc với sự thắng lợi của CMVS chính quốc. Vì vậy Ng yêu cầu CMVS chính quốc phải kết hợp chặt chẽ với CM gp dtộc thuộc địa trong cuộc đtranh chống kẻ thù chung là CNĐQ.

b) CM gp dtộc muốn giành thắng lợi phải do Đảng của g/c công nhân lđạo

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        5


Collected By Mitnick GTVT.VN

- Trước khi Đảng của g/c CN ra đời thì đã từng có những Đảng do các sĩ phu yêu nước như PBC, PCT đó là VN quang phục hội, Nguyễn Thái Học: Việt Nam quốc dân đảng. Những đảng này đều ko giải quyết được CMVN lúc bấy giờ.

- HCM kđ: CM gp dtộc muốn giành thắng lợi phải đặt dưới sự lđạo của Đảng của g/c CN. Đảng đó phải được xdựng theo ngtắc Đảng kiểu mới của CN, được vũ trang bằng CN M-LN.
- Đảng của g/c CN vì đây là tầng lớp tiêu biểu có tính giác ngộ cao. Là tầng lớp g/c vô sản:”Được thì cta sẽ được tất cả còn nếu mất cta chỉ mất xiềng xích mà thôi”. Chính vì lẽ đó mà tính CM của họ triệt để nhất xứng đáng nắm vai trò lđ cuộc CM.

c) CM gp dtộc là sự nghiệp đk toàn dân, trên cơ sở liên minh công nông.

- CM gp dtộc như NAQ viết “là việc chung của cả dân chúng chứ ko phải việc của 1 hay 2 người vì
vậy fải đk toàn dân. Chỉ công-nông-thương nhưng lấy công-nông làm nòng cốt.
- Lập mặt trận dtộc thống nhất nhằm huy động sức mạnh toàn dtộc, liên kết mọi tầng lớp, đối với
người chưa rõ bộ mặt fản CM thì lợi dụng hoặc trung lập họ, còn lộ rõ thì đánh đổ. Trong khi liên lạc
với g/c, phải rất cẩn thận, ko khi nào nhường 1 chút lợi ích gì của công nông mà đi vào đường thỏa
hiệp.

d) CM gp dtộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có knăng giành được thắng lợi trước CM chính quốc mở đường cho CMVS chính quốc pt

- Tại đại hội 6 của qtế CS kđ: chỉ có thể thực hiện htoàn công cuộc gp các thuộc địa khi g/c VS giành thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến.

- NAQ đã phê phán quan điểm trên và kđ, vận mệnh của g/c VS thế giới đbiệt là vận mệnh của g/c VS
ở các nước đi xâm lược thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của g/c bị áp bức ở các nước thuộc địa. Nọc
độc và sức sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở các nước thuộc địa, nếu khinh thường CM ở
thuộc địa tức là muốn đánh chết rắn đằng đuôi. Vì thế vận dụng công thức của Mác, ctôi có thể nói với
anh em rằng công cuộc gp của anh em chỉ có thể thực hiện được bằng nỗ lực của bản thân anh em mà
thôi.

- Trên cơ sở nắm nắm và ptích rõ tình hình thời đại. HCM đã vdụng sáng tạo quan điểm của CN M-
LN để đưa ra cách đi riêng cho CM ở thuộc địa. Ng kđ CM gp dtộc ở các nước thuộc địa và CMVS chính quốc phải liên hệ chặt chẽ với nhau, cùng chung 1 kẻ thù chung là CNĐQ. Tuy nhiên CM gp dtộc ở thuộc địa có thể chủ động nổ ra và giành thắng lợi trứơc CMVS chính quốc mở đường cho CMVS chính quốc pt.

- Đây là 1 luận điểm sáng tạo có gtrị lí luận và thực tiễn rất to lớn, 1 cống hiến qtrọng vào kho tàng lí luận của CN M-LN đã được thắng lợi của CMVN chứng minh là htoàn đúng đắn, tư tưởng này cũng góp phần thúc đẩy sự thắng lợi của nhiều nước trên TG trong sự nghiệp đtr chung của loài người nhằm gp dtộc, g/c, con người.

e) CMGPDT phải được thực hiện = con đường bạo lực, kết hợp lực lượng chtrị của qchúng với ll vũ trang ndân.

- CM bạo lực khác với bạo lực CM. CM bạo lực là có chtrị với vũ trang còn BLCM là chỉ có vũ trang. - Đặc điểm của bạo lực CM:

+ Sức mạnh cả 2 ytố

+ Sdụng đúng và khéo 2 ytố này hợp lsử

+ Trong khi sdụng đtr vũ trang, tranh thủ hòa bình để giảm thiệt hại.

5. Trình bày tt HCM về đtrưng bản chất, động lực của CNXH?

Theo anh(chị) trong sự nghiệp đổi mới hiện nay nguồn lực nào là qtrọng nhất, để phát huy nguồn lực đó cần fải làm gì?

a) Quan điểm của HCM về đtrưng bản chất của CNXH

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        6


Collected By Mitnick GTVT.VN

* Quan điểm của CN M-LN về đtrưng của CNXH

+ Là XH thực hiện công hữu về tlsx

+ Là xh có nền ktế pt với trình độ KH tiên tiến
+ Phân phối theo lao động

+ Khắc phục sự phân chia g/c, tiến tới tương đối thuần nhất về g/c.

+ Xoá bỏ tình trạng người áp bức bóc lột người, tạo đk cho sự pt cá nhân

+ Sau khi đạt được những đk trên, g/c ko còn nữa thì chức năng chtrị của nhà nước bị tiêu vong. * Quan điểm của HCM về đtrưng CNXH ở VN

- Là chế độ XH do ndân làm chủ

- CNXH là 1 chế độ có nền ktế pt cao dựa trên nền KT pt hiện đại, từng bước thiết lập chế độ công hữu về TLSX nhằm ko ngừng nâng cao đsống của nhân dân.

- CNXH là 1 XH pt cao về văn hoá, đạo đức, con người được gp khỏi mọi áp bức, bất công, có đk pt toàn diện cá nhân và có qhệ tốt đẹp giữa con người với con người.

- CNXH là 1 XH công bằng và hợp lí, làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, ko làm thì ko hưởng; các dtộc đều bình đẳng (miền núi, miền xuôi)

- CNXH là 1 công trình tập thể của ndân, do ndân lđộng tự xdựng dưới sự lđạo của ĐCS.

b) Quan điểm của HCM về mtiêu và động lực của CNXH

* Mtiêu:

- Khái quát: mtiêu khái quát chính là những đtrưng cơ bản của CNXH đã được HCM nêu ra ở trên - Cụ thể:

+ Chính trị: CNXH là 1 XH do ndân làm chủ, ndân thực hiện quyền làm chủ của mình chủ yếu thông qua nhà nước dưới sự lđạo của Đảng

+ Ktế: xdựng 1 nền ktế pt cao, công nông nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến, từng bước xdựng chế độ công hữu về TLSX

+ Văn hoá: xd nền VH tiên tiến, lấy hành phúc của đồng bào làm cơ sở của sự pt, 1 nền VH XHCN về ndung và dtộc về hthức, trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc tinh hoa VH của nhân loại.
+ Xã hội: CNXH là 1 XH công bằng, dchủ, có qhệ tốt đẹp giữa người với người, các chính sách XH được qtâm thực hiện, đạo đức lối sống pt lành mạnh

- Ng kđịnh muốn xdựng CNXH cần có con người XHCN, đó là con người có tinh thần và năng lực làm chủ, có kthức KHKT nhạy bén với cái mới, có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ dám làm. Đó là nguồn lực qtrọng nhất để xdựng CNXH.

* Động lực: là những ntố bên trong thúc đẩy pt ktế XH thông qua hđ của con người

- Trong hthống những nguồn lực do HCM nêu ra như đk địa lý, tài nguyên, ksản, sự lđạo của Đảng… thì qtrọng nhất, bao trùm nhất là nguồn lực con người. Con người xét trên cả 2 phương diện: cá nhân và cộng đồng

+ Con người trên phg diện cộng đồng gồm tất cả các tầng lớp ndân, các tổ chức và đoàn thể, các dtộc
và tôn giáo, đbào trong nước và kiều bào nước ngoài. HCM coi đây là động lực chủ yếu của đất nước
vì xd CNXH ko fải của riêng ai mà là sự nghiệp của toàn dtộc à cần fải phát huy sức mạnh của cộng
đồng.

+ Cá nhân:

_ HCM đã kđ sức mạnh cộng đồng được hthành từ sức mạnh của từng cá nhân và thông qua sức mạnh của từng cá nhân vì thế cần phải có những biện pháp khơi dậy phát huy động lực của mỗi cá nhân.
_ HCM đã chỉ ra 1 hthống các bpháp nhằm tđộng vào mỗi cá nhân tạo sức mạnh thúc đẩy hđộng của mỗi con người. Các bpháp:

+ Tđộng vào nhu cầu và lợi ích vật chất của mỗi con người vì vậy Ng yêu cầu Đảng và NN phải tìm
tòi cơ chế chính sách để đbảo lợi ích của mỗi cá nhân và kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân với lợi ích tập
thể.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        7


Collected By Mitnick GTVT.VN

+ Tđộng vào các động lực chtrị tinh thần nhằm phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của người
lđ.

+ Cần sdụng vai trò điều chỉnh của các ntố tinh thần khác như chtrị, VH, pháp luật, đạo đức…

è KL: toàn bộ những nguồn động lực trên có mqhệ chặt chẽ với nhau trong đó sức mạnh cộng đồng là ntố chủ yếu thúc đẩy động lực CM, nhưng sức mạnh cộng đồng chỉ có được khi sức mạnh cá nhân được phát huy, do đó chúng là cơ sở, tiền đề cho nhau.

