TrinhXD
ạ Nội dung, thành phần
Vốn cố định sản xuất - kinh doanh xây dựng có thể đ−ợc xem xét ở các gốc
độ khác nhau:
- Theo các giai đoạn của sản xuất - kinh doanh : vốn cố định có thể là khâu mua sắm t− liệu sản xuất ban đầu, của khâu sản xuất chế biến và của khâu tiêu thụ sản phẩm
- ở khâu sản xuất chế biên : vốn cố định của doanh nghiệp xây dựng có thể
là của khu vực sản xuất chính (xây lắp) hoặc ở khâu sản xuất phụ
- Vốn cố định có thể thuộc thành phần tích cực (máy móc, thiết bị thi công)
có thể thuộc phần thụ động (đ−ờng sá, cầu cống, lán trại tạm cho thi công)
- Theo sở hữu : vốn cố định có thể thuộc nhà n−ớc cấp ban đầu (đối với doanh nghiệp nhà n−ớc), có thể do quỹ tích luỹ cho sản xuất của doanh nghiệp mà có, có thể là máy móc đi thuê để tự sử dụng, hoặc do nguồn vốn liên doanh mà có.
- Nếu kết hợp theo công dụng và tính chất cụ thể : thì thành phần của vốn cố
định sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm có :
+ Thứ nhất : phần thiết bị và máy móc đóng vai trò công cụ lao động của khu vực sản xuất chính xây lắp, của khu vực sản xuất phụ, của khu vực sản xuất phụ trợ, của công việc vận tải cung ứng, các thiết bị thí nghiệm, các thiết bị phục vụ công tác quản lý
+ Thứ hai : phần nhà x−ởng (không kể thiết bị bên trong) chủ yếu là của khâu sản xuất phụ và phụ trợ của các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh khác và một số công trình tạm đặc biệt.
b. Đặc điểm
- Vì tài sản cố định trong xây dựng là các máy móc, thiết bị không cần có nhà x−ởng kiên cố bao che, nên phần giá trị thiết bị máy móc lớn chiếm tỷ lệ lớn trong tài sản của doanh nghiệp cũng nh− lớn hơn nhiều so với các ngành khác nhau
- Vì tài sản cố định trong xây dựng phần lớn là máy móc l−u động nên phần giá trị của tài sản cố định tự và máy móc thiết bị tự di chuyển so với
∑ MMTB
GTSCD
th−ờng lớn hơn các ngành khác
- Cơ cấu của tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc vào
nhiều nhân tố nh− loại hình xây dựng, trình độ tập trung, chuyên môn hoá xây dựng và luôn biến động
- Trong điều kiện các tổ chức chuyên cho thuê máy xây dựng xuất hiện phổ
biến thì giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng sẽ giảm đi đáng kể.
101.2.3.. Hao mòn, khấu hao, đánh giá và các hình thức tái sản xuất tài sản cố định
ạ Hao mòn tài sản cố định
- Hao mòn hữu hình tài sản cố định xét theo góc độ kỹ thuật (gọi tắt là hao mòn hữu hình kỹ thuật) là sự thay đổi hình dáng bên ngoài và cấu tạo vật chất bên trong của tài sản cố định do tác động của quá trình sử dụng và của môi tr−ờng tự nhiên. Do đó giá trị sử dụng của tài sản cố định nh− công suất, độ bền bị giảm đi
- Hao mòn hữu hình tài sản cố định xét theo góc độ kinh tế (gọi tắt là hao mòn kinh tế) là quá trình chuyển dần giá trị tài sản cố định vào sản phẩm do nó làm ra tuỳ theo mức độ giảm giá trị sử dụng ban đầu của tài sản cố định do hao mòn kỹ thuật gây nên
- Hao mòn vô hình tài sản cố định là một phạm trù kinh tế (gọi tắt là hao mòn vô hình kinh tế). Hao mòn vô hình tài sản cố định không có liên quan gì đến hao mòn hữu hình tài sản cố định mà chủ yếu là do thiết bị kỹ thuật đ−ợc áp dụng tròn khâu thiết kế về chế tạo tài sản cố định nên tài sản cố định vừa mới đ−ợc sản xuất th−ờng có năng suất cao hơn với giá thành nhỏ hơn, hoặc do tài sản cố định không đáp ứng đ−ợc nhu cầu sản xuất. Trong xây dựng các tài sản cố định là máy xây dựng có thể bị hao mòn vô hình do mẫu nhà hay công trình thay đổi
bKhậu hao tài sản cố định
- Khái niệm :
+ Khấu hao tài sản cố định là sự chuyển dần giá trị của nó vào giá
thành sản phẩm do nó làm ra với mục đích tích luỹ các ph−ơng tiện về mặ tiền bạc
để khôi phục hoàn toàn giá trị sử dụng ban đầu của nó (mua sắm lại) khi thời gian khấu hao đ• hết, bao gồm : khấu hao cơ bản và khấu hao sủa chữa lớn
+ Tổng số tiền khấu hao của một tài sản cố định nào đó phải tích luỹ sau cả thời gian khấu hao qui định: (Nguyên giá)
Tk = Gb + Cs + Ch - Gc
Với Tk : tiền tích khấu hao
Gb : giá mua ban đầu của tài sản cố định, nếu là công trình xây dựng
thì đó là giá trị đăng ký tài sản của công trình
Cs : chi phí cho các lần SCL dự kiến trong suốt thời hạn khấu hao qui
định của tài sản cố định
Ch : chi phí có liên quan đến việc huỷ bỏ tài sản cố định khi thời hạn phục vụ của nó đ• hết theo dự kiến
Gc : Giá trị thu hồi sau khi thanh lý tài sản cố định theo dự kiến
Nếu có khấu hao cho hiện đại hoá thì phải cộng thêm vào trị số Tk một
nhóm chi phí t−ơng ứng
Mức khấu hao tuyệt đối (Kn) hằng năm là số tiền khấu hao phải thực hiện trong một năm nào đó
Mức khấu hao t−ơng đối (an %) giữa mức khấu hao tuyệt đối hằng năm phải thực hiện và giá trị ban đầu của tài sản cố định
* Các ph−ơng pháp tính mức khấu hao :
- Khấu hao theo theo thời gian theo kiểu tuyến tính :
+ Theo cách tính này, mức khấu hao tuyệt đối hằng năm là
T
K k
n = N
N : thời hạn khấu hao theo qui định của tài sản cố định
+ Mức khâu hao t−ơng đối hằng năm là :
a = K n .100%
n G
- Khấu hao TSCĐ theo kiểu phi tuyến theo thời gian với tỷ lệ phần trăm
(P%) là cố định so với giá trị còn lại của tài sản cố định sau mỗi năm:
R
P%=1001(- n n )
Tk
n : Số năm khấu hao
Rn : giá trị còn lại của tài sản cố định ở năm thứ n
- Khấu hao TSCĐ theo kiểu phi tuyến theo thời gian với số tiền khấu hao
hằng năm giảm đi đều đặng:
D = Tk
N ( N + 1)
2
Mẫu số chính là cộng dồn tích luỹ các năm (số tự nhiên) từ 1 đến N
- Khấu hao theo thời gian theo kiểu phi tuyến với mức khấu hao hằng năm tăng nhanh dần
- Khấu hao theo thời gian theo kiểu kết hợp giữa phi tuyến và tuyến tính
- Khấu hao theo khối l−ợng sản phẩm đạt đ−ợc của tài sản cố định
K = Tk .S
St : Tổng số sản phẩm do tài sản cố định làm ra trong suốt thời gian khâu hao theo qui định của nó.
Sn : Số sản phẩm làm ra trong một số năm (xác định theo định mức sử dụng TSCĐ)
c. Đánh giá tài sản cố định
* Đánh giá tài sản cố định về mặt giá trị :
Đánh giá tài sản cố định về mặt giá trị có ý nghĩa rất quan trọng vì nó góp phần vào việc bảo tồn vốn, đáp ứng đ−ợc yêu cầu phát triển của kỹ thuật và giúp cho việc xác định giá thành sản phẩm hợp lý hơn, gồm :
- Đánh giá tài sản cố định theo giá ban đầu ở thời điểm mua sắm tài sản cố
định
- Đánh giá tài sản cố định theo giá hiện tại ở thời điểm đánh giá
- Đánh giá tài sản cố định theo giá trị ban đầu có trừ khấu hao đ• tiến hành
- Đánh giá tài sản cố định theo giá hiện tại ở thời điểm so sánh có trừ đi
phần khấu hao đ• tiến hành
* Đánh giá tình trạng hao mòn về mặt kỹ thuật
Việc đánh giá này có thể tiến hành bằng nhiều cách thí nghiệm, quan sát các hiện t−ợng bên ngoài của kết cấu tài sản cố định, hoặc qua kinh nghiệm tích luỹ nhiều năm, có mấy tr−ờng hợp cần xem xét :
- Đánh giá tình trạng hao mòn về mặt kinh tế của từng chi tiết của tài sản cố định
- Đánh giá tổng thể tình trạng hao mòn về mặt kinh tế của một tài sản cố đi.nh.
