Triết học MAC_LENIN

Câu 1. Bản chất và kết cấu của ý thức :

Bản chất:

Ý thúc là sự p/á thế giới khách quan vào bộ não nguoi 1 cách quan ,tích cực, chủ động, sang tạo trên cơ sở h/đ thực tiễn.

 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

Ý thức là hình ảnh của sự vật được thực hiện ở trong não ng

 Kết cấu

Ý thức có kết cấu phức tạp bao gồm nhiều yếu tố :tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí, tưởng tượng … Trong đó tri thưc là quan trọng nhất.

Tri thức có nhiều loại :tri thưc về tự nhiên, tri thức về xã hội, về con ng…Và có nhiều cấp độ khác nhau: tri thức kinh nghiệm . tri thức lý luận

Người ta còn chia ý thức thành:

·                    Tiềm thức : tri thức có đc do p/á thu nhận , tích lũy trở thành bản năng

·                    Tự ý thức :sự tự nhận thức của chủ thể nhận thức về bản yhaan mình

·                    Vô thức: hiện tượng tâm lý ko do lý trí điều khiển. như : sự lỡ lời, nói nhịu… 

Câu 2. Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.

Vai trò quyết định của vật chất đvs ý thức.

Vật chất có  trước ,ý thức có sau, vật chất tồn tại khách quan ,độc lập vs ý thức , là nguồn gốc của ý thức.

Não ng là cơ quan đẻ hình thành ý thức , ko có não ng thì ko thể cố ý thức

Ý thức tồn tại vào h/đ thần kinh của bộ não ng trog qúa trình p/á t/g khach wan

Thế giơi khách wan quyết định nd của ý thức

Vai trò của ý thức dvs vật chất

Ý thức có sự tác động trở lại vật chất. ý thức có tính năng động sang tạo cho nên thong wa h/đ thực tiễn của con ng có thể t/đ trở lại vật chất bằng cách thúc đẩy hoặc  kìm  hãm ở 1 mức độ nào đó các đk vật chất. góp phần cải biến thế giói khach wan.

Sự t/đ trở lại của ý thức dvs vật chất dù đến đâu chăng nữa vẫn phụ thuộc cac đk vật chất. cho nên xet đến cùng vật chất luôn quyêt đinh ý thức

Ý nghĩa phương pháp luận của việc nắm vững quan hệ vật chất _ý thức.

Trong nhận thức và h/đ pải tôn trọng qui luật khách quan , xuất phát từ thực tế khách quan, hành động tuân theo qui luât khách quan

Pải thấy đc vai trò tích cực của ý thức

Tránh ko rơi vào CN khách wan , tuyệt đối hóa đk vật chất

Chống lại bệnh chủ wan,duy ý chí , tuyêt đối hóa vai trò của ý thức. 

 Câu 3. Nguyên lý về sự phát triển.

Định nghĩa.

Phat triển là 1 phạm trù triết học chỉ khái quát quá trinh vận động tiến lên từ thấp đến cao từ kém hoan thiện dến hoàn thiện hơn.

Pát triển là 1 trường hơp đăc biệt của vận động.

Tính chất của sự phát triển.

Khách quan: pát triển của sự vật là khách quan , nguồn gôc cua pat triển nằm ngay trong sự vật. ko pụ thuộc ý muốn chủ quan của con ng.

Tính pổ biến: pát triển diễn ra cả trong tự nhiên, xã hội, và tư  duy.

·                    Trong tự nhiên: tùy thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể của các dạng vật chất mà pát triển diễn ra cụ thể khác nhau.

·                    Trong xã hội: pát triển thể hiện ở khả năng chinh pục tự nhiên, cải tạo xã hội, pục vụ con ng.

·                    Trong tư duy: pát triển thể hiện ở việc nhận thức ngày càng đầy đủ hơn, đứng đắn hơn.

Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý  phát triển.

Từ nguyên lý này rút ra quan điểm pát triển trong nhận thức sự vật ,nghĩa là nhận thức sự vật trong sự vận động pát triển.

Chống lại quan điểm bảo thủ trì trệ.

Nhận thức sự vật pải thấy dc khuynh hướng pát triển của nó.

Pát triển là khó khăn, pức tạp. vì vậy gặp khó khăn, thất bại tạm thời pải bình tĩnh, tin tưởng vào tương lai. 

Câu 4.nguyên lý về mối liên hệ pổ biến.

Định nghĩa.

Liên hệ là khái niệm chỉ sự pụ thuộc lẫn nhau,sự tương tác, chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng trong tg hay giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính của 1 sự vật hiện tượng.