- Trong khi chỉ ra những động lực chủ yếu cho sự pt ktế XH thì HCM đồng thời chỉ ra những trở lực đòi hỏi chúng ta fải khắc phục đó là cuộc đtr chống CN cá nhân, chống tham ô lãng phí, mất đkết, vô kỉ luật, chống bảo thủ giáo điều, ko chịu học tập cái mới…

=> KL: toàn bộ tt HCM về CNXH là những quan điểm KH có   sự thống nhất biện chứng giữa CN M-
LN với truyền thống VH dtộc thể hiện rõ sự kế thừa và vdụng sáng tạo của HCM nhằm đưa ra những
quan điểm cơ bản về CNXH ở VN. TT này là nền tảng soi đường cho sự nghiệp xd CNXH cho VN
hiên nay.

c) Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay động lực con người là quan trọng nhất vì: - Con người là mtiêu của mọi sự pt

- Con người là động lực tạo ra sự pt

- Để phát huy được động lực qtrọng này cần:

+ Phát triển giáo dục, tạo đk thuận lợi cho con người phát huy năng lực vốn có

+ Ngăn chặn những trở lực: quan liêu, chia rẽ, kiêu ngạo, đặc quyền, đặc lợi, tham nhũng, lãng phí, chống CN cá nhân, bè phái…

6. Ptích quan điểm của HCM về con đường quá độ lên CNXH ở

VN? Đảng ta đã vdụng tt đó trong sự nghiệp xdựng và bảo vệ TQ hiện nay ntn?

a) Quan điểm của HCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN:

* Quan điểm của CN M-LN về thời kì quá độ lên CNXH: các nhà kinh điển của CN M-LN đã đề cập đến tính tất yếu của thời kì quá độ lền CNXH. Theo các ông có 2 con đường quá độ lên CNXH. Đó là con đường quá độ trực tiếp lên CNXH từ các nước TBCN pt cao. Con đường quá độ gián tiếp lên CNXH bỏ qua gđ pt ở những nước tiểu tư bản.

* Quan điểm của HCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN

- Tiếp thu quan điểm của các nhà kinh điển CN M-LN. HCM cũng kđịnh tính tất yếu của thời kì quá độ lên CNXH và 2 hthức quá độ lên CNXH. HCM đã lựa chọn hthức quá độ lên CNXH ở VN là quá độ gián tiếp.

+ HCM đã lưu ý chúng ta cần nhận thức rõ tính quy luật chung cũng như đặc điểm lsử cụ thể của từng nước khi bước vào xây dựng CNXH.

+ HCM chỉ ra những đặc điểm và mthuẫn của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.

- Theo HCM khi bước vào thời kì quá độ lên CNXH, nước ta có đặc điểm lớn nhất là từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH ko fải kinh qua gđoạn pt TBCN.

- Mthuẫn cơ bản của thời kì quá độ là mthuẫn giữa y/c pt cao của đất nước có ktế công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, văn hóa, khoa học tiên tiến với xuất phát lạc hậu kém pt của nền kinh tế nước ta.
- HCM xđịnh thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta là 1 thời kì đầy khó khăn và phức tạp. Vì chúng ta phải cải tạo XH cũ, xdựng XH mới, phải thay đổi những nếp sống, thói quen, thành kiến có nguồn gốc sâu xa hàng ngàn năm, phải thay đổi được qhệ sx cũ bằng qhệ sx mới…

- Theo HCM nhiệm vụ lsử của thời kì quá độ là: xdựng nền tảng vật chất kỹ thuật, các tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH.

- Những ntố đbảo thực hiện thắng lợi CNXH ở VN

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        8


Collected By Mitnick GTVT.VN

+ Giữ vững và tăng cường vai trò lđạo của Đảng

+ Nâng cao vai trò qlý của NN

+ Phát huy tính tích cực chủ động của các tổ chức chính trị XH

+ Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ sức, đủ tài đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cách mạng XHCN.

b) Quan điểm của HCM về bước đi, biện pháp xdựng CNXH: theo HCM:

- Trong việc xđịnh bước đi, phương thức, cách làm CNXH phải học kinh nghiệm dồi dào của các nước
anh em, nhưng ko được áp dụng kinh nghiệm đó 1 cách máy móc bởi vì nước ta có các đặc điểm riêng
của ta.

- Về bước đi của thời kì quá độ lên CNXH ở VN, theo HCM đi lên CNXH từ 2 bàn tay trắng nên khó khăn còn nhiều và lâu dài cho nên phải trải qua nhiều bước, bước ngắn, bước dài tùy theo toàn cảnh nhưng chớ ham làm mau, làm rầm rộ. Đi bước phải vững chắc bước ấy, cứ tiến dần dần.
- Về biện pháp tiến hành xây dựng CNXH ở VN

+ Theo HCM phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều, máy móc kinh nghiệm nước ngoài. Tìm tòi ra cách tiến hành xây dựng CNXH phù hợp với thực tiễn VN qua từng thời kì, từng gđoạn.

+ Từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá đi lên CNXH phải kết hợp cải tạo với xây dựng mà xây dựng là chủ chốt và lâu dài.

+ HCM quan niệm CNXH là sự nghiệp của dân, do dân và vì dân. Vì vậy, cách làm là đem tài sản, sức
dân, của dân để làm lợi cho dân. Đó là CNXH ndân chứ ko phải là CHXN được ban phát từ trên
xuống.

+ HCM đbiệt nhấn mạnh vai trò của biện pháp tổ chức thực hiện. Người nhắc nhở: chỉ tiêu 1, biện pháp mười, quyết tâm 20, có như thế mới thực hiện tốt được kế hoạch.

c) Vận dụng tt HCM về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở VN vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay:

* Trong qtrình đổi mới phải kiên trì mtiêu ĐLDT gắn liền với CNXH trên nền tảng CN M-LN, tt
HCM.

- ĐLDT và CNXH là ndung cốt lõi trong tt HCM đồng thời cũng là mtiêu xuyên suốt toàn bộ tiến trình CMCN. Đó là ngọn cờ đưa CM nước ta dưới sự lđạo của Đảng đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. - Đổi mới với cta ko bao giờ là thay đổi mtiêu ĐLDT và CNXH. Mà đổi mới là để làm cho mtiêu đó được thực hiện từng bước 1 cách có hiệu quả.

* Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân dưới sự lđạo của ĐCS VN

- Phát huy quyền làm chủ của ndân khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực trước hết là nguồn lực nội sinh để thực hiện CNH, HĐH đất nước.

- Thực hiện nhất quán chiến lược ĐĐK toàn dân trên cơ sở liên minh công-nông-trí thức huy động lực lượng tiến hành thành công công cuộc đổi mới xây dựng CNXH.

* Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dtộc với sức mạnh thời đại

- Trên cơ sở sức mạnh dtộc cta phải biết kết hợp sức mạnh thời đại, tranh thủ tối đa đk thuận lợi nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.

- Trong qtrình hội nhập phải có đường lối chính trị độc lập, giữ gìn bản sắc VH dtộc.

* Xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy NN, đấu tranh chống quan liêu tham nhũng, thực hiện cần kiệm xdựng CNXH.

- Sự lđạo của Đảng trong xdựng CNXH là 1 tất yếu vì vậy cần phải làm trong sạch nội bộ Đảng để Đảng ta ngày càng vững mạnh hơn. Bên cạnh đó phải triệt để chống quan liêu tham nhũng lấy lại lòng tin của ndân vào Đảng, NN.

- Thực hành tiết kiệm theo tt HCM để dốc toàn lực của dtộc vào công cuộc xdựng CNXH.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                        9


Collected By Mitnick GTVT.VN

7. Ptích những quan điểm cơ bản của HCM về đại đk dtộc? Đảng ta đã vdụng tt đó trong xdựng khối đại đkết dtộc ở nước ta hiện
nay ntn?

a) Đại đk dtộc là vđề chiến lược qđịnh thành công của CM

- HCM đã kđ đại đkết dtộc là vđề lớn, cơ bản, nhất quán, lâu dài và xuyên suốt tiến trình CMVN đó là
chiến lược nhằm tập hợp lực lượng hthành sức mạnh to lớn để đưa CM đến thành công
- Nhấn mạnh vai trò của khối đại đk HCM đã đưa ra những luận điểm có tính chân lý như: đkết là sức
mạnh, đkết là thắng lợi, đkết là then chốt của thành công. Ng nói “đk đk đại đk, thành công thành công
đại thành công”

b) Đại đkết dtộc là 1 mtiêu và nvụ hàng đầu của CM

* Từ sự kế thừa truyền thống đkết của dtộc và kinh nghiệm của ptrào CMTG, trên TG quan của CN M-LN thì HCM đã kđ đkết là 1 mtiêu, 1 nvụ hàng đầu của dtộc.

* Về mtiêu CM: trong lời kthúc buổi ra mắt của đảng lđộng VN có thể gộp trong 8 chữ là : đkết toàn dân, phụng sự tổ quốc”

* Nvụ của CM, HCM kđ: trước CM và trong kchiến thì nvụ của tuyên huấn là làm sao làm cho đồng bào ta hiểu được mấy việc:

- Trước CM: đkết toàn dân; làm CM giành độc lập

- Hiện nay: đkết toàn dân, đtranh thống nhất nước nhà, xdựng CNXH

* ĐĐK dtộc là 1 đòi hỏi khách quan của bản thân qchúng ndân trong cuộc đtr để tự gp, là sự nghiệp của qchúng, do qchúng và vì qchúng trong đó Đảng chỉ có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn để chuyển những đòi hỏi khách quan đó của chúng thành hiện thực có tổ chức, thành sức mạnh vô địch trong cuộc đtr gp dtộc, gp g/c, gp con người.

c) ĐĐK dtộc là ĐĐK toàn dân

- Đk dtộc là đk toàn dân, đk ndân, đó là 1 tập hợp đông đảo qchúng ndân được hiểu là 1 con ng cụ thể, cả 2 đều là chủ thể của khối ĐĐK dtộc

- Theo Ng, đkết toàn dân fải duy trì theo ngtắc kế thừa truyền thống yêu nước, đkết của dtộc fải có tấm lòng khoan dung độ lượng với con người.