* Đánh giá mức hao mòn vô hình về mặt trình độ kỹ thuật và mức tiện nghi sử dụng của tài sản cố định
- Các tài sản cố định hiện có luôn bị lạc hậu về mặt trình độ kỹ thuật và mức tiện nghi sử dụng so với loại tài sản cố định cùng loại mới xuất hiện
- Mức hao mòn vô hình về mặt kỹ thuật của tài sản cố định đ−ợc đánh giá
bằng cách so sánh các chỉ tiêu đặc tr−ng cho trình độ kỹ thuật của tài sản cố định hiện có với các chỉ tiêu t−ơng ứng của các tài sản cố định mới xuất hiện có trình độ kỹ thuật hiện đại nhất
- Mức hao mòn vô hình về mặt tiện nghi trong sử dụng đ−ợc xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu đặc tr−ng về trình độ tiện nghi của tài sản cố định đang xét với các chủ tiêu t−ơng ứng của các các tài sản cố định mới xuất hiện có trình
độ tiện nghi cao nhất ở thời điểm đang xét.
d. Các hình thức tái sản xuất tài sản cố định
* Tái sản xuất giản đơn tài sản cố định : là sự mua sắm lại tài sản cố định với giá trị sử dụng của nó nh− cũ sau thời hạn sử dụng qui định của nó đ• hết
* Tái sản xuất mở rộng tài sản cố định : là sự mua sắm lại tài sản cố định ở chu kỳ sử dụng tiếp theo với năng lực sản xuất lớn hơn để tăng thêm khối l−ợng sản xuất.
Các hình thức tái sản xuất mở rộng tài sản cố định :
+ Trang bị lại cho doanh nghiệp các tài sản cố định có tính chất nh−
cũ nh−ng với số l−ợng nhiều hơn, hoặc có tính chất mới tiến bộ hơn về mặt kỹ thuật và kinh tế
+ Tiến hành SLC gắn liền với cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá tài sản
cố định
* Tái sản xuất tài sản cố định và vấn đề bảo tồn vốn:
Bảo tồn vốn là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó liên quan chặt chẽ đến vấn đề tái sản xuất tài sản cố định nói chung, và với vấn đề xác định thời hạn khấu hao, mức khâu hao tài sản cố định nói riêng
Có mấy ph−ơng pháp bảo toàn vốn có liên quan đến vấn đề tái sản xuất tài sản cố định nh− :
- Giá khấu hao của tài sản cố định phải th−ờng xuyên đ−ợc tính lại theo thời gian và phải thay đổi cách tính khấu hao kịp thời để sao cho sau khi kết thúc thời hạn khấu hao tài sản cố định thì doanh nghiệp có đủ tiền để mua sắm lại tài sản cố
định với giá trị sử dụng nh− cũ theo thời giá ở điểm đang xét
- Định thời hạn sử dụng tài sản cố định ngắn lại và do đó phải tăng mức khấu hao, nhất là giai đoạn sử dụng tài sản cố định ban đầu
- Khi mua sắm, trang bị tài sản cố định phải tiến hành lập dự án đầu t−, trong đó có tính đến nhân tố tr−ợt giá.
- Phải bảo đảm nguyên tắc an toàn về tài chính thông qua chỉ tiêu doanh thu
hoà vốn và sản l−ợng hoà vốn, trong đó chỉ tiêu chi phí có tính đến nhân tố tr−ợt giá của tài sản cố định
- Cải tiến tổ chức sử dụng tài sản cố đi.nh., bảo đảm cho phần chi phí có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản cố định giảm đến mức thấp nhất có thể có
101.2.4.. Lập kế hoạch về tài sản cố định
Nội dung của kế hoạch về tài sản cố định bao gồm :
- Kế hoạch trang bị tài sản cố định xuất phát từ nhu cầu của thị tr−ờng và
khả năng mở rộng sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
- Kế hoạch này bao gồm các vấn đề về mua sắm tài sản cố định mới, cải tạo và hiện đại hoá các tài sản cố định hiện có, đào thải các tài sản cố định hết niên hạn sử dụng hay đ• bị lạc hậu về mặt kỹ thuật và kinh tế, xác định ph−ơng án thuê máy hay tự mua sắm
- Kế hoạch bảo d−ỡng, sữa chửa tài sản cố định hiện có
- Kế hoạch sử dụng tài sản cố định
- Kế hoạch khấu hao tài sản cố định
- Kế hoạch dự trữ tài sản cố định (nếu có)
101.2.5.. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản cố định
- Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng tài sản cố định
* Mức doanh lợi của một đồng vốn cố định
H = L
c
Với L : lợi nhuận thực thu đ−ợc trong năm (sau khi nộp thuế) do tài sản cố định đem lại (Lợi nhuận ròng)
Vc : Giá trị tài sản cố định đ• đ−ợc sử dụng trong năm đang xét
* Năng xuất của một đồng vốn cố định đang xét
H = D
c
Với D : tổng giá trị công tác xây lắp đ• thực hiện trong năm (do sử dụng tài sản cố định mà có)
Nghịch đảo của Hs là mức hao phí vốn cố định cho một đồng giá trị công tác xây lắp
* Mức hao phí lao động sống trong sử dụng tài sản cố định
S H c =
Vc
Với S : số ngày công đ• hao phí để sử dụng tài sản cố định để làm nên sản phẩm trong năm (hay S là số công nhân bình quân trong danh sách trong năm
đ• sử dụng tài sản cố định)
Nghich đảo của Hc là mức trang bị vốn cố định cho công nhân
* Các chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định theo số l−ợng, thời gian và năng suất
- Chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định (chủ yếu là máy móc và thiết bị xây dựng) theo số l−ợng tỷ số giữa số l−ợng tài sản cố định bình quân trong danh sách thực tế làm việc với số l−ợng tài sản cố định bình quân trong danh sách hiện có hoặc theo kế hoạch của tài sản cố định
- Chỉ tiêu sử dụng tài sản cố định theo thời gian : (có thể tính cho một ca hay một năm) đ−ợc tính bằng tỷ số giữa số thời gian tài sản cố định thực tế làm
việc trong một ca (hay một năm) với thời gian của một ca (hay một năm)
- Chỉ tiêu sử dụng máy theo năng suất đ−ợc tính bằng tỷ số giữa năng suất thực tế trung bình đạt đ−ợc với năng suất theo định mức
Ch−ơng 11 : định giá sản phẩm xây dựng
111.Đặc điểm của việc định giá sản phẩm xây dựng
Việc định giá trong xây dung có một số đặc điểm sau :
ạ Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính cá biệt cao vì các công trình xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện của địa điểm xây dựng, vào chủng loại công trình xây dựng và vào các yêu cầu sử dụng khác nhau của các chủ đầu t−. Do đó giá xây dựng không thể định tr−ớc hàng loạt cho các công trình toàn vẹn mà phải xác định cụ thể cho từng tr−ờng hợp theo đơn đặt hàng cụ thể.
b. Trong xây dựng mặc dù không thể định giá tr−ớc một công trình toàn vẹn, nh−ng có thể định giá tr−ớc cho từng loại công việc xây dựng, từng bộ phận hợp thành công trình thông qua đơn giá xây dư.ng.
Trên cơ sở đơn giá xây dựng sẽ lập giá cho dự toán công trình xây dựng mỗi khi cần đến. Trong xây dựng giá trị dự toán công tác xây lắp đóng vai trò giá cả
sản phẩm của ngành công nghiệp xây dựng
c. Quá trình hình thành giá xây dựng th−ờng kéo dài kể từ khi đấu thầu đến khi kết thúc xây dựng và bàn giao trải qua các điều chỉnh và đàm phán trung gian giữa bên giao thầu và bên nhận thầu xây dư.ng. Giá xây dựng một công trình nào
đó đ−ợc hình thành tr−ớc khi sản phẩm thực tế ra đời
d. Sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu đ−ợc thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hay đàm phán khi chọn thầu hoặc chỉ định thầụ ở đây chủ đầu t−
đóng vai trò quyết định trong việc định giá xây dựng công trình
ẹ Phụ thuộc vào các giai đoạn đầu t−, giá xây dựng công trình đ−ợc đ−ợc biểu diễn bằng các tên gọi khác nhau, đ−ợc tính toán theo các qui định khác nhau và đ−ợc sử dụng với các mục đích khác nhaụ
g. Trong nền kinh tế thị tr−ờng, nhà n−ớc vẫn đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng, chủ yếu cho khu vực xây dựng từ nguồn vốn nhà n−ớc.
