triết

ÔN TRIẾT

1. CN duy vật và các hình thức của nó?

- CNDV (chiếu theo việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học): vật chất có trc, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

- Sự phát triển của CNDV trong 2000 năm qua: giống nhau ở điểm xuất phát trong việc giải quyết...; khác nhau ở mức độ hiểu biết.

- 3 hình thức:

+ CNDV chất phác: kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thời cổ đại, thừa nhận tính thứ nhất của VC, đồng nhất VC với 1 hay 1 số chất cụ thể, kết luận còn mang nặng tính trực quan nên ngây thơ, chất phác. Tuy còn nhiều hạn chế nhưng cơ bản là đúng vì đã lấy thế giới tự nhiên để giải thích thế giới tự nhiên, ko viện đến thần linh hay thượng đế.

+ CNDV siêu hình: các nhà triết học thế kỷ 15-18, đỉnh cao vào thế kỷ 16-17, chịu tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, máy móc - nhìn thế giới như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại. Tuy ko phản ánh đúng hiện thực nhưng đã chống thế giới quan duy tâm và tôn giáo, điển hình là thời kỳ chuyển tiếp từ trung cổ sang phục hưng.

+ CNDV biện chứng: CMac, Angghen xây dựng 1840s, sau đó đc Lenin phát triển. Kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước đó và sử dụng khá triệt để thành công của khoa học đương thời, khắc phục được hạn chế của 2 hình thức trước, thể hiện đỉnh cao trong sự phát triển CNDV. KO chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản than nó tồn tại mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy.

2. CN duy tâm và các hình thức

- Ngc lại CNDV: tư duy huyền thoại;tôn giáo hóa, thần linh hóa; cơ sở, giải thích, lí giải từ thực tế

- 2 hình thức: giống: xuất phát từ tinh thần, ý thức

+ CNDT chủ quan: phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, chủ thể. VD: Socrat, Be cơ li

+ CNDT khách quan: YT là tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người, mang những tên gọi khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới. Platon, Heghen

Hạn chế: bắt nguồn từ cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa 1 mặt, 1 đặc tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.

3. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình

- Đặc điểm chung: đều là pp luận triết học.

- ĐN PP siêu hình:

+ nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt đối lập nhau có 1 ranh giới tuyệt đối.

+ nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có biến đổi chỉ là biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài số lượng.

 Chỉ nhìn thấy n sự vật riêng biệt mà ko thấy mối qhe qua lại, chỉ nhìn thấy sự tồn tại mà ko thấy sự phát sinh và tiêu vong, chỉ thấy tĩnh mà ko thấy động, chỉ thấy cây mà ko thấy rừng

- ĐN PP biện chứng:

+ nhận thực đối tượng trong các mối lien hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, rang buộc nhau.

+ nhận thức ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển, là quá trình thay đổi về chất của sự vật hiện tượng mà nguồn gốc của sự thay đổi là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn nội tại

 Thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt, bên cạnh cái "hoặc là" còn có "vừa là", thừa nhận 1 chỉnh thể trong lúc vừa là nó lại vừa ko fai là nó, thừa nhận cá khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau  phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại  trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới

- 3 hình thức phát triển của phép biện chứng:

+ PBC tự phát thời cổ đại: đã thấy các sự vật, hiện tượng của vũ trụ sinh thành, biến hóa trong những sợi dây lien hệ vô cùng tận, tuy nhiên chỉ là trực kiến, chưa phati là kết quả nghiên cứu và thực nghiệm khoa học.

+ PBC duy tâm: (Can tơ, Hê ghen): trình bày 1 cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của PPBC. Song theo họ BC ở đây bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần, giới hiện thực chỉ là sự sao chép ý niệm  BC duy tâm.

+ PBC duy vật (Mac, angghen, lenin): gạt bỏ t/c thần bí, kế thừa những hạt nhân hợp lý trong PBC duy tâm, xây dựng PBC duy vật với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất.

4. Tính thống nhất vật chất của thế giới?

- Luận điểm của Angghen: "Tính thống nhất của thế giới không phải ở sự tồn tại của nó, mặc dù tồn tại là tiền đề của tính thống nhất của nó, vì trc khi thế giới có thể là một thể thống nhất thì trước hết thế giới phải tồn tại đã".

- Nội dung của tính thống nhất:

+ Bản chất của mọi tồn tại là vật chất

+ chỉ có 1 TG duy nhất và thống nhất - TG vật chất

+ Mọi tồn tại trong TG đều là biểu hiện cụ thể của vật chất, ko ngừng vận động, phát triển theo quy luật khách quan.