- Đk toàn dân trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân, trí thức

+ Nền gốc của ĐĐK cũng giống như nền của nhà, gốc của cây, nhưng đã có nền vững gốc tốt thì fải đk với các tầng lớp ndân khác.

+ Lực lượng chủ yếu trong khối ĐĐK dtộc là công nông cho nên liên minh công nông là nền tảng của mặt trận dtộc thống nhất, nền tảng càng được củng cố vững chắc thì khối ĐĐK dtộc càng được mở rộng, ko e ngại bất cứ thế lực nào có thể làm suy yếu khối ĐĐK dtộc.

d) ĐĐK dtộc fải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là MTDTTN dưới sự lđạo của Đảng

- TT HCM về ĐĐK toàn dân ko chỉ là lời nói khẩu hiệu mà fải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức là MTDTTN.

- Theo Ng, ĐĐK toàn dân chỉ trở thành lực lượng to lớn thành sức mạnh vô địch khi được giác ngộ vì mtiêu chđấu chung, được tổ chức lại thành 1 khối vững chắc, và hđ theo 1 đường lối đúng đắn. Tuỳ từng gđ lsử cụ thể mà tên gọi của mặt trận có khác nhau nhưng mtiêu chung vẫn là: độc lập cho Tổ quốc, tự do hạnh phúc cho ndân.

- Theo Ng, MTDT fải được hđ theo những ngtắc sau

+ MTDT fải lấy liên minh công nông là gốc, là cốt lõi, nền tảng cho mọi hđộng

+ Phải xd khối ĐĐK dtộc trên cơ sở mẫu số chung là độc lập thống nhất cho TQ, csống ấm no hphúc cho ndân.

+ MTDTTN cần được hđ theo ngtắc hiệp thg dchủ, lấy lợi ích tối cao của dtộc thống nhất với lợi ích của ndân làm cơ sở để củng cố, mở rộng.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       10


Collected By Mitnick GTVT.VN

+ MTDT cần thực hiện đk lâu dài, chặt chẽ, đk thực sự, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Trong MTDTTN thì Đảng vừa là 1 thành viên vừa là ll lđạo nhằm xdựng khối ĐĐK toàn dân ngày càng vững chắc.

+ Quyền lđ của Đảng ko fải tự phong cho mình mà được ndân thừa nhận, ndân chỉ thừa nhận vai trò lđạo của Đảng khi Đảng đề ra chủ trg, csách đúng đắn đbảo quyền lợi của ndân.
+ Pthức lđ của Đảng phải theo các ngtắc chung của mtrận, ngoài ra Đảng phải dùng pp vđộng giáo dục, nêu gương…lấy lòng chân thành để cảm hoá, kêu gọi tinh thần tự giác thực hiện, ko được gò ép mệnh lệnh, lấy quyền của mình ép các thành viên khác của MT fải theo mình.
+ Người chỉ rõ muốn lđạo được MT xđ khối đkết toàn dân thì Đảng fải thực sự đkết, nhất chí, sự đkết của Đảng là cơ sở vững chắc để xdựng khối đkết toàn dân.

è KL: tt HCM về ĐĐK dtộc là 1 tt lớn, cơ bản, có ý nghĩa chiến lược với CMVN. Nó ko chỉ dừng lại ở lời nói khẩu hiệu hđ nhằm tập hợp qchúng vì 1 lợi ích chung, độc lập cho TQ, tự do hphúc cho ndân. TT đó được chuyển hoá vào tt của các chiến sĩ CM, của ndân và trở thành hđ thực tiễn của CMVN, đóng góp ko nhỏ vào sự thắng lợi chung của dtộc, tt này được Đảng và NN ta tiếp tục ngcứu, vdụng trong thời kì đổi mới.

e) Một số giải pháp nhằm phát huy sức mạnh của khối ĐĐK dtộc trong bối cảnh hiện nay:

- Phải thấu suốt ĐĐK dtộc là nguồn sức mạnh, động lực chủ yếu và là ntố đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.

- Lấy mtiêu của sự nghiệp CM, làm điểm tương đồng, xóa bỏ mặc cảm, định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ, thành phần, giai cấp, xây dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn nhau cùng hướng tới tương lai. - Đảm bảo công bằng và bình đẳng XH, chăm lo cho lợi ích thiết thực, chính đáng, hợp pháp của giai cấp, các tầng lớp nhân dân.

- ĐĐK là sự nghiệp của cả dtộc, của cả hthống chtrị mà hạt nhân lãnh đạo là các tổ chức Đảng được thực hiện bằng nhiều biện pháp, hình thức, trong đó các chủ chương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước có ý nghĩa qtrọng hàng đầu.

8. Trình bày những ndung cơ bản của TT HCM về kết hợp sức

mạnh dtộc với sức mạnh thời đại? YN của tt đó trong công cuộc đổi mới, hội nhập hiện nay?

a) Đặt CM gp dtộc VN trong sự gắn bó với CM TG

- Cuối tk 19 đầu 20 CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh ->CNĐQà mthuẫn: tư sản với vô sản; đế quốc với đế quốc, đế quốc với TĐ

à Xu thế pt của thời đại là từ CNTBàCNXH trên fạm vi toàn TG

à HCM đưa ra luận điểm CMVN chỉ có thể giành thắng lợi khi gắn bó với CMTG, từ đó lựa chọn con đường đi đúng đắn cho CM là CMVSản.

- Thời đại HCM bước vào hđ chtrị: là thời đại diễn ra những biến đổi to lớn trên mọi lĩnh vực của đs XH trong đó nổi bật 2 sự kiên qtrọng là:

+ CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh à CNĐQ từ đó đưa ra 3 mthuẫn cơ bản trên; để giải quyết mthuẫn thì cần fải có các cuộc CM. Đây là đặc điểm cơ bản của thời đại

+ CMT10 Nga nổ ra và giành thắng lợi đã mở ra 1 thời đại mới cho lsử XH loài người. Thời đại quá
độ từ CNTBàCNXH trên fạm vi toàn TG. Đây là xu thế pt của thời đại, trong đó g/c VS là g/c trung
tâm.

- Trên cơ sở nắm bắt và ptích đặc điểm và xu thế pt của thời đại thì HCM thấy được sự cần thiết fải gắn CM An Nam trong tiến trình CMTG và bằng hđ thực tiễn Ng đã vạch ra đg lối chiến lược và pp CM đúng đắn cho VMVN. Từ đó Ng kđ CM gp dtộc VN fải theo con đường CMVS.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       11


Collected By Mitnick GTVT.VN

- HCM kđ CM An Nam cũng là 1 bphận của CMTG, ai làm CM cho TG đều là đồng chí của ndân An Nam. Thắng lợi của CM An Nam ko chỉ là sự đkết giữa các tầng lớp trong MTDTTN mà còn là sự đồng tình ủng hộ của ndân TG. Đây là đóng góp lớn của HCM với lý luận CN M-LN, góp phần vào thắng lợi của CMVN và CMTG.

b) Cần kết hợp chặt chẽ CN yêu nước với CNQT, ĐLDT với CNXH - CNYN với CNQT:

+ Theo HCM muốn kết hợp sức mạnh dtộc với SMTĐ các ĐCS fải tiến hành có hiệu quả việc giáo dục CNYN kết hợp với VNQT cho g/c CN và ndân lđ nước mình.

+ Trong suốt cuộc đời hđ CM của mình HCM xuất phát từ 1 ng yêu nước, yêu hoà bình, tự do phúc cho ndân lđ để kêu gọi, đtr chống những quan điểm sai trái, sự thắng lợi của ndân VN trong 2 cuộc k/c chống P, Mỹ là điển hình của 1 dtộc luôn kết hợp chặt chẽ giữa CNYN với CNQT mà ở đó HCM là 1 biểu tượng sáng ngời.

- ĐLDT với CNXH:

+ Theo Ng trong thời đại ngày nay thì CM gp dtộc là 1 bphận khăng khít của CMNSTG. CM gp dtộc pt à CMCNXH thì mới giành được thắng lợi htoàn. Do đó kết hợp lòng yêu nước với tt qtế là fải pt CNYN truyền thống à CNYN XHCN, kết hợp lòng yêu nước với lòng yêu XHCN.
+ Theo HCM thì kết hợp CNYN với CNQT vô sản là bhiện của CN dtộc chân chính nhằm chống lại mọi bhiện của CNDT vị kỷ, CN xôvanh và mọi thứ CN cơ hội khác. Ndân VN sẵn sàng chđấu vì mtiêu hoà bình, ĐLDT và CNXH.

c) Giữ vững ĐL, tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của ndân tiến bộ trên TG đồng thời ko quên nghĩa vụ qtế cao cả

- Trong mqhệ giữa SMDT và SMTĐ, HCM luôn coi nguồn lực nội sinh giữ vai trò qđinh còn nguồn lực ngoại sinh chỉ phát huy tdụng thông qua nguồn lực nội sinh.

- Ng kđ: tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính, muốn giúp người ta thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã, 1 dtộc mà cứ ngồi chờ dtộc khác giúp đỡ thì dtộc đó ko xứng đáng được độc lập
- Từ nthức trên trong qtrình lđạo CMVN, HCM luôn yêu cầu Đảng fải đề ra đường lối độc lập tự chủ cho CMVN, lấy đó là cơ sở để tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của ndân TG, đbiệt là sự giúp đỡ to lớn và có hiệu quả của LX, TQ.

- Tuy nhiên khi kđ vai trò quyết định của nguồn lực nội sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của những người tiến bộ, ndân ta đồng thời fải thực hiện nghĩa vụ qtế cao cả của mình. Ng luôn nhắc nhở fải coi cuộc đtr của bạn là cuộc đtr của ta, giúp bạn là tự giúp lấy mình.

d) Mở rộng tối đa qhệ hữu nghị, sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước dchủ trên TG

- Có thể kđịnh HCM là người đặt cơ sở đầu tiên cho tình hữu nghị giữa ndân VN với nhiều nước trên TG, được thể hiện.