Liên hệ pổ biến là kn nói lên rằng mọi sự vật hiện tượng trong tg dù đa dạng pong pú nhưng đều nằm trong mối lien hệ vs các sự vật hiện tượng khác.

Cơ cở của mối lien hệ pổ biến là tính thống nhất vật chất.

Các tính chất của mối liên hệ pổ biến

Khách quan: k, pụ thuộc ý muốn chủ quan của con ng.

Pổ biến: mối liên hệ tồn tại cả trong tự nhiên , xh, tư duy. Có ở mọi lúc.

Đa dạng: rất nhiều mối lien hệ khác nhau pụ thuộc góc độ xem xét, chẳng hạn như mối lien hệ: bên trong_bên ngoài, trực tiếp_gián tiếp…

Ý nghĩa pương páp luận của mối liên hệ pổ biến.

Là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong nhận thức và h/đ thực tiễn

Khi nhận thức sự vật pải nhận thức trong mối lien hệ vs các sự vật hiện tượng khác.trong mối lien hệ giữa các mặt các yếu tố.. của bản thân sự vật.

Để cải tạo sự vật trên thực tế pải sd đồng bộ nhiêu giải páp .

Pải biết pân loại đúng các mối liên hệ , trên cơ sở đó nhận thức đúng và giải quyết thúc đẩy sự vật tiến lên. 

Câu 5. Quy luật QHSX pù hơp vs trình độ pát triển của LLSX

Khái niêm và kết cấu của LLSX.

LLSX là sự kết hợp giữa ng lao động ( sức khỏe, kinh nghiệm…) vs TLSX mà trước hết là CCLĐ để tạo ra 1 sưc SX vật chất nhất định.

Trong LLSX gồm hai yếu tố: ng lao động và TLSX nhất định. 2 yếu tố này ko thể tách rời nhau, chúng có QH hữu cơ vs nhau trong đó yếu tố con ng giữ vị trí hàng đầu ,TLSX đóng vai trò rất quan trọng.

Ngày nay tri thức khoa học phổ biến ngày càng trở thành lực LLSX trực tiếp của XH

Khái niệm và kết cấu của QHSX.

QHSX là những QH cơ bản giữa người với người trong quá trình sản xuất.

QHSX bao gồm 3 mặt quan hệ.

             + QH sở hữu với TLSX 

             + QH tổ chức quản lí SX.

             + QH phân phối kết quả SX.

3 mặt quan hệ này thống nhất vs nhau trong đó QHSH đvs tư liệu SX đóng vai trò quyết định bởi lẽ…

+ Chính QHSH của QHSX là tiêu chí quan trọng để phân biệt các Hthái KTXH vs nhau

+ 2 mặt QH còn lại có ảnh hưởng quan trọng tới QHSX ,góp phần củng cố hoặc phá hoại QHSH.

QHSX mang tính khách quan nó được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử , ko phụ thuộc ý muốn chủ quan của con ng.

Vai trò quyết định của LLSX dvs sự hình thành  biến đổi của QHSX.

Xu hướng phát triển của LLSX là không ngừng biến đổi,phát triển .Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu bằng sự biến đổi và phát triển của LLSX mà trc hết là công cụ LĐ.Từ sự biến đổi của LLSX này mà QHSX phải biến đổi theo cho phù hợp.

LLSX là yếu tố động nhất, cách mạng nhất .Nó luôn luôn vận động và biến đổi trong quá trình lịch sử .

+ LLSX là nội dung , QHSX là hình thức .Sự biến đổi trong LLSX(nd) sớm muộn cũng kéo theo sự biến đổi trong QHSX (hinh thức).

Sự phát triển của LLSX đến trình độ nào đó nhất định làm cho

QHSX  trở lên ko phù hợp vs trình độ của LLSX .Khi ấy Xhiện mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX è đấu tranh để xác lập QHSX mới phù hợp vs tính chất và trình độ của LLSX.

Tác động ngc trở lại của QHSX với LLSX.

Nếu QHSX phù hợp vs trình độ của LLSX thì sẽ thúc đẩy LLSX phát triển.

Nếu QHSX ko phù hợp vs trình độ của LLSX thì sẽ kìm hãm  LLSX phát triển.

  +  Sự phù hợp được quan niệm là sự phù hợp biện chứng chứa đựng mâu thuẫn , tức là sự phù hợp trong mâu thuẫn , bao hàm mâu thuẫn.