ở n−ớc ta hiện nay, vai trò quản lý giá xây dựng của nhà n−ớc còn t−ơng đối
lớn, vì phần lớn các công trình xây dựng hiện nay là nhờ vào nguồn vốn của Nhà N−ớc và vì Nhà N−ớc còn phải đóng vai trò can thiệp vào giá xây dựng các công trình của các chủ đàu t− n−ớc ngoài để tránh thiệt hại chung cho đất n−ớc.
112.. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng
112.1.. Định mức dự toán trong xây dựng
112.1.1.. Khái niệm
Định mức dự toán là các trị số qui định về mức tiêu phí về vật liệu, nhân công, máy móc để tạo nên một sản phẩm xây dựng nào đó, đ−ợc dùng để lập đơn giá dự toán trong xây dựng
Định mức dự toán đ−ợc lập trên cơ sở các số liệu quan sát, thống kê thực tế
và dựa vào khoa học về định mức chi phí sản xuất
Định mức dự toán phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn, phản ánh đúng trình độ công nghệ và trình độ tổ chức sản xuất trong xây dựng ở một giai đoạn nhất định
Định mức dự toán có vai trò vô cùng quan trọng trong việc tính toán gia cả xây dựng vì nó là cơ sử để lập nên tất cả các loại đơn giá trong xây dư.ng. Một sai sót nhỏ trong việc xác định các trị số định mức có thể gây nên các l•ng phí rất lớn trong xây dựng
Các trị số định mức chi phí đ−ợc trình bày chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, trên cơ sở đó chỉ có các đơn giá là đ−ợc thay đổi theo tình hình của thị tr−ờng.
112.1.2.. Phân loại các định mức dự toán
- Theo chủng loại công việc xây :
+ Định mức cho công tác đất
+ Định mức cho công tác bê tông
+ Định mức cho công tác cốt thép
+ Định mức cho công tác nề
+ Định mức cho công tác mộc
+ Định mức cho công tác hoàn thiện
- Theo mức bao quát các loại công việc :
+ Định mức dự toán chi tiết qui định mức chi phí về vật liệu, nhân công và sử dụng máy móc theo hiện vật cho một đơn vị khối l−ợng công việc xây lắp riêng rẽ nào đó (Ví dụ cho các công việc xây trát, đổ betong^, đào móng...).
Định mức dự toán chi tiết đ−ợc dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết
+ Định mức dự toán tổng hợp qui định mức chi phí về vật liệu, nhân công và sử dụng máy móc theo hiện vật cho một đơn vị khối l−ợng công việt xây dựng tổng hợp (bao gồm nhiều loại công việc xây dựng riêng lẽ có liên quan hữu cơ với nhau để tạo nên một sản phẩm tổng hợp nào đó) hoặc cho một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó. Định mức dự toán tổng hợp đ−ợc dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp
- Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên ngành xây dựng và lập riêng cho mọi chuyên ngành xây dựng đối với các công
việc xây lắp đặc biệt cho các chuyên ngành nàỵ
- Theo cách tính và trình bày các định mức có thể các trị số tuyệt đối hay các trị số t−ơng đối d−ới dạng tỷ lệ phần trăm (ví dụ định mức về vật liệu phụ, về hao hụt vật t−.......)
112.2.. Đơn giá dự toán trong xây dựng
112.2.1.. Khái niệm
Đơn giá dự toán trong xây dựng là giá qui định cho một đơn vị sản phẩm
hoặc đơn vị kết cấu xây dựng nào đó đ−ợc dùng để lập giá trị dự toán xây dựng
Cơ sở để tính toán lập đơn giá là định mức dự toán xây dư.ng. Xác định giá xây dựng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định giá xây dựng cho toàn bộ công trình
112.2.2.. Phân loại đơn giá dự toán xây dựng
ạ Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết
Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm những chi phí xây lắp trực tiếp về vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy xây dựng tính cho một đơn vị khối l−ợng công việc xây lắp riêng biệt hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đ−ợc xác
định trên cơ sở định mức dự toán chi tiết
Đơn giá dự toán chi tiết đ−ợc lập tại các tỉnh. thành phố trực thuộc trung
−ơng (do đó còn gọi là đơn giá địa ph−ơng) do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng ban hành. Đ−ợc dùng để lập dự toán xây dựng chi tiết và để làm căn cứ để xác định xét thầu đối với tất cả các công trình xây dựng của trung −ơng và địa ph−ơng đ−ợc xây dựng trên địa ph−ơng đó không phụ thuộc vào cấp quyết định đầu t−.
b. Đơn giá dự toán xây dựng tổng hợp
Đơn giá dự toán xây dựng tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí x• hội trung bình cần thiết gồm : chi phí vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy, chi phí chung, l•i và thuế cho từng loại công việc hoặc một đơn vị khối l−ợng công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và đ−ợc xác định trên cơ sở
định mức dự toán tổng hợp
Đơn giá dự toán tổng hợp đ−ợc lập theo các vùng lớn, căn cứ vào điều kiện thi công xây lắp, điều kiện sản xuất và cung ứng vật t− xây dựng ở một tỉnh, thành phố đại diện cho vùng đó. Công trình ở các thành phố tỉnh khác nhau trong vùng sẽ
đ−ợc sử dụng hệ số điều chỉnh cho phù hợp. Đơn giá dự toán xây dựng tổng hợp do bộ xây dựng chủ trì lập, ban hành và chỉ đạo sử dụng để lập tổng sự toán các công
trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật, không đ−ợc dùng để lập dự toán chi tiết và
thanh quyết toán khối l−ợng công tác hoàn thành. c. Đơn giá công trình
Đối với một số công trình quan trọng cấp Nhà N−ớc trong tr−ờng hợp đ−ợc phép chỉ định thầu do các đặc điểm và điều kiện thi công phức tập, cũng nh− đối với một số công trình có điều kiện đặc biệt có thể đ−ợc lập đơn giá riêng (gọi là
Đơn giá công trình).
Đơn giá công trình đ−ợc lập theo ph−ơng pháp lập đơn giá xây dựng do Bộ Xây dựng h−ớng dẫn. Ban đơn giá công trình bao gồm chủ đầu t−, tổ chức nhận thầu xây lắp chính và cơ quan tài chính hoặc ngân hàng (nếu vay vốn).
Đơn giá công trình của một số công trình thuộc nhóm A khi xây dựng phải
đ−ợc bộ xây dựng thống nhất ý kiến với các ngành hoặc địa ph−ơng trong việc lập ban xây dựng đơn giá cũng nh− trong việc xét duyệt các đơn giá ấỵ
Đơn giá công trình của các loại công trình còn lại (nếu có) sẽ do các bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng xét duyệt có sự tho• thuận của bộ xây dư.ng.
Đơn giá xây dựng công trình đ−ợc dùng để lập dự toán xây lắp chi tiết các hạng mục công trình và các loại công trình và các loại công tác xây lắp riêng biệt trong tr−ờng hợp đ−ợc Nhà N−ớc cho phép áp dụng loại đơn giá nàỵ
d. Giá chuẩn
Giá chuẩn là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị công suất sử dụng của từng loại nhà hay hạng mục công trình thông dụng đ−ợc xây dựng theo thiết kế điển hinhhằy thiết kế hợp lý về mặt kinh tế). Trong giá chuẩn chỉ bao gồm giá trị dự toán của các loại công tác xây lắp trong phạm vi ngôi nhà hoặc phạm vi của hạng mục công trình hay công trình thuộc các lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợị
Trong giá chuẩn, không bao gồm các chi phí không cấu thành trực tiếp ngôi nhà hay công trình nh− các loại chi phí để xây dựng các hạng mục công trình ở ngoài nhà và chi phí mua sắm thiết bị cho ngôi nhà hoặc cho công trình đang xét.
Giá chuẩn chỉ đ−ợc dùng để xác định chi phí xây lắp của tổng dự toán công trình trong tr−ờng hợp áp dụng thiết kế điển hình.