+ HCM là người lđạo CMVN giành được độc lập chủ quyền, kđ tính hợp hiến của VN trên trường qtế. + HCM là người lđạo CMVN xdựng NN độc lập của dân, do dân và vì dân trên cơ sở đặt qhệ ngoại giao với nhiều nước trên TG.

+ HCM là người có công đầu trong việc củng cố khối đk qtế của VN với các nước trên TG ko pbiệt chế độ chtrị.

- Trong mqhệ mở rộng đó thì HCM giành ưu tiên cho mqhệ với các nước láng giềng trong khu vực
đbiệt là Lào, Campuchia nhằm hthành liên minh chống kẻ thù chung là CNĐQ.
è KL: với trí tuệ thiên tài, với CN qtế trong sáng, với đức độ khiêm nhường, thái độ thiện chí thì
HCM đã đề ra phg châm, pp CM đúng đắn đáp ứng y/c lsử của CMVN, nhờ đó sức mạnh VN ko
những đã được phát huy mà còn được nhân lên gấp bội trong việc kết hợp với sức mạnh thời đại đưa
CMVN à thắng lợi htoàn, đây là di sản quý báu để toàn Đảng toàn dân học tập, phát huy…

e) YN của tt đó trong công cuộc đổi mới: trong gđ này chúng ta xác định - Nhất quán đa phương hóa, đa dạng hóa qhệ qtế.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       12


Collected By Mitnick GTVT.VN

- VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng qtế vì hòa bình, hợp tác, pt trên ngtắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, cùng có lợi, ko can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, tránh xung đột…

- Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, phát huy nội lực, phát huy sức mạnh ĐĐK dtộc, lấy đó làm cơ sở mở rộng chính sách ngoại giao, chủ động hội nhập ktế khu vực và qtế. Đưa đất nước pt đi lên nhưng ko được ỷ lại, dựa dẫm, lệ thuộc vào bên ngoài để mất độc lập, chủ quyền.

- Kết hợp CNYN với CNQT vì lợi ích dtộc và nghĩa vụ qtế, coi CMVN là 1 bphận ko thể tách rời của CMTG. ĐK ủng hộ ptrào CM: các xu hướng trào lưu tiến bộ của thời đại vì mtiêu hòa bình, ĐLDT dchủ và tiến bộ XH.

- Phải có đường lối lđạo đúng đắn, sáng tạo, nắm bắt cơ hội vượt qua thử thách, đẩy lùi nguy cơ, giữ vững bản sắc dtộc, định hướng xã hội chủ nghĩa.

9. Phân tích quan điểm của HCM về vai trò lãnh đạo, quy luật ra
đời; bản chất; nền tảng tư tưởng HCM của Đảng? Ý nghĩa của tư
tưởng đó trong công cuộc vđộng xdựng, chỉnh đốn Đảng hiện
nay?

*)tư tưởng HCm về Đảng CSVN:vai trò lãnh đạo,ql ra đời,nền tảng tư tưởng: *Cơ sở Hình thành TTHCM về ĐCS:

+cơ sở lý luận:

-HCM đã tiếp thu nh~ ngyen lý về xd Đảng kiểu mới của Cn ML trong đó có đánh giá vai trò lãnh đạo của Đảng

+cơ sở thực tiễn:

-tổng kết kinh nghiệm pt CMTG và pt CMVN <HCM nhận thấy cần phải có 1 tổ chức Đảng lãnh đạo để CMVN thoát khỏi thời kì khủng hoảng về đường lối,đưa CMVN đi lên

-vì vậy HCM đã tích cực chuẩn bị n' đk về ctri tư tưởng,tổ chức để thành lập Đảng(3/2/1930)và ko ngừng rèn luyện Đảng để đáp ứng được sứ mệnh vai trò lãnh đạo của Đảng.
*N~ luận điểm của HCM về vai trò lãnh đạo,ql ra đời,bản chất,nền tảng tư tưởng của ĐCSVN:
            1,ĐCSVN là  nhân tố quyết định ha'ng đầu đưa CMVN đến thắng lợi:

-xuất fat’ từ  qđ của CN ML cũng như truyền thống của dt,HCM kđ CM là sự nghiệp của quần chúng nhưng sức mạnh của qc chỉ đc fat’ huy thành 1 lực lượng to lớn khi đc giác ngộ,đc tổ chức,đc lãnh đạo theo 1 đg'' lối đúng đắn.

-Ng' kđ CM trc’ hết phải có đảng cách mệnh,để trong thì cận động tổ chức quàn chúng,ngoài thì liên kết với các dân tộc bị áp bức và gc VS mọi nơi.Đảng có vững thì CM mới thnhf công,cũng như ng' cầm lái có vững thì thuyền mới chạy

-ĐCSVN là chính đảng của gcCN,là đội tiên fong,bộ tham mưu của gcVS,nd lđ và của cả dt Vn.Đảng luôn tận tâm tận lực phục vụ tổ quốc và nd,trung thành tuyệt đối với lợi ích của gcCn và nd ld,ngoài lợi ích đó ra Đảng ko còn lợi ích nào khác.

2.Đảng CSVNlaf sản phẩm của sự kết hợp 3 yếu tố CN ML,ptCn và pt yêu nc’:

--theo CN ML thì qui luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của CNML và ptCN

-ở nc’ ta,ql ra đời của ĐCSVN ngoài 2 yếu tố là CN ML và ptCN còn có them yto pt yêu nc’.HCM phân tích pt yêu nc’ ở VN pt’ rất mạnh mẽ,được đông đảo qc tham gia.trong khi đó ptCN còn nhỏ bé mang tính tự phát.sau khi thấm nhuần CNML thì ptCN đã có sự thay đổi về chất,chuyển từ đtr tự fat’ sang đtr tự giác.mặt khác pt yêu nc’ chiếm đa số nd lđ trong XH,vì vậy cần phải kết hợp với pt yêu nc’ để tập hợp đc 1 lực lượng to lớn cho Cm,để có thể làm CM thành công.Điều này cũng nhằm thực hiện nvu hang đầu của Đảng là đại đoàn kết toàn dân.

-Luận điểm này có giá trị to lớn:

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       13


Collected By Mitnick GTVT.VN

+về mặt lý luận: bổ sung,làm phong phú hơn cho lý luận CN ML

+về mặt thực tiễn: đó là sự ra đời của ĐCSVN là ngọn đuốc soi đường cho CMVN đi đến thắng lợi.

3.ĐCSVN là đảng của gcCN đồng thời là đảng của dt VN:

-xphat’ từ qđ của CN ML:ko có Đảng siêu gc hay fig c mà bất cứ 1 đảng nào ra đời cũng mang tính gc,đều đại diện cho quyền lợi và lợi ích của gc nhất định.Do đó,HCM chỉ rõ: ĐCSVN là đảng của gcCN đồng thời là đảng của dt VN.

-Bản chất gc của Đảng thể hiện ở chỗ:

+Đảng lấy nền tảng CNML,đó là học thuyết  về SMLS của gcCN nhằm hướng tới gp’ gc,gp’ con ng' +Mục tiêu,đường lối,csach’ ò Đảng là giành độc lập dt gắn liền với CNXH.

+Đảng nghiêm túc tuân thủ n~ ngtac theo Đảng kiểu mới:

-Sự thống nhất giữa bc gcCN với tính dt của Đảng thể hiện ở chỗ:

+Lợi ích của gc cn thống nhất với lợi ích của dân tộc.đó là giành đl dt đi lên CNXH,gp’ dt,gp’ gc,gp’ con ng'.

+cơ sở XH để thành lập đảng   là đc qc nd thừa nhận và ủng hộ là Đảng của ta,đảng của mình

+thành phần kết nạp Đảng ko phải chỉ có gc CN mà bao gồm n~ ng' ưu tú thuộc các tầng lớp khác có sứ mệnh lãnh đạo nhân dân thực hiện lợi ích chung.Vì vậy Đảng vừa mang bc gc vừa mang tính dt -Mặc dù tên gọi của Đnagr ở các thời kì nhưng vai trò,mục tiêu,bc của Đảng là ko đổi

4.ĐCSVN lấy CNML làm “cốt”:

-đảng để có hành động đúng phải có chủ trương đg' lối đúng đắn nên cần phải có 1 học thuyết làm nền tảng.HCM kđ: đảng muốn vững phải có CNML làm cốt,trong Đảng ai cũng phải hiểu,ai cũng phải theo CN ấy.Đảng mà ko có CN cũng như người ko có trí khôn,tàu ko có bàn chỉ nam-> học thuyế là nền tảng là kim chỉ nam cho mọi hành động.

- ng' kđ CNML là nền tảng tư tưởng là cốt là kim chỉ Nam cho mọi hành động của ĐCSVN.bởi học thuyết ML là học thuyết chân chính nhất.

-trong việc tiếp nhận và vận dụng CN ML HCM lưu ý n~ điểm sau:

+một là:việc học tập nghiên cứu tuyên truyền CNML phải luôn phù hợp với hoàn cảnh và từng đối tượng.

+hai là:việc vận dụng phải luôn fu' hợp với từng hoàn cảnh,tránh giáo điều,chống lại việc xa rời nguyên tắc cơ bản của CNML

+ba là trong qt hoạt đọng pahir luôn chú ý học tập kế thừa nhìu kinh nghiệm tốt của các ĐCS khác

+bốn là Đnagr ta phải tăng cường đtr để bảo vệ sự trong sang của CNML

*ý nghĩa của TT đó của HCM trong công cuộc vận động xd,chỉnh đốn đảng hiện nay:

-Vận dụng TTHCM vào việc xd Đảng về ctri trc’ hết đòi hỏi Đảng ta phải đề ra được đg' lối CM đúng đắn,đổng thời tổ chức thực hiện thắng lợi đg' lối đó ở all các cấp các ngành.cần chống nguy cơ chệch hướng XHCN ko chỉ ở đg' lối mà ngay cả trong qt thực hiện đường lối đó.