5. Quan niệm về vật chất

- Khái quát quan niệm trc Mac

+ các nhà triết học cổ đại: thống nhất VC nói chung với những dạng cụ thể của nó, tức là n vật hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở TG bên ngoài: kim mộc thủy hỏa thổ

+ Các nhà triết học cận đại: có bước phát triển mới, chứa đựng nhiều yếu tố biện chứng

+ ưu điểm: xuất phát từ bản thân TG VC để chứng minh

+ Nhc điểm: trực quan; ko toàn diện

- ĐN của Lenin về VC:

"VC là 1 phạm trù triết học dung để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"

 Với tư cách là phạm trù triết học, giải quyết vấn đề bao quát nhất  chỉ thực tại khách quan; thực tại KQ đó khi tác động đến giác quan con người thì tạo ra, gây nên cảm giác. Cảm giác của con người chỉ là sự phản ánh, chép lại thực tại KQ.

- Ý nghĩa

+ khác phục đc n hạn chế trong quan niệm về VC trc đây trong lịch sử.

+ tạo lập cơ sở lý luận mới cho việc xác lập CNDV khoa học, triệt để (mở đượng cho n khám phá mới của khoa học)

6. Quan niệm về vận động

- Khái niệm vận động

"Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất... bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy", "là thuộc tính cố hữu của VC"," là phương thức tồn tại của VC"

- Các hình thức vận động mà con ng đã phát hiện ra: 5

+ VĐ cơ học

+ VĐ vật lý

+ VĐ hóa học

+ VĐ sinh học

+ VĐ xã hội

- Mối quan hệ giữa các hình thức:

+ hthuc vận động thấp là cơ sở của hthuc vận động cao hơn

+ từ hthuc vận động vày có thể chuyển hóa thành hthuc vận động khác

+ từ đó có hthuc vận động trung gian

+ mọi sự vận động có thể có nhiều hthuc vận động

- Tính khách quan và vĩnh viễn của vận động

- Nguyên nhân vận động: là nguyên nhân vật chất (vật chất tự than vận động)

- Vai trò của vận đông: VĐ là phương thức tồn tại của vật chất

- Mối quan hệ giữa vận động và đứng im:

+ hiện tg đứng im tương đối chỉ xảy ra trong 1 mối quan hệ nhất định chứ ko fai trong mọi mối quan hệ;

+ đứng im chỉ xáy ra với 1 hình thái vận động trong 1 lúc nào đó chứ ko phải mọi hình thức vận động trong cùng 1 lúc;

+ chỉ biểu hiện 1 trạng thái vận động, đó là vận động trong thăng bằng, vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật  đứng im chỉ là 1 hiện tg tạm thời

- Mối quan hệ giữa biến đổi và cân bằng.

• Ý thức ko tự nó vận động vì nó chỉ là phản ánh của VC

• CN "Đac uyn xã hội" muốn quy luật vận động xã hội thành quy luật sinh học, xem con ng như 1 sinh vật thông thường, theo quy luật đấu tranh sinh tồn, dẫn đến tiêu diệt lẫn nhau  học thuyết phản động, cực đoan hóa và làm méo mó học thuyết tiến hóa của ĐAc uyn ( Nguyên nhân tạo ra sai lầm: ko thấy đc sự khác nhau về trình độ giữa vận động sinh học và vận động xã hội

7. Nguồn gốc và bản chất của ý thức

- Nguồn gốc tự nhiên: bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc

+ bộ óc con người

+ khí quan vật chất của ý thức

+ giới tự nhiên với tư cách là đối tượng phản ánh của ý thức

+ sự biến hóa của vật chất tự nhiên đã phát triển đến hình thức con người với bộ óc của nó

- Nguồn gốc xã hội: tổng thể nhiều yếu tố: lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội (ký hiệu vật chất của ý thức)

- Nto XH là cơ bản, trực tiếp hình thành ý thức

- Nto tự nhiên là tiền đề, công cụ hình thành ý thức

- Bản chất (các đặc trưng)

+ là thuộc tính của tính chất vật chất đặc biệt

+ là sự phản ánh về thực tại khách quan

+ là sự phản ánh sáng tạo (phản ánh đến bản chất quy luật khách quan; sáng tạo ra các mô hình tư tưởng; chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan)