113.. Giá xây dựng công trình
113.1.. Khái niệm
Giá xây dựng công trình thuộc các dự án đầu t− là toàn bộ chi phí cần thiết
để xây dựng mới, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Do đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng mỗi công trình có giá trị xây dựng riêng đ−ợc xác định bằng ph−ơng pháp lập dự toán xây dựng do nhà n−ớc qui đi.nh.
Giá xây dựng công trình đ−ợc biểu thị bằng các tên gọi khác nhau theo từng giai đoạn của quá trình đầu t−.
+ ở giai đoạn chuẩn bị đầu t− : tổng mức đầu t−
+ ở giai đoạn thực hiện xây dựng công trình của dự án đầu t− :tổng dự toán công trình, dự toán chi tiết các hàng mục công trình và các loại công việc xây dựng riêng biệt,
+ ở giai đoạn kết thúc xây dựng đ−a dự án vào hoạt động : giá quyết toán công trình.
113.2.. Các loại giá áp dụng trong xây dựng
113.2.1.. Giá xét thầu
Giá xét thầu là giá do bên chủ đầu t− dự kiến đ−a ra tr−ớc đó để xét thầu
Theo qui định hiện hành tổng dự toán công trình là giới hạn tối đa của vốn
đ−ợc sử dụng để xây dựng công trình là căn cứ để xác định giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu hay chọn thầu
Giá dự toán xây lắp chi tiết các hạng mục công trình và các loại công tác xây lắp trên cơ sở đơn giá dự toán chi tiết là giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu hoặc chọn thầu theo hạng mục công trình hay loại công việc xây lắp riêng biệt
Đơn giá chi tiết đ−ợc lập tại các tỉnh và thành phố trực thuộc đ−ợc sử dụng
để lập dự toán chi tiết và để làm căn cứ xác định giá xét thầu đối với tất cả công trình xây dựng ở trung −ơng và địa ph−ơng đ−ợc xây dựng trên địa ph−ơng đó, không phụ thuộc vào cấp quyết định đầu t−.
113.2.2.. Giá tranh thầu
Giá tranh thầu là giá do doanh nghiệp tham gia tranh thầu tự lập ra để tranh thầu dựa trên hồ sơ thiết kế, các yêu cầu của bên mời thầu, các qui định chung về
định mức và đơn giá của nhà n−ớc, các kinh nghiệm thực tế và dựa vào ý đồ chiến l−ợc tranh thầụ
Giá tranh thầu có thể có các mức khác nhau, trong đó tổ chức xây dựng cần
xác định đ−ợc giá cận d−ới và độ tin cậy của giá tranh thầụ
Dựa trên khối l−ợng công việc đ• đ−ợc bên chủ đầu t− tính toán tr−ớc và do bên dự thầu xác định lại căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các tổ chức xây dựng tham dự tranh thầu có thể xác định đơn giá xây dựng cho mình để tính giá tranh thầu, trên cơ sở tham khảo giá dự toán chi tiết mà các chủ đầu t− đ• sử dụng để tính giá tranh thầụ
Giá tranh thầu cận d−ới có thể xác định bằng hiệu số giữa giá trị dự toán hạng mục công trình và chi phí khả biến của nó.
113.2.3.. Giá hợp đồng xây dựng và giá thanh toán công trình
Giá hợp đồng xây dựng là giá do bên chủ đầu t− mời thầu và bên tổ chức xây dựng đ• thắng thầu cùng nhau tho• thuận chính thức đ−a vào hợp đồng với các
điều kiện kèm theọ
Giá hợp đồng có thể qui định theo các cách sau đây:
ạ Giá cố định (giá cứng) : theo cách này giá hợp đồng đ−ợc giữ cố định cho
đến khi thanh toán cuối cùng. Một tr−ờng hợp riêng của ph−ơng pháp giá cứng là chỉ giữ giá cố định tính cho một đơn vị sản phẩm (tức là giá cứng), còn khối l−ợng công việc xây dựng thì có thể thay đổi theo thực tế.
b. Giá mềm: Theo cách này có thể có hai tr−ờng hợp sau :
- Giá hợp đồng có thế thay đổi tuỳ theo các phát sinh thực tế hợp đồng gây nên nh− sự thay đổi giá cả, thay đổi tỷ giá hối đoái, cũng nh− tuỳ theo các sự cố không thể khắc phục nổi gây nên nh− thiên tai và thời tiết xấụ
- Giá hợp đồng đ−ợc tính toán theo chi phí thực tế cộng theo một khoản l•i
tính theo phần trăm so với chi phí thực tế, hoặc so với chi phí theo dự toán ban đầụ
- Trong tr−ờng hợp khó xác định chính xác giá cả xây dựng, nhất là đối với các công trình đặc biệt mới đ−ợc xây dựng lần đầu ch−a có định mức và đơn giá, bên chủ đầu t− và bên nhận thầu xây dựng cũng có thể thống nhất với nhau một dự toán chi phí ban đầu nào đó, nếu sau này bên nhận thầu thực hiện với mức chi phí thấp hơn dự toán ban đầu thì đ−ợc th−ởng một khoản tiên nào đó và ng−ợc lạị Trong tr−ờng hợp này ở Việt Nam đ• có qui định phải lập ban xây dựng đơn giá công trình theo qui định để lập giá xây dựng
113.2.4.. Giá thanh quyết toán
Theo qui định hiện hành là toàn bộ chi phí hợp lý đ• thực hiện trong quá
trình đầu t− để đ−a công trình vào khai thác sử du.ng.
Qui định hiện hành giá thanh toán công trình là giá trúng thầu cùng với các
điều kiện đ−ợc ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu t− và doanh nghiệp xây dựng đối với tr−ờng hợp đấu thầu hoặc chọn thầu, còn đối với tr−ờng hợp chỉ định thầu thì giá thanh toán là giá trị dự toán hạng mục công trình hoặc loại công việc xây lắp riêng biệt.
113.2.5.. Giá thoã thuận và giá theo qui định của nhà n−ớc
Giá tho• thuận là giá đ−ợc qui định tuỳ theo sự tho• thuận giữa chủ đầu t− và tổ chức nhận thầu xây dựng và th−ờng đ−ợc áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc vốn của t− nhân.
Giá qui định của nhà n−ớc là loại giá đ−ợc lập trên cơ sở các định mức, đơn giá, các qui định và chính sách của Nhà N−ớc và là cơ sở để xác định giá xây dựng các công trình có nguồn vốn đ−ợc Nhà N−ớc cấp.
Khi qui định giá có thể xác định mức giá cao nhất (giá trần) và mức giá thấp
nhất (giá sàn) để phục vụ công tác quản lý giá.
113.2.6.. Giá công trình xây dựng, hạng mục công trình và các loại công việc xây lắp riêng
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên giá có thể tính toán cho toàn bộ
công trình, một hạng mục công trình nằm trong công trình và một loại công việc xây lắp riêng biệt của hạng mục công trình.
Ngoài ra, theo góc độ kế hoạch của doanh nghiệp xây dựng giá xây dựng còn đ−ợc tính cho các đối t−ợng công việc xây dựng đ−ợc hoàn thành theo các thời
đoạn niên lịch (tháng, quí, năm )
113.2.7.. Giá xây dựng công trình do vốn đầu t− trong n−ớc và do vốn đâu t− của n−ớc ngoài
Do yêu cầu của hợp tác quốc tế trong xây dựng cần phân biệt và có cách
quản lý riêng đối với giá xây dựng chỉ do nguồn vốn trong n−ớc và đối với giá xây dựng công trình do nguồn vốn n−ớc ngoài
Việc xác định giá xây dựng để tham gia dự thầu các công trình xây dựng do vốn của chủ đầu t− n−ớc ngoài rất phức tạp, vì nó vừa phải tuân theo các qui định của quốc gia lại vừa phải tuân thủ các qui định của thông lệ quốc tế.
113.4.. Ph−ơng pháp xác định một số chỉ tiêu của giá xây dựng công trình
113.4.1.. Tổng mức đầu t−
Tổng mức đầu t− dự án đầu t− xây dựng công trình (gọi tắt là tổng mức đầu t−) là khái toán chi phí của dự án đầu t− xây dựng công trình (gọi tắt là dự án) đ−ợc xác định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu t−, xác định hiệu quả vốn đầu t− của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà n−ớc thì tổng mức đầu t− là chi phí tối đa mà Chủ đầu t− đ−ợc phép sử dụng để đầu t− xây dựng công trình
Tổng mức đầu t− bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c−; chi phí quản lý dự án và chi phí khác; chi phí dự
phòng.