-Đg' lối của đảng phải được xd trên nền tảng CNML,TTHCM vận dụng sang tạo vào đk cụ thể ở từng thời
kì.Đg' lối ấy phải dựa vào thực tế,có NN thực thi,đáp ứng với đòi hỏi của sự pt’ đất nc’.
-Vận dụng TTHCM trog việc xd đảng về tư tưởng đòi hỏi phải giào dục rèn luyện Đnagr viên kiên định lập
trường tư tưởng,kiên định con đg' đl dt gắn liền CNXH.HCM luôn mong muốn Đảng ta trở thành 1 khối
thống nhất về tư tưởng và hành động.Hiện nay chúng ta cần giải quyết vấn đề nghèo nàn lạc hậu.trong

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       14


Collected By Mitnick GTVT.VN

cuộc chiến đấu này thì sự nhất chí về TT để đi đến nhất trí hành động càng có ý nghĩa quyết định.lòng tin vào đảng vào chế độ XHCN là thước đo lớn nhất đvoi việc xd đảng vè TT

-Vận dụng TTHCM vào việc xd đảng về tổ chức đòi hỏi đảng phỉa luôn chú trọng kiện toàn các tổ chức

của mình.Đảng mạnh là do tổ chức của đảng từ TW đến cơ sở,đến chi bộ mạnh.các tổ chức Đảng phải luôn trong sạch vững mạnh,các cán bộ đảng viên phải luôn trau dồi đạo đức CM,có lối sống lành mạnh,chống CN cá nhân,chống tham nhũng và các tiêu cực khác.

10. Ptích quan điểm của HCM về những ngtắc xdựng Đảng kiểu mới, mqhệ giữa Đảng với dân? Tại sao Đảng fải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn?

a) ĐCS là ntố hàng đầu qđ CMVNàthắng lợi

- Trên cơ sở kế thừa truyền thống của dtộc cũng như qđiểm của CN M-LN. HCM kđ: CM là sự nghiệp của qchúng, nhưng sức mạnh qchúng chỉ được phát huy thành 1 lực lượng to lớn khi được giác ngộ và đi theo 1 đường lối đúng đắn.

- Ng kđ: CM trước hết fải có Đảng kách mệnh, trong thi vđộng qchúng, ngoài thì liên lạc với g/c VS mọi nơi. Đảng có vững CM mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy. - ĐCSVN là chính đảng của g/c CN, là đội tiên phong, bộ tham mưu của g/c VS, ndân lđ và của cả dtộc VN. Đảng luôn tận tâm tận lực phụng sự TQ và ndân. Trung thành tuyệt đối lợi ích của g/c, ndân, dtộc, ngoài lợi ích đó ko còn lợi ích gì khác.

b) ĐCSVN là sp kết hợp giữa CN M-LN và PTCN với PTYN ở VN ĐCS = CN M-LN + PTCN

à HCM đưa ra qluật ra đời của ĐCS
ĐCS = CN M-LN + PTCN + PTYN

Ptrào YN: gđ đầu thì PTCN nằm trong PTYN; PTYN chiếm mọi tầng lớp ndân à chiếm số đông trong XH à lực lượng CM to lớn à cần có PTYN

Đánh giá: đây là sự sáng tạo, thể hiện sự vdụng sáng tạo linh hoạt CN M-LN vào PTCMVN

c) ĐCS là đảng của g/c CN đồng thời là Đảng của dtộc VN

- Xphát từ quan điểm của CN M-LN cho rằng: ko có đảng siêu g/c mà bất cứ 1 Đảng nào ra đời cũng đều mang tính g/c, đều đại diện cho quyền lợi và g/c nhất định do đó HCM kđ ĐCSVN là của g/c CN đồng thời là Đảng của dtộc VN

- Bchất g/c CN của đảng ở chỗ: nền tảng của Đảng chính là CN M-LN đó là học thuyết, sứ mệnh lsử của g/c CN nhằm gp g/c, gp con người.

- Mtiêu đường lối Đảng là vì ĐLDT gắn với CNXH vì gp dtộc, g/c và con người. - Đảng nghiêm túc tuân thủ ngtắc Đảng kiểu mới của g/c CN
- Sự thống nhất bchất g/c CN với tính dtộc của Đảng

+ Lợi ích của g/c CN thống nhất với lợi ích dtộc, đó là mtiêu ĐLDT gắn với CNXH

+ Cơ sở XH lập Đảng là được qchúng ndân ủng hộ thừa nhận và coi Đảng là Đảng ta, Đảng của mình. + Thành phần kết nạp Đảng ko phải chỉ có g/c CN mà bao gồm những người ưu tú của mọi tầng lớp ndân có sứ mệnh lđạo ndân thực hiện lợi ích chung là gp dtộc, gp con người trong đó có g/c CN là lực lượng nòng cốt, vì vậy Đảng vừa mang bchất g/c vừa mang tính dtộc, đây là sự sáng tạo của HCM trong lđạo CMVN đbiệt trong lđạo Đảng.

- Mặc dù tên gọi Đảng có thể đổi nhưng mđích Đảng ko đổi và bchất cũng ko đổi.

d) ĐCSVN lấy CN M-LN làm cốt

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       15


Collected By Mitnick GTVT.VN

- Bất kì Đảng nào cũng cần có học thuyết làm nền tảng vì có cơ sở để đề ra chính sách và ĐCSVN ko ngoại lệ.

- ĐCSVN lấy CN M-LN làm gốc: Ng kđ rằng học thuyết thì nhiều nhưng học thuyết chân chính nhất, CM nhất là học thuyết M-LN

e) ĐCSVN fải được xdựng theo những ngtắc Đảng kiểu mới của g/c VS. - Tập trung dchủ: đây là ngtắc tổ chức của Đảng

+ Theo HCM thì dchủ và tập trung là 2 mặt có mqhệ gắn bó và thống nhất theo ngtắc. Dchủ để đi đến tập trunglà cơ sở dẫn đến tập trung chưa ko fải là dchủ theo phân tán tuỳ tiện, vô tổ chức còn tập trung trên cơ sở dchủ chứ ko fải tập trung quan liêu độc đoán, chuyên quyền. Ng viết chế độ cta là chế độ dchủ, tư tưởng fải được tự do nghĩa là đối với mọi vđề, mọi người được tự do bày tỏ ý kiến của mình, góp fần tìm ra chân lý. Tuy nhiên khi mọi người đã phát biểu, đã tìm ra chân lý, lúc đó quyền tự do tư tưởng hoá ra quyền tự do phục tùng chân lý.

- Tập thể lđạo, cá nhân phụ trách: đây là ngtắc lđạo của Đảng:

+ Về tập thể lđạo Ng ptích: 1 người dù tài giỏi đến mấy cũng ko thấy hết mọi mặt của 1 vđề, cũng ko thể thấy hết được mọi việc, hiểu hết được mọi chuyện vì vậy cần có nhiều người tgia lđạo
+ Cá nhân phụ trách: Ng chỉ rõ việc gì đã bàn kĩ lưỡng kế hoạch rõ ràng thì cần giao cho 1 người phụ trách, ko có cá nhân sẽ đi đến lộn xộn bừa bãi vì vậy tư tưởng tập thể lđạo cá nhân phụ trách phải luôn luôn đi đôi với nhau.

- Tự phê bình và phê bình: là qluật pt của Đảng, ngtắc sinh hoạt của Đảng:

+ Ng chỉ rõ 1 Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của měnh lŕ Đảng hỏng, 1 Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó vì đâu mà có, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm rồi tìm mọi cách sửa kđiểm đó như thế là 1 Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn và chân chính
+ Ng coi đây là ntắc chắc chắn và thường xuyên, tự nguyện tự giác và nghiêm túc thực hiện.
+ Ng coi phê bình và tự phê bình ko những là 1 vđề của KHCM mà còn đòi hỏi Đảng viên phải khéo dùng. Trong đó mõi người fải chung thực với bản thân mình cũng như với người khác. Phải có tình đồng chí, thương yêu lẫn nhau tránh thái độ lệch lạc sai trái như che giấu khuyết điểm của bản thân hay lợi dụng để bôi nhọ người khác.

- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.

+ Kỷ luật nghiêm minh: mọi Đảng viên ko pbiệt cán bộ cao hay thấp mà mọi Đảng viên fải bình đẳng trước Đảng

+ Tự giác là thuộc về mỗi cá nhân, mỗi cán bộ Đảng viên tự nguyện đứng trong hàng ngũ của Đảng. Vì vậy fải tự giác thực hiện nvụ của Đảng có vậy Đảng mới hthành nvụ lđạo của mình.
- Đk thống nhất trong Đảng

+ HCM đb qtâm việc xd sự ĐK thống nhất trong Đ cũng như khối ĐĐK toàn dân trong đó sự đk thống nhất trong Đ là cơ sở XD ĐĐK toàn dân.

+ Cơ sở xd đk trong Đ là đường lối quan điểm và điều lệ Đảng, đây là cơ sở tạo nên sự thống nhất về tư tưởng, t/c và hđộng của Đảng, biến chủ trương của Đ thành hđ CM qchúng
+ Để xd sự đkết thống nhất trong Đ, Ng ycầu Đ fải nghiêm túc thực hiện theo những ngtắc của Đ kiểu mới, mỗi đảng viên thường xuyên tu dưỡng đạo đức CM, chống CN cá nhân, quan liêu, bè cánh… à KL: các ntắc trên có mqhệ chặt chẽ với nhau, đây là sự vdụng quan điểm của CN M-LN vào hcảnh VN, những ntắc này chỉ đạo vào qtrình xdựng và pt của ĐCSVN hiện nay.

f) Tăng cường và củng cố mqhệ máu thịt với ndân.