QHSX quy định mục đích của nền SX ,trên cơ sở đó t/đ đến tính tích cực ứng dụng KHKT ,hay cải biến CCLĐ… của ng lđ từ đó tác động tới LLSX.

Quy luật về sự phù hợp của QHSX vs trình độ phát triển của LLSX là quy luật chung nhất chi phối toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại. 

Câu 6. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

 Khái niệm:

Cơ sở hạ tầng:

Là tổng hợp những QHSX hợp thành kết cấu KT của 1 xh nhất định.

Trong 1 CSHT bao gồm 3 mặt QH:

              + QHSX tàn dư của PTSX cũ.

              + QHSX thống trị

              + QHSX mầm mống của sự PTSX tương lai.

Đặc trưng của CSHT của 1 XH là do QHSX thống trị quy định

+ 1 CSHT có nhiều thành phần KT , nhiều QHSX .Trong đó QHSX thống trị sẽ giữ địa vị chi phối các QHSX #.

 kiến trúc thượng tầng:

Là toàn bộ quan điểm chính trị, pháp luật triết học ,đạo đức tôn giáo… vs những thiết chế tương ứng.( nhà nước ,đảng phái…)

Các bộ phận của KTTT có điểm riêng, quy luật phát triển riêng nhưng đều liên hệ vs nhau.,tác động lẫn nhau, đều nảy sinh trên CSHT nhất định.

Trong XH có giai cấp thì KTTT mang tính giai cấp.trong đó nhà nước_công cụ của giai cấp thống trị ,bộ phận có quyền lực nhất ,có vai trò đặc biệt trong KTTT

 Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.

Mỗi CSHT thành nên 1 KTTT tương ứng vs nó.Tác động của CSHTquyết định tác động của KTTT.

Trong XH có giai cấp thì giai cấp nào giữ vị trí thống trị về Ktế thì cũng giữ địa vị thống trị trong KTTT

Sự biến đổi căn bản trong CSHT dẫn đến sự biến đổi căn bản của KTTT.

+ Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT cũ do nó sinh ra cũng mất theo.

+ Khi CSHT mới sinh ra thì KTTT mới phù hợp vs nó sẽ xuất hiện .

Sự biến đổi của CSHT dẫn đến sự biến đổi của KTTT rất phức tạp

+ Có những yếu tố của KTTT biến đổi nhanh cùng sự biến đổi của CSHT: pháp luật,chinh trị…

+ Có những yếu tố biến đổi rất chậm : tôn giáo , nghệ thuật….

 

Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối vs cơ sở hạ tầng.

Sự tác động trở lại của KTTT thông qua chức năng XH của nó , chức năng XH của KTTT là bảo vệ., duy trì , củng cố, phát triển CSHT sinh ra nó , đấu tranh , xóa bỏ cơ sở và KTTT cũ.

Trong các yếu tố cấu thành KTTT đều tác động đến CSHT

Các yếu tố # của CSHT như triết học , đạo đức , tôn giáo… cũng đều tác động đến CSHT bằng nhiều hình thức # nhau, với nhiều cấp độ # nhau trực tiếp hoặc gián tiếp.

Sự tác động của KTTT đến CSHT theo nhiều chiều đan xen ,nhưng thường xảy ra theo 2 chiều tích cực và tiêu cực

+ Nếu KTTT tác động phù hợp với Ktế khách quan thì nó tác động mạnh mẽ tới KTe thúc đẩy LLSX phát triển tức là thúc đẩy CSHT phát triển

+ Nếu KTTT kìm hãm Ktế phát triển thì sớm hay muộn , bằng cách này hay cách # KTTT cũ sẽ bị thay bằng KTTT mới tiến bộ hơn thúc đảy Ktế phát triển.

Câu 7. Phát  triển của các hình thái KTXH là quá trinh lịch sử tự nhiên.

Khai niệm.

Hình thái KTXH là 1 phạm trù chỉ XH ở từng nấc thang lịch sử nhất định vs 1 kiểu QHSX đặc trưng cho XH đó, pahuf hợp vs 1 trình độ nhất định của LLSX và vs 1 KTTT tương ứng đc xd trên những QHSX ấy.

Cấu trúc.

Có cấu trúc phức tạp , hoan chỉnh. Gom 3 măt cơ bản:

                    LLSX èQHSX èKTTT

Mỗi mặt này có vị trí riêng, nhưng t/đ lẫn nhau, thống nhấ vs nhauTrong đó LLSX là nền tảng vật chất, KTthuật. QHSx tạo thành CSHT của hình thái KTXH và quyết định các QHXH.

Sự Phát  triển của các hình thái KTXH là quá trinh lịch sử tự nhiên.