+ là sự phản ánh có tính xã hội ( lao động, ngôn ngữ là yếu tố xã hội; tâm lý con người: tính lan truyền xã hội; tri thức người này là tiển đề tri thức người khác)

8. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

- Khái quát: theo quan điểm duy vật biện chứng, vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng với nhau thông qua hoạt động thực tiễn. Trong đó vật chất giữ vai trò quyết định, đồng thời ý thức tác động trở lại vật chất

- Phân tích

+ vai trò của vật chất với ý thức: nguồn gốc: VC quyết định YT; nội dung YT; bản chất YT; hình thức thể hiện YT (ngôn ngữ); điều kiện thực hiện YT và sáng tạo của YT

+ vai trò của YT với VC: vai trò của tri thức trong hoạt động thực tiễn cải biến khách quan  tri thức KHCN giữ vai trò quan trọng nhất trong hoạt động thực tiễn cải biến khách quan

- Ý nghĩa phương pháp luận:

Trong nhận thức và thực tiễn cần phải luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan, phải tôn trọng khách quan, đồng thời phải phát huy tính năng động chủ quan (thực chất là nguyên tắc khách quan và sáng tạo)

9. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

- Nguyên lý và mối liên hệ phổ biến

+ Khái niệm mối liên hệ: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, hiện tường trên thế giới.

+ Khái niệm mối liên hệ phổ biến: mối liên hệ biểu hiện dưới những hình thức riêng biệt, cụ thể tùy theo điều kiện nhất định. Song dù dưới hình thức nào chúng cũng chỉ là biểu hiện của mối liên hệ phổ biến nhất, chung nhất.

+ Tính chất chung của mối liên hệ: tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng ( nhiều kiểu), phong phú (1 kiểu trong nhiều tình huống  sắc thái biểu hiện khác nhau)

+ Ý nghĩa PPL: trong nhận thức và thực tiễn phải thực hiện quan điểm, nguyên tắc toàn diện; phải có quan điểm lịch sử - cụ thể

- Nguyên lý về sự phát triển

+ Khái niệm: sự phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phúc tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.

Sự phát triển là 1 trg hợp của vận động: xu hướng vận động đi lên

+ Tính chất: tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

+ Ý nghĩa PPL: nhận thức và hoạt động thực tiễn cần thực hiện nguyên tắc phát triển.

10. Ba quy luật của phép biện chứng duy vật

10.1 Quy luật 1: QL chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại

- Phát biểu vắn tắt quy luật: quy luật Lượng- chất là quy luật về phương thức cơ bản và phổ biến của mọi quá trình vận động và phát triển. Theo quy luật này, phương thức cơ bản và phổ biến của mọi quá trình phát triển là theo cách thức từ những biến đổi dần về lượng sẽ dẫn đến những biến đổi về chất; chất mới tác động trở lại những biến đổi mới về lượng... Nhờ đó mà các sự vật hiện tượng ko ngừng vận động và phát triển.

- Phân tích nội dung quy luật:

• Các khái niệm:

+ Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.

+ Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phá triển cũng như các thuộc tính của sự vật.

+ Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.

+ Điểm nút: là phạm trù triết học dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ làm thay đổi về chất của sự vật.

+ Bước nhảy: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên.

• Mối quan hệ lượng- chất (VD)

+ Lượng đổi  chất đổi

+ vai trò tác động trở lại của chất đối với những biến đổi về lượng mới

• Ko phải mọi thay đổi về lượng đều dẫn đến thay đổi về chất. Vì tuy lượng đổi  chất đổi nhưng những thay đổi về lượng chỉ bao hàm khả năng. Khả năng tất yếu dẫn đến thay đổi về chất vì chất là lượng là 2 mặt thống nhất của môi sự vật hiện tượng, nhưng khả năng này chỉ biến thành hiện thực với các điều kiện xác định:

+ lượng phải biến đổi tới giới hạn điểm nút

+ cùng với những thay đổi về lượng phải diễn ra quá trình thay đổi về cấu trúc của sự vật mới, làm ra thay đổi về chất

+ phải có sự biến đổi tương ứng giữa lượng và chất ( mỗi loại chất tương ứng với 1 loại lượng, thay đổi loại lượng nào  thay đổi loại chất tương ứng)

- - ý nghĩa PPL:

+ sự vận động và phát triển bao giờ cũng diễn ra bằng cách tích lũy dần dần về lượng đến 1 giới hạn nhất định, thực hiện bước nhảy để chuyển về chất  phải từng bước tích lũy

+ phải biết vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy

+ phải biết tác động vài phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy luật, kết cấu của sự vật đó.