- Đảng fải lđạo

- Ndân làm chủ

- Trong qđiểm này củng cố lại qhệ chống quan liêu

g) Đảng fải thường xuyên đổi mới chỉnh đốn

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       16


Collected By Mitnick GTVT.VN

- Đsống XH ngày càng pt và nảy sinh những vđề mới đòi hỏi Đảng phải thường xuyên đổi mới để giải quyết được những vđề mới nảy sinh.

- Bên cạnh sự đổi mới thì luôn luôn fải chỉnh đốn đội ngũ cán bộ tránh xa vào những lối sống mới mà
quên bchất của 1 người trong hàng ngũ của Đảng. Giữ vững qđiểm lập trường tư tưởng, tổ chức chtrị.
Vdụng trong thời buổi hội nhập thế giới WTO thì đảng fải có những csách mở cửa hợp lý để có thể mở
rộng qhệ với các nước khác đồng thời tránh âm ưu thủ đoạn của kẻ thù luôn luôn rình rập nước ta.

11. Ptích những qđiểm cơ bản của HCM về xdựng NN? Để

xdựng NN ta ngang tầm nvụ của gđ CM hiện nay NN ta cần làm
gì?

a) NN của dân do dân và vì dân

Trong qtrình lđạo CMVN và qtrình tìm đường cứu nước HCM kđ CMGPDT ở VN sau khi giành thắng lợi cần xdựng1 chính quyền thuộc về toàn dân lđộng, phục vụ cho ndân, chính quyền NN đó khác về bchất so với các NN trong lsử.

- NN của dân: là NN do dân làm chủ, người dân có quyền làm bất cứ điều gì mà PL ko cấm và có nghĩa vụ tuân theo PL. Trong NN ấy cán bộ chỉ là thừa uỷ quyền của ndân, là công bộc của dân vì vậy fải xdựng những thiết chế để thực thi quyền làm chủ của dân.

- NN do dân: là NN do dân bầu chọn những đại biểu của mình. NN đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để NN chi tiêu hđ. NN đó do dân phê bình giúp đỡ vì thế các chính quyền NN fải dựa vào dân, lắng nghe ý dân và chịu kiểm soát của dân.

- NN vì dân: là NN phục vụ lợi ích của dân, ko có đặc quyền đặc lợi, thất sự trong sạch, cần kiệm liêm chính chí công vô tư. Trong NN ấy cán bộ từ ctịch nước trở xuống đều là công bộc đầy tớ của dân nhưng đồng thời là người lđạo của dân.

Tóm lại NN của dân, do dân và vì dân là NN do dân làm chủ, dưới sự lđạo của Đảng, các cán bộ là
người đầy tớ nhưng cũng là những người lđạo ndân. Vì vậy cần phải cần kiệm liêm chính, chí công vô
tư, lo trước nỗi lo của thiên hạ, phải có chí tuệ hơn người, phải minh mẫn sáng suốt tức là vừa hiền
vừa minh.

b) NN là sự thống nhất bchất g/c CN với tính ndân, tính dtộc
* NN là ntố cơ bản của hthống chtrị, nó luôn mang bchất g/c.

- Khi nói NN dchủ mới ra đời là NN của dân, do dân và vì dân, ko có nghĩa đó là NN phi g/c hay siêu g/c. HCM viết: NN của ta là NN dchủ ndân, dựa trên nền tảng CM công nông do g/c CN lđạo.
- Bchất g/c của NN ta thể hiện ở:

+ NN do Đảng của g/c CN lđạo, Đảng lđạo chủ trương đường lối lớn thông qua t/c của mình trong quốc hội, CP và các ngành, các cấp của NN.

+ Tính định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH = cách pt nền ktế với công nông nghiệp hiện đại KHKT tiên tiến.

+ Ngtắc tổ chức cơ bản của NN là tập trung dchủ
* Sự thống nhất bchất g/c CN với tính ndân, dtộc

- Khi kđ bchất g/c CN của NN ta, ko có nghĩa làm triệt tiêu tính ndân, dtộc mà trái lại nó thống nhất hài hoà trong NN ĐĐK.

- Sự thống nhất bchất g/c CN với tính ndân, dtộc thể hiện ở

+ NN dchủ mới ra đời là kết quả của đtranh lâu dài gian khổ với sự hi sinh xương máu của bao người VN vì vậy đó là thành quả của cả dtộc VN

+ NN ta bảo vệ lợi ích của ndân, lấy lợi ích của dtộc làm nền tảng.

+ NN mới ra đời phải đảm bảo 1 nvụ lsử là tổ chức kháng chiến toàn dân, toàn diện để bảo vệ thành quả CM của dtộc.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       17


Collected By Mitnick GTVT.VN

c) TT HCM về 1 NN pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.

- Theo HCM 1 NN có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ trước hết fải là NN hợp hiến

- Ctịch HCM rất đề cao vai trò qlý XH = PL. Ng kđ: 1 NN pháp quyền có hiệu lực mạnh là NN qlý đất nước = PL và fải làm cho PL có hiệu lực trong thực tiễn

- Xd 1 nền tảng pháp chế XHCN đbảo việc thực hiện quyền lực của ndân là mối qtâm suốt cuộc đời HCM. Điều này được thể hiện ở ngay năm 1919 trong bản yêu sách của Ng và Ng đã yêu cầu TD P’ fải cải cách pháp lý ở phg Đông, fải bác bỏ cai trị bằng xắc lệnh và thay bằng các đạo luật.
- Trên cương vị là ctịch nước Ng đã đứng đầu 2 lần soạn thảo hiến pháp (1946,1959) đã kí và công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh và nhiều văn bản dưới luật khác.

- Theo Ng công bố luật chưa fải mọi việc đã xong mà qtrọng là fải đưa PL vào trong cuộc sống và có hiệu lực trong thực tế.

- Để đưa PL vào thì theo Ng cần fải:

+ Nâng cao dân trí, bồi dưỡng ý thức làm chủ cho dân hiểu luật và làm theo.

+ Cần fải nhanh chóng đào tạo, bồi dưỡng 1 đội ngũ cán bộ, viên chức NN có trình độ VH, am hiểu PL, thành thạo nghiệp vụ và nhất là fải có đạo đức, cần kiệm liêm chính chí công vô tư.

d) TT HCM về xd NN trong sạch vững mạnh và hiệu quả.

* Tăng cường đẩy mạnh PL đi đôi đẩy mạnh đạo đức.

- HCM là 1 nhà chtrị lão luyện và sáng suốt để thâu tóm những kinh nghiệm lsử quý báu trong VH trị nước của loài người và đã vdụng sáng tạo nhằm xdựng nền chtrị tiến bộ ở nước ta.
- Ng kđ mqhệ khăng khít giữa Đảng và PL trong đó PL bao giờ cũng là 1 bpháp để kđịnh 1 chuẩn mực đạo đức nào đó. Đảng càng khó bao nhiêu thì vai trò của PL càng qtrọng bấy nhiêu.
- Trong suốt cuộc đời mình HCM luôn gương mẫu chấp hành kỉ cương phép nước đồng thời cũng kiên trì gdục đạo đức cho cán bộ Đảng viên.

- Trong viẹc thực hành PL, HCM nhấn mạnh đảm bảo vô tư, khách quan, công bằng, bình đẳng với mọi công dân trước PL. PL fải thẳng tay trước những kẻ bất lương dù ở địa vị nào.
* Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hđ của NN

- Từ rất sớm ctịch HCM đã chỉ ra 3 giặc nội xâm, giặc trong lòng, những căn bệnh mà cta fải kiên quyết chống nếu ko chúng dẫn đến nguy cơ suy thoái, đổ vỡ ko lường hết được. Ng nói tham ô lãng phí, bệnh quan liêu thì dù cố ý hay ko cũng là đồng minh của ĐQ, nó fá hoại đạo đức của ta là cần kiệm liêm chính. Tội lỗi ấy cũng giống như việt gian, mật thám.

- Ng đã chỉ ra mối qhệ đánh thù trong và diệt giặc ngoài. Ng nói chống tham ô lãng phí quan liêu cũng cần kíp như đánh giặc trên mặt trận, nếu chiến sĩ và ndân ta ra sức chống giặc ngoại xâm mà quên chống giặc nội xâm như thế là chưa làm tròn nvụ.

12. Trình bày vị trí, vai trò của đạo đức CM, những phẩm chất

đạo đức cơ bản theo tt HCM? Vdụng những ngtắc xdựng đạo

đức mới của Ng trong tu dưỡng rèn luyện đạo đức của bản thân.

a) Quan niệm của HCM về vị trí, vai trò của đạo đức.

- Theo Ng đạo đức là gốc, nền tảng của mỗi con người CM cũng như là gốc, ngọn nguồn của sống suối. Cây fải có gốc, ko có gốc cây sẽ héo, sông fải có nguồn, ko có nguồn sông sẽ cạn. Ng CM fải có đạo đức, ko đạo đức thì giỏi mấy cũng ko lđạo được ndân.

- Việc gdục và rèn luyện đạo đức cho mỗi cán bộ Đảng viên là mối qtâm thường xuyên của ctịch HCM. Ng coi việc chăm lo cái gốc, nền ấy là công việc thường xuyên của toàn Đảng, toàn dân.
- Ng kđ mqhệ chặt chẽ giữa cái đức và cái tài là 2 ytố cơ bản tạo nên con người, fải kết hợp chặt chẽ, đi đôi với nhau, ko thể có mặt này, thiếu mặt kia.

b) Những phẩm chất đạo đức cơ bản của người VN trong thời kì mới

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       18


Collected By Mitnick GTVT.VN

* Trung với nước, hiếu với dân

- Trong TT HCM, k/n trung với nước hiếu với dân đã từng có trong truyền thống đạo đức của VN. Trung là trung với lợi ích của đất nước, của ndân. Hiếu là hiếu với ndân trong đó có cha mẹ. Trung với nước hiếu với dân là suốt đời hi sinh vì lí tưởng XHCN. Đó vừa là lời kêu gọi vừa là định hướng chtrị cho mỗi người VN.