Các hình thái KTXH như những nấc thang của quá trinh lịch sử.vận động và pát triển do sự t/đ của cac quy luật khách quan .chính sự t/đ của các quy luật khách quan đó lam cho sự vật của các hinh thái KTXh diễn ra như 1 quá trình tự nhiên.

Nguồn gốc sâu xa của sự vận động , pát triển của Xh là ỏ sụ pát triển của LLSx. Llsx biến đổi èQHSX biến đổi èKTTT biến đổi.trên cơ sở dố hình thái KTXH cũ đc thay thế bằng hình thái KTXh mới.

Loài ng đã trải qua các hình thái KTXh theo trật tự từ thấp đến cao .đó là quá trình tự nhiên của sự pát triển lsu.

Tuy nhiên do những đk khách quan và chủ quan cụ thể nào đó về dktn, ctri…mà 1 nc nào đó 1 dân tộc nao đó có thể bỏ wa nhũng gjai doạn lsu nhát dịnh

Măc dù vậy việc bỏ wa đó k diễn ra 1 cach chủ wan , tùy tiên. Mà vẫn tuuan theeo wuy luât khách wan

èNói cách khác đi sự khác nhau đó.về trật tự pát triển vẫn là quá trinh lsu tự nhiên 

Câu 8. Hàng hóa sưc lao động

Sức lao động là toàn bộ những năng lực <thể lực trí lực> tồn tại trong 1 con ng và đc ng đó sd vào sx. Sld là 1 yếu tố của sx .nó chỉ trở thành hàng hóa khi hội đủ 2 dk:

+ng lao đọng dsc tự do vè than thể có quyền sở hữu và sd slđ của minh kể cả việc bán nó như 1 hang hóa

+ng lao động ko có TLSX cần thiết để tự mình đứng ra tổ chức sx nên pải bán sld cho chủ khác trong 1 tg nhất định

Sld trở thành hh là dk quyết định tiền biến thành tư bản

Hh sld có 2 thược tính

+giá trị của hh sld : là các chi phí cần thiết để sx và tái sx sld  quyết định . lượng giá trị hh sld phụ thouoj vào dđ nganh nghè < lĩnh vực lam việc của công nhân trong nền kinh tế. và pụ thuộc vào các yếu tố tinh thần lịch sử . hình thức của gtri sld là tiên coonng.

+giá trị sử đụng sld : là sự thỏa mãn nhu càu ng mua nó trức là để tiêu dùng vò quá trình ld. Trong quá trình sd hh sld có thể tạo ra 1 lượng gtri mới lớn hơn gtri của bản than nó đó là gtri thặng dư

Ý nghĩa của việc phát hiện rah hh sld

Việc xuất hiện hh sld đánh dấu bc pát triển mới của lịch sử . xh từ nền sx kthh giản đơn sang kthh tbcn hay kttt

Nhờ pát hiện ra hhsld ma Mac dã tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thức cung của tb tìm ra nguồn gốc đích thực của gtrij thăng dư 

Câu 9. Các phương thức sx gtri thặng dư

Sx gtri thăng dư tuyệt đối

Là pp mà nhà tb dlùng để kéo dài ngày ld  1 cách tuyệt đối qua đó làm tang tg ld thặng dư . trong khi tg lao động cần thiết ko đổi

gtri thặng dư thu dc theo cách này  gọi là gtri thăng dư tuyệt đối

sx giá trị thặng dư tuyệt đối là cơ sở chung của cntb . nó dc áp dụng ở gd đầu của ptsx tbcn

nhưng do vấp pải giới hạn về thể chất và tinh thần của ng ld và bị cn đấu tranh nên ngoài pp này nhà tb còn sd pp sx gtri thặng dư tương đối

sx gtri thặng dư tương đối

 là pp mà nhà tb dùng để rút ngắn tg ld cần thiết lằm tang tương ứng tgld thặng dư . trong khi độ dài ngày ld ko đổi hoặc có thể rút ngắn lại

cơ sở để thực hiện pp này là tang năng suất ld

do nawg suất ld có khả nag tag lên vô hạn nên sx gtri thặng dư tương đối cũng k có giói hạn

no dc áp dụng rộng rãi trong quá trinh pát triển của cntb

hình thức biến tướng của sx gtri thặng dư tương đối là pp sx gtri thặng dư siêu ngạch

pp sx gtri thặng dư tg  đối ko gạt bỏ pp ssx gtri thạng dư tuyệt đối . trái lại chúng đc kết hợp vs nhau

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #nc3t