10.2 Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập:

- Phát biểu vắn tắt quy luật: đây là quy luật về nguồn gốc động lực cơ bản, phổ biến của mọi vận động và phát triển. Theo quy luật này, nguồn gốc của mọi vận động và phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

- Các khái niệm:

+ Mặt đối lập: là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những quy định cso khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại 1 cách khách quan trong tự nhiện, xã hội và tư duy

+ Mâu thuẫn

+Sự thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tực lẫn nhau, tồn tại ko tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề., còn biều hiện ở sự tác động ngang nhau của chúng.

+ Đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đó.

- Mâu thuẫn: theo nghĩa biện chứng , mâu thuẫn là mối liên hệ giữa các mặt đối lập, vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.

- Tính chất chung của mâu thuẫn: tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

• Tại sao mâu thuẫn có tính khách quan? Vai trò của mâu thuẫn: là nguồn gốc của sự vận động và phát triển (ra đời sự vật, hiện tượng, cái mới); là động lực của sự vận động và phát triển

- Ý nghĩa PPL: phải xem xét qúa trình phát sinh, phát triển, ko đc điều hòa mâu thuẫn mà phải tìm mọi cách giải quyết mâu thuẫn. Chống chủ quan nóng vội; tích cực thúc đẩy các điều kiện khách quan. Phải tìm ra hình thức giải quyết mâu thuẫn 1 cách linh hoạt, phù hợp

10.3 Quy luật phủ định của phủ định

- Phát biểu vắn tắt quy luật: Sự vật ra đời và tồn tại đã khẳng định chính nó. Trong quá trình vận động của sự vật ấy, những nhân tố mới xuát hiện sẽ thay thế những nhân tố cũ, sự phủ định biện chứng diễn ra - sự vật đó ko còn nữa mà bị thay thế bởi sự vật mới, trong đó các nhân tố tích cực đc giữ lại. Song sự vật mới này sẽ lại bị phủ định bởi sự vật mới khác, ko trùng lặp hoàn toàn mà đc bổ sung những nhân tố mới.

- Khái niệm

+ Phủ định: là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.

+ Phủ định biện chứng: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, sự phát triển tự thân, là mắt khâu trong qua trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ. Đặc trưng: tính khách quan, tính kế thừa.

Chỉ có phủ định biện chứng mới dẫn đến sự phát triển. Vì nếu ko đó là phủ định siêu hình, coi sự phủ đinh là diệt vong hoàn toàn của cái cũ, phủ định sạch trơn, chấm dứt hoàn toàn sự vận động và phát triển  chỉ biến đổi chứ ko phát triển. Phủ định biện chứng ngc lại, có tính khách quan, tính kế thừa  phát triển

- TÍnh chất "phủ định của phủ định"

+ Bất cứ 1 quá trình phát triển nào cũng phải trải qua rất nhiều lần phủ định biện chứng

+ tính lặp lại của mỗi chu kỳ trong sự phát triển

VD: tiền - hàng - tiền' - hàng'

Vòng đời con vật

Sau 1 chu kỳ vận động, có sự lặp lại về hình thái ban đầu, ko chỉ có tăng lên về lượng mà còn là nâng cao về chất  sự phát triển theo đường xoáy ốc

- Ý nghĩa PPL:

+ nhận thức đúng đắn về xu hướng phát triển của sự vật

+ mỗi chu kỳ phát triển có những đặc điểm riêng, cần hiểu để có tác động phù hợp

+ trong tự nhiên cái mới xuất hiện 1 cách tự phát; trong xã hội cái mới gắn liền với hoạt động có ý thức của con người  phải biết phát hieejnj cái mới đích thực và ủng hộ nó.

11. Khái niệm: nhận thức và thực tiễn

- Khái niệm nhận thức: là quá trình phản ánh sáng tạo thế giới khách quan bởi con người ( hoặc là quá trình con người sáng tạo ra các tri thức trên cơ sở phản ánh tích cực, năng động đối với thế giới khách quan)

- Các trình độ nhận thức:

+ Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Cảm tính (trưc quan sinh động): cảm giác, tri giác, biểu tượng. Lý tính (phản ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát): khái niệm, phán đoán, suy luận.

+ Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học

+ Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận

- Khái niệm thực tiễn: là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội

- 3 hình thức cơ bản của thực tiễn

+ sx vật chất: hình thức cơ bản, nền tảng của hoạt động xã hội

+ hoạt động chính trị xã hội

+ thực nghiệm khoa học

12. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

- Cơ sở của nhận thức:

+ Thực tiễn đặt ra nhu cầu làm phát sinh nhận thức

+ Thực tiễn tạo ra các điều kiện để hình thành nhận thức

- Mục đích của quá trình nhận thức

- Động lực thúc đẩy quá trình vận động và phát triển của nhận thức

+ thúc đẩy sự phát triển của loại nhận thức nào

+ thúc đẩy sự phát triển của nhận thức với tốc độ nào

- Tiêu chuẩn của chân lý

+ tính chân lý của quá trình nhận thức

+ thực tiễn là trung tâm của quá trình nhận thức.

13. Biện chứng của nhận thức

? Ptích luận điểm của lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức

- Nêu luận điểm: về bản chất, nhận thức là qtrình fản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới kquan vào bộ óc con ng trên cơ sở thực tiễn.

Từ trực quan sinh động  tư duy trừu tượng  thực tiễn  trực quan sinh động...

- 2 gđoạn của quá trình nhận thức:

+ gđoạn từ nhận thức cảm tính đến lý tính:

# Nhận thức cảm tính hay còn gọi là trực quan sinh động: gđoạn này con ng sd các giác quan để tđộng lên sv nhằm nắm bắt các sv ấy. Bao gồm 3 hình thức: cảm giác, tri giác và biểu tượng.

Cảm giác: sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sv, htg khi chúng tđộng trực tiếp vào giác quan con ng.

Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sv khi sv đang trực tiếp tđộng lên các giác quan. Tri giác là sự tổng hợp của nhiều cảm giác.

Biểu tượng: là hthức p/ánh cao nhất trong trực quan sinh động. Đó là hình ảnh tươg đối hoàn chỉnh lưu lại trong bộ óc con ng khi sv ko còn trực tiếp tđộng vào các giác quan.

# Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): là gđoạn p/ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, đặc điểm bản chất của đối tượng. Gồm 3 hình thức: khái niệm, phán đoán và suy lý.

Khái niệm: p/ánh những đặc tính bản chất của sv.

Phán đoán: là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng định or phủ định 1 đặc điểm nào đó của đối tượng

Suy lý: là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.

# Mối liên hệ giữa nhận thức cảm tính và lý tính: đây là 2 nấc thang hợp thành chu trình nhận thức. nhận thức gắn với thực tiễn, với sự tác động của khách thể, làm cơ sở cho nhận thức lý tính. Nthức lý tính nhờ sự khái quát cao hơn, lại có thể hiểu đc bản chất, qluật vận động, phát triển của sv. Nhận thức fải trở về với thực tiễn, dùng thực tiễn làm tiêu chuẩn cho tính chân thực của tri thức.

+ giai đoạn từ nhận thức lý tính đến thực tiễn

Tại sao nthức lý tính ko fải là cuối cùng? Vì còn fải xem xét đến vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: là cơ sở, mục đích, động lực của nhận thức. Chỉ qua thực tiễn mới kiểm tra, xác minh đc tính chân thực kết quả nthức.

Cần xác định Trở về với thực tiễn bằng cách nào? định hướng cho hđ thực tiễn, phương pháp hoạt động.

14. Qluật QHSX/LLSX

(QHSX fù hợp với trình độ phát triển của LLSX.)

- vị trí: là qluật cơ bản nhất của toàn bộ quá trình vận động ptriển xh loài ng vì nó là qluật vận động phát triển của phương thức sx.

- Ptích nội dung qluật:

• LLSX: là năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của con ng nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của mình. Ng lđ sd tư liệu lđ (công cụ lđ) tác động vào đối tg lđ để sx ra của cải vc.

• QHSX: là qhệ giữa ng với ng trong qtrình sx. cấu trúc bao gồm: qhệ sở hữu về tư liệu sx, qhệ tổ chức quản lý sx và qhệ phân phối sp.

• Mối liên hệ giữa chúng:

+ tính thống nhất - nguyên tắc:qhsx fụ thuộc vào trình độ ptriển của llsx.

+ tính mâu thuẫn: qhsx cũng có tính độc lập tương đối, nó tđ trở lại sự ptriển của llsx.

 tạo ra động lực cho sự ptriển.

15. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

- - Phân tích 2 khái niệm

+ CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một XH nhất định. Bao gồm (QHSX thống trị, tàn dư, mầm mống tương lai)

+ KTTT là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, tôn giáo nghệ thuật với những thể chế tương ứng (nhà nước, Đảng phái, giáo hội các đoàn thể, hiệp hội...) được hình thành xây dựng trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định. (Trong XH có giai cấp, yếu tố nhà nước là yếu tố cơ bản nhất trong KTTT

- Phân tích mối quan hệ CSHT - KTTT

Cơ sở hạ tầng và KTTT là hai mặt thống nhất biện chứng trong một hình thái nhất định. Về thực chất đây là thống nhất giữa 2 mặt KT và chính trị của 1 hình thái XH.

+ CSHT quyết định KTTT (kinh tế quyết định chính trị, ...)

+ KTTT tác động trở lại CSHT (tích cực, tiêu cực)

Phù hợp nhu cầu CSHT  tích cực

Trái với CSHT  tiêu cực

Trong sự tác động trở lại, nhân tố có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất là nhân tố nhà nước.

? Vì sao nhân tố nhà nước lại có t/đ trực tiếp, mạnh mẽ nhất

? vì sao ở VN trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm nhưng cùng với đổi mới kte fai đổi mới chính trị và các mặt khác (vì kte là CSHT còn ctri và các mặt khác là KTTT)

? XĐ XD kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm còn xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt

16. Hình thái kinh tế xh:

- ĐN: là fạm trù cơ bản của cndv lsử dùng để chỉ xh ở từng gđoạn lsử nhất định, với kiểu qhsx đặc trưng, phù hợp với trình độ nhất định của llsx, với 1 kiến trúc thượng tầng đc xd dựa trên những qhsx ấy.

 Cấu trúc: llsx, qhsx, ktrúc thg tầng tđ qua lại và thống nhất với nhau.

 Llsx là nền tảng của hình thái xh. Các qhsx tạo thành cơ sở hạ tầng của xh và qđịnh tất cả mọi qh xh khác. kiến trúc thg tầng đc hình thành và ptriển phù hợp với cơ sở hạ tầng, là công cụ để bvệ, duy trì, ptriển cơ sở hạ tầng sinh ra nó.

 P2 luận ptích xh của Mác: sự ptriển của các hình thái ktế xh là qtrình lsử tự nhiên.

 nhờ có sự tđộng của các qluật kquan mà các hình thái kte xh vận động ptriển từ thấp đến cao.Nguồn gốc là từ sự Ptriển của llsx. Tuy nhiên, con đg ptriển của mỗi nc lại bị tđ bởi tự nhiên, ctrị, tr' thống... tạo nên lsử ptriển nhân loại. sự ptriển này theo qluật kquan chứ kô theo ý muốn chủ quan.

17. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

- Phân tích khái niệm

+ tồn tại XH là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Các yếu tố cấu thành: phương thức sản xuất; điều kiện tự nhiên; tính chất dân cư

+ Ý thức XH là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm những quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống...của cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại XH, phản ánh tồn tại XH trong những giai đoạn phát triển nhất định

- phân tích ý thức xã hội

+ hệ tư tưởng xã hội, tâm lý xã hội: tâm lý xã hội: bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán; Hệ tư tưởng là trình độ cao của YTXH, hình thành khi con người nhận thức sâu sắc hơn, đi sâu vào bản chất các mối quan hệ xã hội. Hệ tư tưởng ảnh hưởng đến sự phát triển khoa học.

+ ý thức XH thông thường và ý thức lý luận: YT thông thường: những tri thức, quan niệm của con ng hình thành 1 cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hằng ngày, chưa đc hệ thống hóa, khái quát hóa; YT lý luận: tư tưởng, quan điểm được hệ thống hóa, khái quat hóa thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng khái niệm, phạm trù, quy luật.

+ Chia thành các hình thái YTXH chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, khoa học, thẩm mĩ

- Phân tích vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội

+ quyết định nội dung, tính chất của YTXH

+ quyết định sự biến đổi và phát triển của YTXH

- Ý nghĩa PPL: nhận thức, thực tiễn

- Phân tích nội dung tính độc lập tương đối của YTXH

+ YTXH thường lạc hậu so với TTXH

+ sự kế thừa (về mặt lịch sử; về mặt không gian thời đại)

+ tính tiên tiến, YTXH có thể vượt trước TTXH (CN Mac Lenin)

+ sự tác động lẫn nhau giữa các hình thái YTXH

+ sự tác động trở lại TTXH

- Ý nghĩa PPL:

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #triết