- Theo Ng điều chủ chốt của đạo đức CM là quyết tâm suốt đời đtr cho Đảng cho CM; tuyệt đối trung thành với lợi ích của ndân. Đảng vừa là người lđạo vừa là đầy tớ của ndân. Muốn vậy Đảng fải nắm rõ dân tình, hiểu rõ dân tâm, chăm lo cải thiện dân sinh và nâng cao dân chí.

- HCM kêu gọi mỗi cán bộ Đảng viên và người dân trên mọi lĩnh vực công tác và nghề nghiệp của mình fải tỏ rõ trung với nước hiếu với dân bằng những hđ cụ thể, thiết thực, bất kì ai làm gì ở đâu đều làm tốt công việc của mình, hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối Đảng, csách PL của NN, sống gần gũi gắn bó với người xung quanh.

* Tình thương yêu con người

- Trong tt HCM tình yêu thương quý trọng con người là 1 trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp, đó là tình cảm rộng lớn cho mọi công dân cho những người xq mình mà trước hết là cho những người lđ bị áp bức bóc lột.

- Tình thương yêu con người trong tt HCM được thể hiện ở tất cả các mqh của quốc sống từ mqh bạn bè, đồng chí, mọi người bình thường trong mqh hàng ngày đến cả người đã có sai lầm khuyết điểm nhưng đã nhận rõ và sửa chữa.

* Cần kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

- Kế thừa truyền thống đạo đức của người VN. Phẩm chất CKLC CCVT được HCM được HCM đưa vào nhũng nd mới với sự giải thích rất rõ, rất cụ thể dễ hiểu và cần có với mỗi người VN.
- Theo HCM:

+ Cần ko chỉ là cần cù lđ siêng năng, chăm chỉ, dẻo dai mà còn phải biết làm có kế hoạch và phân công KH, có kế hoạch mà còn fải có năng suất cao, cải tiến ktế, hợp lý hóa sx nhằm tăng nsuất lđ, fải thấy được lđ là thiêng liêng, hphúc của mỗi người.

+ Kiệm: là tiết kiệm sức lđ, tgian, của cải. Cần và kiệm có mqh chặt chẽ ko tách rời.

+ Liêm: luôn trong sạch, ko tham lam, ko tham địa vị, tiền tài, danh vọng. Cán bộ từ xã, phường đến TW đều phải lấy liêm làm đầu.

+ Chính: ko tà, thẳng thắn, đứng đẵn, công minh, chính trực, ngay thẳng.

à Mqhệ chặt chẽ giữa cần, kiệm, liêm, chính: theo HCM thì chúng có mqh chặt chẽ với nhau. Trong đó cần, kiệm, liêm là gốc của chính. Nếu thiếu 1 trong 4 à ko thành người vì vậy cần, kiệm, liêm, chính cần ở mỗi người, mỗi Đảng viện.

+ Chí công vô tư: thực chất là nối tiếp cần kiệm liêm chính.

c) Tinh thần quốc tế trong sáng.

- Theo HCM tinh thần qtế trong sáng là tinh thần đk của ndân VN với tất cả những người dân TG vì hòa bình, dchủ và tiến bộ XH.

- Tinh thần qtế trong sáng là 1 phẩm chất đạo đức nhằm vào mqh rộng lớn vượt qua khuôn khổ quốc gia đòi hỏi mỗi người cần biết kết hợp chặt chẽ CNTN và QT, kết hợp lợi ích dtộc và loài người tiến bộ mà thực chất là CNYN được đặt trên lập trường g/c CN.

à TT HCM về xd Đảng CM cho người VN trong gđ mới là hthống những chuẩn mực cơ bản với tinh thần CMKH, đó là sự gợn đục khơi trong, kế thừa và đổi mới, có sự bổ sung những ytố tích cực của nhân loại nhằm xd những con người VN mới. TT ấy là 1 cuộc CM khác về bchất so với những tt mới của dtộc, fù hợp với sự ra đời của cái mới trong tư duy trong XH loài người. TT đó cùng với tấm gương mẫu mực của Người là nền tảng tinh thần xd con người VN mới.

*vận dụng:

+nói phải đi đôi với làm,phải nêu gương về đạo đức

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       19


Collected By Mitnick GTVT.VN

+xd đi đôi với chống,tạo thành pt quần chúng.

+tu dưỡng đạo đức bền bỉ suốt đời

13. Trình bày những ndung chủ yếu của tt nhân văn HCM? YN của tt đó trong việc xd con người VN mới hiện nay?

a) KN và nguồn gốc tt nhân văn HCM

* Nhân văn:

- Trong Nho giáo: nhân văn là lòng yêu thương con người, là những hđ từ thiện, là sự ban phát ơn huệ với qchúng ndân.

- Trong tt HCM thì nhân văn là lòng thương yêu con người vô hạn nhưng đây là sự đồng cảm sâu sắc của những con người đồng cảnh ngộ, đó là niềm tin vào sức mạnh, phẩm giá và niềm tin vươn lên của con người và như vậy về bchất CN nhân văn HCM là CNNV chđấu - CNNV giải thoát.
* Nguồn gốc hthành:

- HCM đã tiếp thu truyền thống đk nhân ái của con người với tinh thần thương người như thể thương thân, lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo.

- Tiếp thu tinh thần yêu đồng loại của nho giáo và từ bi Phật giáo, bác ái Thiên Chúa Giáo và đbiệt là CN nhân văn cộng sản với mtiêu cao nhất là để gp con người.

b) Ndung tt nhân văn HCM.

(1) Con người là vốn quý nhất, ntố qđịnh thắng lợi CM. * Nthức về con người của HCM

- Khác với 1 số qđiểm về con người, HCM đến con người 1 cách cụ thể ko chung chung trìu tượng, tùy từng thời kì lsử cụ thể. Người dùng kn này hay kn khác để chỉ con người, xem xét trong những bình diện khác cụ thể.

+ Trong những năm đầu tkỉ 20. Người dùng kn: người bản xứ, người mất nước, người bị bóc lột, người dân da đen, người da vàng, người cùng khổ…để chỉ con người.

+ Sau CMT8 thành công Người dùng kn đồng bào, ndân và đặt con người trong mqhệ cộng đồng. + Sau cải cách ruộng đất 1954 Người dùng kn: công nhân, nông dân, người chủ tập thể.
+ Người chỉ dùng kn con người trong tuyên ngôn, lời kêu gọi và trong di chúc.
- Con người là cốt lõi trong tt nhân văn của HCM và được thể hiện ở 3 ndung cơ bản:
+ Sự cảm thông sâu sắc với mọi nỗi khổ của con người.

+ Quyết hi sinh chđ gp con người, đem tự do hphúc cho con người. + Tin tưởng tuyệt đối vào knăng vươn lên của con người.
* Tình thương yêu con người

- HCM có lòng thương yêu vô hạn với con người, sự cảm thông sâu sắc với nỗi đau khổ của con người. Tình thương ấy trước hết Ng dành cho đồng bào, đồng chí mình, ko pbiệt sang hèn. Tất cả người dân VN đều có chỗ trong lòng nhân ái của HCM với phương châm hđ của NG là suốt đời đtr vì ĐLDT cho TQ và hphúc cho đồng bào.

- Tình thương yêu của HCM luôn giành cho nhân loại đau khổ trên khắp TG, từ những người nô lệ da
đen, những người lđ bần cùng à những chiến sĩ nơi xa trường. Người nói: than ôi, lòng bác ái thì máu
Pháp hay máu Việt đều là máu, người Việt hay người Pháp đều là người vì vậy cần có tình thương yêu
đồng loại

- Tình thương yêu của HCM khác về chất so với các tấm gương yêu nước thương dân trong lsử, đó ko fải là của người trên so với người dưới, ko fải là trắc ẩn của người ngoài trông vào mà đó là đồng cảm của những người cùng cảnh ngộ, và đặt trên cơ sở KH là CN Mác-LN.

- HCM kđ rõ ngnhân gây đau khổ cho con người đó là tội ác của đế quốc thực dân vì vậy ngay tự
những năm 20. Người đã viết Bản án chế độ thực dân Pháp và cùng với dtộc mình thi hành bản án đó.

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       20


Collected By Mitnick GTVT.VN

- Tình thương yêu của HCM còn thể hiện ở sự đtr chọn đời mình cho tự do hphúc của mỗi người, nhưng giản dị, thanh đạm với bản thân.

* Tin vào sức mạnh phẩm giá và tính sáng tạo của con người.

- Theo HCM trong bầu trời ko có gì quý bằng ndân, trong TG ko có gì mạnh bằng đk toàn dân. Ndân là người sáng tạo ra mọi gtrị v/c và tinh thần. Vì vậy vô luận việc gì cũng do dân làm ra.
- HCM có niềm tin vào tinh thần quật cường và sức mạnh vô tận của dtộc ta với lòng yêu nước và ý chí kiên quyết của ndân ta, chúng ta nhất định thắng lợi. Niềm tin còn được nthức giữa ndân với Đảng và CP’. Ko có ndân thì CP’ ko có lực lượng, nếu ko có CP’ thì ndân ko có ai dẫn đường. Vì vậy fải tôn trọng dân, tránh bệnh xa, khinh, sợ dân. Bệnh này à hỏng việc.

* Lòng khoan dung rộng lớn:

- Lòng khoan dung rộng lớn của HCM có ndung rộng lớn và sâu sắc thể hiện ở: + Người cho rằng phải đk sâu sắc rộng rãi, phải biết kthác tình người.

+ Theo HCM thì mọi chủ trương c/s đưa ra fải có lý nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản cho ndân kể cả người nước ngoài ở VN.

+ Với lòng nhân ái bao la phát huy lòng thương người như thể thương thân, đánh kẻ chạy đi ko đánh kẻ chạy lại. HCM có cs khoan hồng đối xử nhân đạo với các tù binh.