ạ Chi phí xây dựng, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công
(đ−ờng thi công, điện n−ớc, nhà x−ởng,...);
- Nhà tạm tại hiện tr−ờng để ở và điều hành thi công.
b. Chi phí thiết bị, bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (bao gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công) và chi phí đào tạo , chuyển giao công nghệ (nếu có).
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí l−u kho, l−u b•i, chi phí bảo quản, bảo d−ỡng tại kho b•i ở hiện tr−ờng,
- Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị thiết bị công trình,
- Chi phí lắp đặt thiết bị thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có).
c. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c−, bao gồm:
- Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất...
- Chi phí thực hiện tái định c− có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án;
- Chi phí của ban đền bù giải phóng mặt bằng;
- Chi phí sử dụng đất nh− chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng,
- Chi phí đầu t− hạ tầng kỹ thuật nếu có.
- Chủ đầu t− có trách nhiệm lập ph−ơng án và xác định chi phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện công việc nàỵ
d. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác, bao gồm:
- Chi phí chung của dự án
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu t−.
- Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu,
- Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bi..
- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất l−ợng xây dựng công trình,
- Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đổi vốn đầu t−,
- Chi phí lập dự án,
- Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có).
- Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng,
- L•i vay của chủ đầu t− trong thời gian xây dựng thông qua hợp đồng tín dụng hoặc hiệp định vay vốn (đối với dự án sử dụng vốn ODA)
- Các lệ phí và chi phí thẩm định,
- Chi phí cho ban chỉ đạo Nhà N−ớc, hội đồng nghiệm thu Nhà N−ớc, chi phí đăng kiểm chất l−ợng Quốc tế, chi phí quan trắc biến dạng công trình (nếu có),
- Vốn l−u động ban đầu cho sản xuất,
- Chi phí nguyên liệu, năng l−ợng, nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (đối với dự án sản xuất kinh doanh),
- Chi phí bảo hiểm công trình,
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác.
ẹ Chi phí dự phòng: là khoản chi phí để dự trù cho các khối l−ợng phát sinh, các yếu tố tr−ợt giá và những công việc ch−a l−ờng tr−ớc đ−ợc trong quá trình thực hiện dự án.
113.4.2.. Tổng dự toán công trình
ạ Khái niệm
Tổng dự toán công trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu t− xây dựng công trình đ−ợc tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Với công trình đ−ợc thiết kế theo hai b−ớc thì tổng dự toán công trình đ−ợc lập ở b−ớc thiết kế kỹ thuật.
Với công trình đ−ợc thiết kế theo một b−ớc thì tổng dự toán công trình lẽ dĩ nhiên
đ−ợc lập theo thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí xây lắp nằm trong tổng dự toán công trình đ−ợc lập dựa trên cơ sở
đơn giá tổng hợp hoặc giá chuẩn
Tổng dự toán công trình là giới hạn tối đa về vốn đ−ợc sử dụng trong công trình, là cơ sở để lập kế hoặch vốn đầu t− và quản lý sử dụng vốn đầu t−, là căn cứ
để xác định giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu, chọn thầu xây dư.ng.
b. Nội dung chi phí của tổng dự toán công trình
Tổng dự toán công trình bao gồm: Các giá trị đ−ợc tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình; gồm:
- Chi phí xây dựng (GXD).
- Chi phí thiết bị (GTB),
- Các chi phí khác đ−ợc tính dự toán xây dựng công trình (CK) và dự phòng phí (CDP),
- Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án ch−a đ−ơc tính trong tổng dự toán xây dựng công trình (CQLDA).
Ẫ Tổng dự toán công trình không bao gồm:
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng,
- Chi phí tái định c− kể cả chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng,
- Chi phí đầu t− hạ tầng kỹ thuật (nếu có),
Vốn l−u động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).
113.4.3.. Dự toán xây dựng công trình
ạ Khái niệm
Dự toán công trình đ−ợc lập trên cơ sở khối l−ợng xác định theo thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3 b−ớc, ở b−ớc thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 b−ớc và 1 b−ớc hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối l−ợng đó
Dự toán công trình đ−ợc dùng làm giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu hoặc chọn thầu theo hạng mục công trình hay loại công tác xây lắp riêng biệt là
căn cứ để xác định giá hợp đồng giao nhận thầụ
b. Nội dung dự toán công trình
Giá trị dự toán xây lắp theo qui định hiện hành bao gồm các bộ phận sau:
* Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp bao gồm
- Chi phí cho nguyên vật liệu xây dựng
Loại chi phí này đ−ợc xác định dựa trên khối l−ợng và đơn giá dự toán xây dựng chi tiết theo các công thức sau :
VL = ∑Qi .Dvi + CLvi
i =1
Trong đó : VL : chi phí vật liệu xây dựng
Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i
Dvi : chi phí vật liệu trong đơn giá dự toán xây dựng của công
việc xây lắp thứ i
CLvi : chênh lệch chi phí vật liệu thứ i (nếu có)
- Chi phí cho nhân công
Chi phí cho nhân công được tính cho công nhân trực tiếp làm nhiệm vụ xây lắp
Chi phí cho nhân công (ký hiệu NC) đ−ợc tính theo công thức sau :
NC =
M = ∑Qi Dmi x (1Knc+)
i =1
Trong đó : Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i
Dmi : chi phí cho nhân công nằm trong đơn giá xây dựng chi tiết cho
công việc thứ i
Knc : Hệ số điều chỉnh nhân công.
- Chi phí cho sử dụng máy (ký hiệu M)
M = ∑ Qi Dmi x (1Kmtc+)
i =1
Trong đó :
Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i
Dmi : chi phí sử dụng máy nằm trong đơn giá xây dựng chi tiết của
loại công việc thứ i
Kmtc : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
Theo TT162005/TT-BXD/ ngày 131/2005/ thì hệ số điều chỉnh dự toán chi
phí xây
- Chi phí trực tiếp khác:
TT = 1,5%xVl+NC+M()
Vậy chi phí trực tiếp (ký hiệu là T gồm)
T = VL + NC + M+ TT
* Chi phí chung
Đó là loại chi phí phục vụ chung cho mọi đối t−ợng sản phẩm hay công việc xây dựng nằm trong dự toán xây lắp của hạng mục công trình đang xét mà chúng không thể tính trực tiếp hay chính xác theo từng đối t−ợng sản phẩm hay công việc xây lắp
Bao gồm:
- Chi phí quản lý hành chính: là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết đảm bảo cho việc tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo sản xuất xây dựng hoạt động gồm: l−ơng, phụ cấp l−ơng, công tác phí, điện n−ớc, văn phòng phẩm, b−u chính, điện thoại...
- Chi phí phục vụ công nhân: là những khoản chi phí phục vụ cho công nhân trực tiếp xây lắp mà ch−a đ−ợc tính vào chi phí nhân công trong đơn giá nh−: chi phí bảo hiểm x• hội, nghỉ ốm, thai sản, trích nộp phí công đoàn, chi phí phục vụ thi công, bảo hộ lao động có giá trị lớn không giao hoán cho ng−ời lao động đ−ợc.
- Chi phí phục vụ thi công: là những khoản chi phí cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công, cải tiến kỹ thuật, tăng c−ờng chất l−ợng sản phẩm, đẩy nhanh
tiến độ thi công, chi phí di chuyển điều động công nhân....
- Chi phí chung khác: là những chi phí về những khoản phát sinh có tính chất phục vụ cho toàn doanh nghiệp nh− bồi d−ỡng nghiệp vụ, học tập, hội họp, sơ kết tổng kết, lụt bảo, hoả hoạn vv...
Chi phí chung đ−ợc định mức theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp
vốn đầu t− :bao gồm :
- Vốn ngân sách Nhà n−ớc (gồm cả vốn thuộc các khoản vay n−ớc ngoài của chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu t− phát triển)
- Vốn tín dụng do nhà n−ớc bảo l•nh, vốn tín dụng đầu t− phát triển của nhà n−ớc
- Vốn đầu t− phát triển của doanh nghiệp nhà n−ớc
- Các nguồn vốn khác : t− nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp nhà n−ớc, vốn của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và các cơ quan n−ớc ngoài khác đầu t− trên đất Việt Nam
21.8.2.) Thành phần của vốn đầu t−
ạ Tổng mức đầu t− : là khái toán chi phí của toàn bộ dự án đ−ợc xác định trong giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c−...
b. Tổng dự toán công trình : là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu t− xây dựng
công trình. Tổng dự toán công trình đ−ợc tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Đây là căn cứ để quản lí chi phí xây dựng công trình.
