trong am
bây h chj sẽ up phần trọng âm trước,bạn nào chưa có thì save lại nhá
đây là phần rất quan trọng ,trong 1 đề thi ( đại học ) chiếm từ 1-1.5đ + cần cho ng học tiếng anh,dưới đây là một vài quy tắc cơ bản BẮT BUỘC phải học + nhớ
- danh từ 2 âm tiết dấu nhấn rơi vào âm 1 ,như 'mother,'father 'kitchen,'medal...
- Động từ 2 âm tiết nhấn âm 2 ( o'pen,a'way
- nhưng ngoài ra có một số từ có 2 tiếng vừa là danh từ vừa là động từ or tiếng vừa là adj ( tính từ )vauwf là verb,
VERB có âm 2
to ac'cent ( nhấn mạnh )
to con'test ( thi đấu )
to con'flict ( chống đối )
to com'ment ( phê bình )
to dis'cuss ( thảo luận )
to es'cort ( hộ tống )
to ex'port ( xuất khẩu )
to im'port ( nhập khẩu )
to pro'test ( phản đối )
to re'cord ( ghi âm )
to sus'pect ( nghi ngờ )
to pro'due ( sản xuất )
to tran'sport ( chuyển vận )
DANH TỪ nhấn âm 1
'accent ( dấu nhấn )
'contest ( cuộc thi )
'conflict ( sự chống đối )
'comment ( lời phê bình )
'contrast ( cự tương phản )
'discuss ( dĩa để ném )
'export ( sự xuất khẩu )
'escord ( sư hộ tống )
'import ( sự nhập khẩu )
record ( sự ghi chép )
'suspect ( người khả nghi )
'transport ( sự chuyển vận )
+ Quy tắc 2 :
- Các động từ có âm cuối là : ate , ude , ute ,fy , ply ,ize ,ise => nhấn cách âm cuối 2 vần
ví dụ : to con'solidATE ( củng cố )
nhưng nếu từ đó có 2 âm tiết thì nhấn ở âm cuối,đa số đều nhấn âm cuối như ap'ply ( áp dụng,nộp đơn )
+ Động từ có 2 âm tiết tận cùng là : ER , ERN ,IE,ISH,OW,Y thì nhấn vào âm đấu :
to 'enter
to 'govern ( cai trị )
to 'open
to 'deepen : đào sâu
to 'kindle ( bắt lửa,kích động )
to 'finish
to 'study
to 'follow
to 'narrow ( thu hẹp lại)
* ngoại lệ : to a'llow ( cho phép )
+ Động từ có tiếp đầu ngữ ( bắt đầu ) bằng : AB , Ad, Af ,Ac ,Al =>nhấn ở âm kề các âm này
Ví dụ : abs'tain ( kiêng )
ad'dress ( địa chỉ )
af'fect ( ảnh hưởng tới )
+ Động từ 2 vần có âm cuối là : ICT , ISE, UCE ,UCT, ATE,ECT => nhấn ngay âm này
ví dụ : to trasl'ATE
+ DANH từ tận cùng là :ATE , ITE ,UDE,UTE, XIOUS ,IS , CIOUS ,TIOUS ,SION , , ANCE,ENCE,IENCE,IENCE,IAR,IOR,ION,ENTAL,ICS,SURE,IAN,IAL..=>nhấn cách âm cuối 1 âm tiết .ví dụ : ente'ritis ( bệnh lao )
+ những tiếng tận cùng là : ACY,ITY,ETY,ENCE,ENT,ENTARY,INAL,ISHMAENT,ISION,LOGY,URAL.URY,ULAR,TRY.OMY,OUS ..=> Nhấn âm thứ 3 cuối lên
+ Những tiếng tận cùng là : ADE,OON,AIRE,ESE.EER,OO => nhấn ở vần cuối
+ hầu hết danh từ 3 âm tiết thường nhấn âm đầu ( nhất là khi có âm cuối là ARY.ATURE,ERTY,ITY,ORY )
p/s: Trên đó là dạng tổng quát của phần nỳ,mấy cái nỳ hơi đau đầu xíu nhưng chj chỉ cho các e cách nỳ : khi các e tra từ điển ,đừng qtam nó có nghĩa j vội trước hết các e nên để ý phần phát âm và từ loại của chúng ,nghĩa cuối cùng + học từ mới nhiều hơn
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top