+ Người chân trọng mọi ý kiến kể cả ko đồng tình, trái suy nghĩ của Người và khi cán bộ Đảng có lỗi người chú ý gdục nhẹ về xử phạt.

(2) Con người vừa là mtiêu vừa là động lực CM.

- Con người vừa là mtiêu: mọi đường lối cs đều gp con người và phục vụ lợi ích của con người.
- Con người là động lực vì: con người là chủ thể thực hiện mtiêu đó à con người là động lực.

(3) Trồng người là chiến lược hàng đầu của CM:

- TT HCM về trồng người luôn mang tính chiến lược và được rút ra từ mệnh đề cơ bản “tất cả vì con người và do con người” Để trồng người, xd con người có cá tính pt mọi mặt cần áp dụng mọi biện pháp trong đó gdục là biện pháp qtrọng nhất.

- HCM hết sức coi trọng pt gdục, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, trọng dụng nhân tài. - Mtiêu trong chiến dịch trồng người của HCM là xdựng cong người toàn diện
+ Phải có lý tưởng: theo Bác là ĐLDT và CNXH

+ Phải có ý thức làm chủ, tự lực tự cường, tôn trọng dtộc

+ Phải có niềm tin, tinh thần lạc quan CM, tin vào CN M-LN và nhà nước, ndân và bản thân. + Phải có đạo đức cao

+ Phải có tri thức sâu rộng

+ Phải có sức khỏe và đời sống tinh thần phong phú.

c) YN của tt trong việc xd con người mới hiện nay:

- Cần xd con người là mtiêu, là động lực của CM, coi trọng chiến lược trồng người, có chính sách tốt để pt ktế, VH, nâng cao đsống VC và tinh thần cho ndân, xd 1 XH pt hài hòa, bđảm những lợi ích chính đáng của cá nhân, kết hợp với lợi ích của tập thể của XH nhằm phát huy sức mạnh của toàn dtộc, của mỗi người dân phấn đấu vì mtiêu dân giàu nước mạnh XH công = dchủ, văn minh.
- Phát huy những gtrị nhân văn nhân nghĩa của dtộc, tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, bồi dưỡng đạo đức của con người VN mới.

14. Trình bày những qđiểm chung và các lĩnh vực chính của văn hóa trong tt HCM? YN của tt đó trong việc xdựng nền VH VN tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc hiện nay?

(1) Quan điểm chung của HCM về văn hóa

a) KN văn hóa

Trªn ®êi râ rµng lµ kh«ng cã g× râ rµng nªn chÝnh x¸c lµ kh«ng cã g× chÝnh x¸c ^^                       21


Collected By Mitnick GTVT.VN

- VH theo nghĩa rộng: là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt và những bhiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đsống và đòi hỏi sinh tồn.

- VH theo nghĩa hẹp: là toàn bộ đs tinh thần của con người thuộc về kiến trúc thượng tầng của XH.

b) Quan điểm của HCM về vị trí của VH

HCM xđ vị trí của VH fải được đặt ngang với ktế, chtrị, XH. Là 1 trong 4 vđề chủ yếu của đsống XH. Chúng có mqhệ mật thiết với nhau, cùng tác động lẫn nhau thể hiện ở:

- Chtrị - VH: chtrị được gp thì VH được gp, chtrị gp mở đường cho VH pt

- KT -VH: xd KT để tạo đk xd và pt VH, ngược lại VH sẽ thúc đẩy xd và pt KT

- VH - KTCT: VH ko thể đứng ngoài mà fải ở trong KT và CT. Thực hiện nhiệm vụ chtrị thúc đẩy xdựng và pt ktế. Điều đó có nghĩa là chtrị và ktế fải có tính VH.

c) Quan điểm của HCM về chức năng VH

- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp theo HCM. VH fải có chức năng bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho ndân, loại tư tưởng sai lầm t/c thấp hèn có thể có trong mỗi người. CN cao quý ấy fải tiến hành thường xuyên vì tt và tình cảm có thể thay đổi theo hđ thực tiễn.
+ TT lớn có ý nghĩa chi phối đsống tinh thần mỗi người và cả dtộc được HCM qtâm đó là lí tưởng độc lập dtộc gắn với CNXH.

+ Tình cảm lớn được HCM qtâm xd cho mỗi người là lòng yêu nước, tình thương yêu con người, yêu cái chân, thiện, mỹ, yêu trung thực, ghét thói hư tật xấu, xa đọa về bchất.

- Nâng cao dân trí: khi đất nước đã được độc lập, HCM nói: 1 trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong thời đoạn là nâng cao dân trí. Cta fải biến 1 nước dốt nát cực khổ thành 1 nước VH cao, đs tươi vui hphúc. Mọi người dân VN phải có kthức mới, tgia xdựng nước nhà và trước hết là biết đọc, viết chữ quốc ngữ.

- Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành mạnh, luôn hướng con người đến cái chân, thiện, mĩ để ko ngừng hthiện bản thân.

+ Người chỉ rõ phải làm thế nào để văn hóa đi sâu vào tâm lí ndân, phải sửa đổi tham nhũng, lười, xa
xỉ…

+ HCM coi VH là 1 mặt trận qtrọng trong toàn bộ sự nghiệp CM góp phần to lớn vào cải tạo XH à XH mới giúp con người vươn tới chân thiện mĩ.

d) T/c của nền VH

Trong đề cương VH năm 1945. Đ’ ta đã xd nền VH trong tkì CM dtộc dchủ ndân. Dtộc khoa học và đại chúng.

+ Tính dtộc: thể hiện ở đặc tính dtộc, cốt cách dtộc của nền VH và kết quả kế thừa phát huy truyền thống VH dtộc sự bảo tồn những gtrị VH vật thể và phi vật thể của dtộc.

+ Tính khoa học: thể hiện ở chỗ nền VH phù hợp tiến hóa chung của nền VH nhân loại, ở kn đóng góp vào sự nghiệp cải tạo XH.

+ Tính đại chúng: thể hiện ở nền VH đó do qchúng vun trồng lên, qchúng ndân là chủ thể sáng tạo, chủ thể hưởng thụ gtrị của nền VH đó.

Trong gđ hiện nay: thể hiện ở chỗ nền VH tiên tiến và đậm đà bản sắc dtộc, đây chính là 1 sự tiếp nối và triển khai tt HCM về xdựng 1 nền VH mới có tính dtộc khoa học và đại chúng.

(2) Quan điểm của HCM về 1 số lĩnh vực chính của VH

a) VHGD:

- Sau khi tìm thấy con đường cứu nước HCM đã bỏ nhiều công sức đề ptích nền GD phong kiến và thực dân từ đó chuẩn bị cho những suy nghĩ về nền GD của nước VN độc lập sau này.
- Khi chính quyền về tay ndân việc xdựng 1 nền GD mới đã chính thức được đặt ra như 1 trong những nvụ chiến lược cơ bản, 1 nvụ cấp bách phải tiến hành ngay.

- Để xdựng nền VHGD của nước VNĐL, HCM đã đưa ra mấy điểm qtrọng sau: + Mtiêu của VHGD là thực hiện 3 chức năng VN bằng GD

Collected By Mitnick GTVT.VN

+ Về ndung à gdục fải toàn diện bao gồm cả VH, GD, chtrị, KHKT, chuyên môn nghề nghiệp và kinh nghiệp thực hành.

+ Phải luôn luôn gắn ndung GD với thực tiễn VH, học đi đôi với hành, coi trọng tự học, học mọi nơi, mọi lúc, mọi người.

b) Văn hóa văn nghệ

- Tiếp nối truyền thống dtộc HCM đbiệt coi trọng văn nghệ, TT HCM về văn nghệ được thể hiện:

+ Văn nghệ là mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm là vũ khí trong đtr CM xdựng XH, con người
mới.

+ Văn nghệ fải gắn với thực tiễn đời sống ndân. Thực tiễn ấy là lđộng sx, chiến đấu, sinh hoạt, xd cs mới. Văn nghệ vừa p/a thực tiễn vừa hưởng ứng sự pt của thực tiễn theo qluật cái đẹp.
- Theo Bác fải có những tphẩm xứng đáng với thời đại mới của đất nước, dtộc, phải p/a cho hay, cho chân thật sự nghiệp CM của ndân. Người chỉ rõ 1 tác phẩm văn chương ko chỉ dài mới hay mà nó phải diễn đạt vừa đủ những điều muốn nói, khi trình bày thì ai cũng hiểu, khi đọc xong ai cũng phải suy ngẫm thì tphẩm ấy mới hay và được biên soạn tốt.

c) Văn hóa đời sống

- Việc xdựng đời sống mới được HCM nêu ra từ những năm 1946 khi vđề lối, nếp, phong cách, chất lượng sống hầu như chưa được bàn đến rộng rãi ở các nước.

- KN đời sống mới được HCM nêu ra bao gồm: lối sống mới, nếp sống mới và đạo đức mới + Đạo đức mới: thực hành cần, kiệm, liêm, chính

+ Lối sống mới mà HCM xdựng cho mọi người mà Người là điển hình là lối sống có lí tưởng, đạo đức, lối sống văn minh tiêu biểu. Kết hợp hài hòa truyền thống dtộc và văn hóa nhân loại. Lối sống đó thể hiện ở ăn, mặc, ở, cách đi lại làm việc sao cho có văn hóa.

+ Nếp sống mới là lối sống mới đã trở thành thói quen ở mỗi người, thành phong tục tập quán của cả cộng đồng trong phạm vi 1 địa phương hay cả nước. Việc xdựng đời sống mới Người chỉ rõ phải bắt đầu ở từng người vì mỗi người là 1 co thể tạo gia đình. Gđ là tế bào của XH. Nếu mỗi người đều làm tốt thì nước mạnh à dtộc sẽ phú cường, ai cũng làm thế thì tự nhiên nước VN thành 1 nước mới, 1nước văn minh.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #hưng