21.9.. Những đối t−ợng tham gia thực hiện đầu t−
- Chủ đầu t− : là chủ thể quan trọng nhất đóng vai trò quyết định mọi vấn đề của đầu t−. Chủ đầu t− là ng−ời sở hữu vốn, có thể là một tổ chức hay cá nhân , có thể bỏ một phần hay toàn bộ vốn, và chịu trách nhiệm thực hiện quá trình đầu t− theo đúng qui định của pháp luật.
Ch−ơng 3: cấu tạo bộ máy doanh nghiệp thiết kế và tổ
chức thiết kế công trình
31.Kha.i niệm về thiết kế xây dựng
Công tác thiết kế xây dựng nằm trong giai đoạn thực hiện các dự án đầu t− có công trình cần xây dựng và bao gồm các công việc chủ yếu nh− : lập và duyệt các ph−ơng án thiết kế công trình, tổ chức quản lý công tác thiết kế....
Đề án thiết kế theo nghĩa hẹp là một hệ thống các bản vẽ đ−ợc lập trên cơ sở các tính toán có cắn cứ khoa học cho việc xây dựng công trình.
Theo nghĩa rộng, đó là hệ thống các bản vẽ và các chỉ tiêu tính toán để
thuyết minh cho sự hợp lý về mặt kỹ thuật, cũng nh− về mặt kinh tế của công trình
đ−ợc xây dựng nhằm thực hiện chủ tr−ơng đầu t− đ• đề ra với hiệu quả và chất l−ợng tốt nhất.
32.. Nguyên tắc thiết kế
- Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ tr−ơng đầu t− thực hiện ở bản dự án khả thi của chủ đầu t−.
- Giải pháp thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, x• hội và
đ−ờng lối phát triển chung của đất n−ớc, có vận dụng tốt kinh nghiệm của n−ớc ngoàị
- Khi lập ph−ơng án thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh te-tấi chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi tr−ờng, an toàn sản xuất và quốc phòng, phải chú ý đến khả năng tải tạo và mở rộng sau nàỵ
- Khi lập các ph−ơng án thiết kế phải giải quyết tốt các mâu thuẫn giữa các mặt : tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan.
- Phải tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế ph−ơng án là trước hết
phải đi từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể.
- Phải lập một số ph−ơng án để so sánh và lựa chọn ph−ơng án tốt nhất
- Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế, bảo đảm mối liên hệ giữa các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng trên thực tế.
- Phải tận dụng thiết kế mẫu để giảm chi phí thiết kế thực tế
- Phải dựa trên các tiêu chuẩn, đinh mức thiết kế, xác định đúng mức độ hiện đại của công trình xây dựng
- Phải cố gắng rút ngắn thời gian thiết kế để công trình thiết kế xong không bị lạc hậụ
33.. Các b−ớc thiết kế
Giai đoạn thiết kế chính thức là b−ớc tiếp theo của giai đoạn lập dự anđấu t− xây dựng công trình. Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình mà quá trình thiết kế có thể tiến hành theo một b−ớc, hai b−ớc hoặc ba b−ớc (theo NĐ1607/02/2005/)
Thiết kế ba b−ớc : bao gồm b−ớc thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế
bản vẽ thi công. áp dụng đối với những công trình qui định phải lập dự án và có qui mô là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấo II có kỹ thuật phức tạp do cấp có thẩm quyền ra quyết định đầu t− quyết đi.nh.
Thiết kế hai b−ớc : bao gồm b−ớc thiết kế cơ sở và b−ớc thiết kế bản vẽ thi công. Thiết kế bản vẽ kỹ thuật còn gọi là thiết kế triển khai, thiết kế bản vẽ thi
công còn gọi là thiết kế chi tiết.
Thiết kế một b−ớc : Th−ờng đ−ợc áp dụng cho các công trình nhỏ và đơn giản hoặc cho các công trình có thiết kế mẫu và đ−ợc qui định chỉ phải lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đ−ợc gọi là thiết kế bản vẽ thi công, kèm theo tổng dự toán của nó. Tổng dự toán lập ra phải bé hơn tổng mức đầu t− đ−ợc duyệt, nếu không phải thiết kế lạị
34.Nôị dung của công tác thiết kế và của bản dự án thiết kế
Công tác thiết kế nói chung có hai bộ phận chính: tổ chức quản lý công tác thiết kế và lập các ph−ơng án kỹ thuật - kinh tế của thiết kế.
34.1.. Nội dung tổ chức quản lý thiết kế
Nội dung này bao gồm các công việc sau :
- Tổ chức quá trình thiết kế bao gồm từ khâu đấu thầu t− vấn thiết kế, ký hợp đồng, lập thẩm định, xét duyệt, kiểm tra và điều chỉnh thiết kế trong suốt quá trình thực hiện.
- Tổ chức cơ cấu mạng l−ới thiết kế, các hình thức tổ chức kinh doanh của cơ quan thiết kế và các chức năng, nhiệm vụ kèm theọ
- Xây dựng các tiêu chuẩn, định mức thiết kế.
- Xây dựng các quy trình công trình công nghệ lập các ph−ơng án thiết kế.
34.2.. Nội dung của bản thiết kế
a) Nội dung của bản thiết kế kỹ thuật: bao gồm
- Thuyết minh tổng quát : căn cứ vào cơ sơ lập thiết kế kỹ thuật, nội dung cơ bản của dự án đầu t− đ−ợc duyệt, danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và thiết kế mẫu đ−ợc sử dụng, tóm tắt nội dung đồ án thiết kế và các ph−ơng án thiết kế đ• đ−ợc so sánh, các thông số và chỉ tiêu cần đạt đ−ợc của các công trình.
- Các điều kiện tự nhiên, tác động của môi tr−ờng và điều kiện kỹ thuật chi
phối thiết kế : tình hình địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn, khí t−ợng, động đất, tình hình tác động của môi tr−ờng và các điều kiện kỹ thuật chi phối khác
- Phần kinh tế - kỹ thuật: Các thông số chủ yếu của công trình nh− năng lực
sản xuất, công suất thiết kế, tuổi thọ, cấp công trinh..càc ph−ơng án về chủng loại
và chất l−ợng sản phẩm, ph−ơng án tiêu thụ, những chỉ tiêu kinh te-kỹ^' thuật của
ph−ơng án đ−ợc so sánh và lựa chọn.
- Phần công nghệ bao gồm các vấn đề : tổ chức sản xuất và dây chuyền công nghệ định sử dụng, lựa chọn thiết bị máy móc, các biện pháp an toàn lao
động, an toàn sản xuất, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi tr−ờng....
- Phần xây dựng gồm :
+ Bố trí tổng mặt bằng công trình, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng
+ Các giải pháp về kỹ thuật xây dựng : giải pháp kiến trúc, thiết kế trang thiết bị nội, ngoại thất...
+ Các bản vẽ và tính toán hệ thống công trình cơ sở kỹ thuật hạ tầng
+ Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải
+ Tổ chức trang trí bên ngoài, cây xanh, sân v−ờn...
+ Tổng hợp khối l−ợng xây lắp, vật t− chính, thiết bị công nghệ của từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình
+ Thiết kế công nghệ và tổ chức xây dựng
- Phần bản vẽ :
+ Các bản vẽ về hiện trạng mặt bằng hoặc tuyến công trình định xây dựng
+ Các bản vẽ tổng mặt bằng công trình, bao gồm bố trí chi tiết các hạng mục công trình
+ Các bản vẽ về chuẩn bị kỹ thuật cho xây dựng (san nền, thoát n−ớc) và
các công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà (đ−ờng giao thông, điện n−ớc...)
+ Bản vẽ dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính
+ Các bản vẽ kiến trúc (mặt bằng, mặt cắt, mặt ngoài chung quanh công trình) của các hạng mục công trình
+ Bản vẽ bố trí các thiết bị và bộ phận công trình phụ
+ Bản vẽ các chi tiết cấu tạo kiến trúc và kết cấu xây dựng phức tạp
+ Bản vẽ các hệ thống kết cấu xây dựng chính
+ Các bản vẽ về trang trí nội thất
+ Bản vẽ phối cảnh toàn bộ công trình và các hạng mục công trình chính
+ Các bản vẽ của hệ thống kỹ thuật bên trong công trình: điện n−ớc, thông gió, điều hoà, thông tin.......
+ Bản vẽ lối thoát ng−ời khi xảy ra tai nạn, về biện pháp chống cháy nổ
+ Các bản vẽ về hoàn thiện, trang trí ngoài nhà, cây xanh sân v−ờn...
+ Bản vẽ về tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công cho các công trình quan trọng
- Tổng dự toán công trình: đ−ợc lập theo qui định chung của nhà n−ớc
b) Nội dung của thiết kế bản vẽ thi công : phải cụ thể và chi tiết đủ để ng−ời
cán bộ kỹ thuật ở công tr−ờng có thể sử dụng để chỉ đạo thực hiện
Nội dung của thiết kế bản vẽ thi công gồm :
* Các bản vẽ thi công
- Thể hiện chi tiết về mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình kèm theo các số liệu nh− : vị trí và kích thước của các kết cấu xây dựng, khối l−ợng công việc phải thực hiện, vị trí và kích th−ớc các thiết bị công nghệ đ−ợc đặt vào công trình, danh mục các thiết bị cần lắp đặt, nhu cầu về các loại vật liệu chính kèm theo chất l−ợng và quy cách yêu cầu, nhu cầu về cấu kiện đúc sẵn, thuyết minh về công nghệ xây lắp chủ yếu, các yêu cầu về kỹ thuật an toàn.
- Bản vẽ chi tiết cho từng bộ phận của các hạng mục công trình : có kèm
theo các số liệu về vị trí, kích th−ớc, quy cách và số l−ợng vật liệu, yêu cầu đối với ng−ời thi công
- Bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị máy móc do nhà máy chế tạo cung cấp, trong đó ghi rõ chủng loại, số l−ợng thiết bị, các kích th−ớc, các nhu cầu về vật liệu lắp đặt và yêu cầu đối với ng−ời thi công.
- Bản vẽ vị trí lắp đặt và chi tiết của các hệ thống kỹ thuật và công nghệ
- Bản vẽ trang trí nội thất
- Bản tổng hợp khối l−ợng công tác xây lắp, thiết bị vật liệu cho từng hạng mục và toàn bộ công trình
* Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
c) Nội dung của thiết kế kỹ thuật thi công theo một giai đoạn: bao gồm
- Các bản vẽ của thiết kế, bản vẽ thi công
- Phần thuyết minh nh− tr−ờng hợp thiết kế kỹ thuật
- Tổng dự toán của công trình
35.Đinh. mức và tiêu chuẩn thiết kế
Hệ thống tiêu chuẩn và định mức thiết kế th−ờng bao gồm
35.1.. Các định mức, tiêu chuẩn để thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất
Các tiêu chuẩn để lựa chọn thiết bị, máy móc, công suất, chế độ vận hành máy theo tải trọng, chế độ vận hành theo thời gian, tuổi thọ, độ bền, độ tin cậy, chất l−ợng sản phẩm, bảo vệ môi tr−ờng, an toàn lao động và sản xuất, phế phẩm, diện tích chiếm chỗ, các chỉ tiêu cho mua sắm và vận hành dây chuyền công nghê..
35.2.. Các định mức và tiêu chuẩn cho phần thiết kế xây dựng
- Các tiêu chuẩn và định mức cho thiết kế quy hoạch, kiến trúc và thiết kế
giải pháp công nghệ
- Các tiêu chuẩn và định mức để thiết kế các hệ thống hạ tầng kĩ thuật nh− :
điện, n−ớc, giao thông, vệ sinh, cấp nhiệt, thông tin, chống cháy, điều hoà vi khí
hậu, môi tr−ờng ....
- Các tiêu chuẩn và định mức để thiết kế công nghệ và tổ chức xây dựng
- Các định mức và quy tắc lập dự toán
- Các quy định về chất l−ợng vật liệu, kết cấu và công nghệ xây dựng ...
35.3.. Các định mức về kinh tế - kĩ thuật để tính toán hiệu quả đầu t−
thông qua giải pháp thiết kế
Trong nền kinh tế thị tr−ờng ở nhiều n−ớc ng−ời ta chỉ qui định những tiêu chuẩn có liên quan đến lợi ích của mọi ng−ời, nhất là các tiêu chuẩn về an toàn và bảo vệ môi tr−ờng... các tiêu chuẩn khác th−ờng do các hiệp hội nghề nghiệp đứng ra tổ chức biên soạn d−ới sự bảo trợ của nhà n−ớc.
36.. Các loại hình tổ chức dịch vụ - kinh doanh thiết kế
36.1.. Phân loại
ạ Về mặt pháp lý : các doanh nghiệp dịch vụ thiết kế của nhà n−ớc, của tập thể, của t− nhân d−ới các hình thức công ty TNHH hay công ty cổ phần...
b. Về mặt chuyên môn : các doanh nghiệp thiết kế chuyên môn hoá theo
ngành sản xuất và chủng loại công trình (nh− công trình giao thông, công trình dầu khí...) hay chuyên môn hoá theo giai đoạn thiết kế (nh− thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất, thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu..)
Thông th−ờng hai loại hình chuyên môn trên đ−ợc kết hợp với nhaụ Trong tr−ờng hợp các tổ chức thiết kế phải đa năng hoá đến mức độ nhất định cho phù hợp với đòi hỏi thị tr−ờng. Công ty t− vấn đầu t− và xây dựng là một loại hình doanh nghiệp có nhiều chức năng, trong đó có việc chuyên lập dự án đầu t−, thiết kế hay thay mặt chủ đầu t− giám sát việc thực hiện xây dựng công trình
36.2.. Tổ chức quản lý trong các doanh nghiệp thiết kế
ạ Cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp thiết kế :
Các doanh nghiệp thiết kế th−ờng đ−ợc tổ chức theo kiểu trực tuyến kết hợp với chức năng. Tuỳ theo mức độ phức tạp và tính chất của công trình, quá trình thiết kế đ−ợc chuyên môn hoá theo từng giai đoạn công việc thiết kế, hay theo kiểu thiết kế toàn vẹn cho cả công trình do một nhóm hay một cá nhân thực hiện
b. Cơ chế hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp thiết kế hoạt động dựa trên luật công ty hoặc luật doanh nghiệp Nhà n−ớc dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng với chủ đầu t− và các tổ chức dịch vụ khảo sát phục vụ thiết kế. Trong nhiều tr−ờng hợp các doanh nghiệp thiết kế phải tham gia đấu thầu để tìm hợp đồng thiết kế.
c. Kế hoạch công tác thiết kế
Các doanh nghiệp thiết kế phải xuất phát từ nhu cầu thị tr−ờng để lập kế
hoa.ch. Nội dung kế hoạch thiết kế bao gồm các bộ phận: kế hoạch tham gia đấu thầu và tìm hợp đồng thiết kế, kế hoạch marketing, kế hoạch lập đồ án thiết kế cho công trình đ• nhận thầu, kế hoạch nhân lực, kế hoạch vật t−, kế hoạch tài chính, kế hoạch cải tiến công nghệ thiết kế...
Kế hoạch thiết kế phải đi đôi với kế hoạch khảo sát phục vụ thiết kế. Các tổ chức thiết kế có trách nhiệm đề ra yêu cầu về khảo sát để các tổ chức khảo sát thực hiện theo hợp đồng.
37.Tra.ch nhiệm của các bên giao nhận thầu thiết kế
37.1.. Trách nhiệm của chủ đầu t−
- Chủ đầu t− có những trách nhiệm sau :
+ Ký kết hợp đồng giao nhận thầu thiết kế với các tổ chức xây dựng (thiết kế) trên cơ sở kết quả đấu thầu, chọn thầu hay chỉ định thầu theo đúng qui định, theo dõi thực hiện hợp đồng và cấp kinh phí thiết kế kịp thời
+ Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho tổ chức thiết kế để làm cơ sở cho việc thiết kế công trình.
- Lập hồ sơ yêu cầu thẩm định và trình duyệt thiết kế
- Yêu cầu các cơ quan thiết kế giải quyết các vấn đề phát sinh và thay đổi thiết kế trong quá trình xây dư.ng.
37.2.Tra.ch nhiệm của tổ chức thiết kế
- Ký hợp đồng nhận thầu với các chủ đầu t− trên cơ sở kết quả của đấu thầu, chọn thầu hay chỉ định thầu thiết kế, cử chủ nhiệm đồ án thiết kế chịu trách nhiệm toàn bộ về thiết kế công trình. Có thể giao thầu lại cho các tổ chức thiết kế chuyên ngành có t− cách pháp nhân.
- Đề ra các yêu cầu cho các tổ chức khảo sát phục vụ thiết kế, kiểm tra kết quả khảo sát và nghiệm thu các tài liệu nàỵ
- Chịu trách nhiệm về chất l−ợng, nội dung và khối l−ợng thiết kế (kể cả
việc sử dụng các tài liệu và thiết kế mẫu)
- Thực hiện tiến độ thiết kế theo đúng hợp đồng, chịu trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hoặc lập lại thiết kế ch−a đ−ợc duyệt.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra và nghiệm thu nội bộ các kết quả thiết kế.
- Trình bày và bảo vệ thiết kế trong quá trình thẩm định, xét duyệt thiết kế
- Giữ bản quyền tác giả của đồ án thiết kế, l−u trữ và quản lý tài liệu gốc
38.Thậm định và xét duyệt thiết kế
38.1.. Thẩm định thiết kế
ạ Thẩm định, phê duyệt (ND 162005/)
- Chủ đầu t− thực hiện tổ chức việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công trình xây dựng phải lập dự án.
- Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các hạng mục, công trình tr−ớc khi
đ−a vào xây dựng phải đ−ợc thẩm định, phê duyệt.
- Tr−ờng hợp chủ đầu t− không đủ năng lực thẩm định thì đ−ợc phép thuê các tổ chức, cá nhân t− vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Tuỳ theo yêu cầu của chủ đầu t−, việc thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự toán, có thể thực hiện đối với toàn bộ hoặc một phần các nội dung thẩm định thiết kệ
b. Nội dung thẩm định thiết ke(ND^' 162005/)
- Sự phù hợp với các b−ớc thiết kế tr−ớc đ• đ−ợc phê duyệt
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng đ• đ−ợc áp dụng
- Đánh giá mức độ an toàn của công trình
- Sự hợp lí của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ ( Nếu có)
- Bảo vệ môi tr−ờng, phòng chống cháy nổ
c. Nội dung thẩm định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trinhND('
162005/)
- Sự phù hợp giữa khối l−ợng thiết kế và khối l−ợng tính toán
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh te-kỹ^' thuật, định mức chi phí, đơn giá, việc vận dụng định mức chi phí, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo qui đi.nh.
- Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
53.2.1.. Các hình thức tuyển chọn thầu
a- Đấu thầu rộng r•i
Theo hình thức này việc mời thầu đ−ợc phổ biến rộng r•i trên các ph−ơng tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày tr−ớc khi phát hành hồ sơ mời thầụ Việc xét thầu đ−ợc tiến hành công khai, có mặt các thành phần liên quan và các nhà thầụ Thông th−ờng nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất sẽ trúng thầụ Th−ờng đ−ợc
áp dụng cho các công trình thông dụng, không có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, mỹ thuật cũng nh− không cần giữ bí mật
Phạm vi áp dụng : phổ biến trong xây dựng
b- Đấu thầu hạn chế :
Đấu thầu hạn chế là hình thức mà bên mời thầu sẽ mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực 5 tham dư..
Trong tr−ờng hợp nếu số nhà thầu < 5 thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự
án trình ng−ời có thẩm quyền xem xét, quyết đi.nh. Chủ dự án quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu, song phải đảm bảo khách quan, công bằng và đúng đối t−ơ.ng.
Phạm vi áp dụng :
+ Do nguồn vốn sử dụng qui định
+ Do điều kiện xây dựng chỉ có một số nhà thầu có điều kiện tham gia
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có hiệu quả hơn. c- Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để th−ơng thảo hợp đồng
Theo hình thức này, chủ đầu t− tự do lựa chọn một nhà thầu nào đó để đảm nhận công việc của mình. Chủ đầu t− có thể tiến hành đàm phán trực tiếp với các
đối t−ợng mà mình quan tâm. Hình thức này áp dụng cho một số tr−ờng hợp đặc
biệt :
+ Cần khắc phục ngay hậu quả do thiên tai, địch hoạ gây ra
+ Gói thầu có tính chất thí nghiệm, bí mật quốc gia
+ Giá thầu có giá trị < 1 tỷ đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp
+ Giá thầu có giá trị < 500 triệu đối với gói thầu t− vấn
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án.
+ Phần vốn ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về qui hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đ• đ−ợc các cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện.
Ch−ơng 6 : tổ chức cung ứng vật t− xây dựng
61.Nhựng khái niệm và vấn đề chung
61.1.Nhiêm. vụ của công tác cung ứng vật t−
Công tác cung ứng vật t− trong sản xuất - kinh doanh xây dựng có vai trò quan tro.ng. Bởi vì :
+ Chi phí vật t− chiếm (60-70)% giá thành xây lắp.
+ Khối l−ợng vật t− trong xây dựng cũng lớn hơn nhiều so với các ngành
khác
+ Việc kéo dài thời gian xây dựng chủ yếu do cung ứng vật t− không
kịp thời, không đồng bộ và không đảm bảo chất l−ợng
Vậy nhiệm vụ chủ yếu của công tác cung ứng vật t− xây dựng là đảm bảo cung cấp vật t− đầy đủ về số l−ợng, đồng bộ về chủng loại, kịp về thời gian, đảm bảo chi phí hợp lý nhất.
61.2.. Nội dung của công tác cung ứng vật t−
Nội dung cụ thể của công tác cung ứng vật t− là :
- Xác định nhu cầu vật t−
- Tổ chức mua sắm vật t−
- Kiểm tra số l−ợng và chất l−ợng vật t−
- Tổ chức bảo quản vật t−
- Tổ chức vận chuyển vật t− đến chân công trình
- Lập kế hoạch chi phí và hạ giá thành vận chuyển
- Góp phần các tiêu chuẩn và định mức sử dụng vật t−
Trong những tr−ờng hợp nhất định tổ chức xây dựng có thể tự khai thác và sản xuất vật liệu
* Những vấn đề cần l−u ý giải quyết tốt trong công tác cung cấp vật t−
xây dựng :
- Đảm bảo đủ số l−ợng, chất l−ợng và tính đồng bộ của vật t− cần cung
cấp
- Tổ chức vận chuyển và bảo quản vật t− hợp lý
- Có biện pháp hạ chi phí cung ứng
Các tổ chức xây dựng phải th−ờng xuyên nắm vững nguồn cung cấp,
chi phí vận chuyển và tính giá cả vật t− xây dựng trên thị tr−ờng để có thể
nhanh chóng lập kế hoạch tranh thầu với mức độ chính xác cần thiết.
62.. Các hình thức tổ chức cung ứng vật t− xây dựng
62.1.. Tổ chức cung ứng có kho trung gian
Kho trung gian có loại phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp, có loại
phục vụ chung cho toàn công trình xây dư.ng. Hình thức tổ chức loại kho này th−ờng dung cho các loại vật t− dùng chung cho toàn doanh nghiệp, khi địa chỉ và tiến độ sử dụng vật t− khó xác định tr−ớc, giá trị vật t− bé, công tác xây dựng xa các điểm cung ứng vật t− của thị tr−ờng tự do
62.2.. Tổ chức vật t− đến thắng chân công trình
Hình thức này th−ờng áp dụng cho các loại vật t− có địa chỉ và tiến độ sử dụng xác định, các loại kết cấu có kích th−ớc lớn, các loại vật liệu có nhu cầu lớn có thể để ngoài trời
Nhiều tr−ờng hợp việc cung ứng vật t− đến chân công trình có thể thực
hiện theo tiến độ giờ dựa trên tiến độ thi công và các hợp đồng cung cấp vật t−
đ• ký kết với các tổ cung cấp vật t− ngoài thị tr−ờng. Hình thức này áp dụng phổ biến trong nền kinh tế thị tr−ờng, mà ở đó các nhà thầu xây dựng cần giảm mạnh đến mức tối đa chi phí bảo quản, dự trữ vật t− và khi các tổ chức bán VLXD phát triển mạnh trên thị tr−ờng.
62.3.. Tổ chức cung ứng vật t− theo hợp đồng xây dựng:
Hình thức này đ−ợc sử dụng phổ biến trong xây dựng vì phần lớn các công trình xây dựng đều đ−ợc thực hiện theo hình thức hợp đồng đơn chiếc và không phải sản xuất hàng loạt nh− ở các ngành khác. Khi tổ chức xây dựng không ký đ−ợc hợp đồng xây dựng thì sẽ không có kế hoạch cung ứng vật t− xây dư.ng. Trong từng hợp đồng việc cung ứng vật t− có thể đến thẳng công trình hoặc qua kho trung gian chung cho toàn công trình
62.4.. Tổ chức cung ứng vật t− đồng bộ
Theo hình thức này doanh nghiệp phải có một khâu tổ chức chuyên sắp xếp các loại vật t− một cách đồng bộ theo chủng loại để đảm bảo cung cấp hiệu quả cho thi công. Nếu vật t− đ−ợc cung cấp với số l−ợng lớn nh−ng không
đồng bộ thì sẽ không đem lại lợi ích cho thi công.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top