trac nghiem kinh te chinh tri7

41 Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta cơ bản là do:

a. Nền kinh tế có nhiều phương thức sản xuất.

b. Nền kinh tế có nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.

c. Có chế độ nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.

d. Lực lượng sản xuất ở nước ta phát triển không đồng đều.

42 Điều quan trọng và khó khăn nhất của việc xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:

a. Thiết lập được chế độ công hữu về tư liệu sản xuất dưới hai hình thức toàn dân và tập thể.

b. Làm cho chế độ sở hữu đó có năng xuất, chất lượng và hiệu quả cao hơn so với sở hữu tư nhân.

c. Làm cho chế độ sở hữu đó phát triển bao trùm toàn bộ sản xuất và đời sống xã hội.

d. Làm cho các doanh nghiệp nhà nước thật sự hoạt động có hiệu quả.

43 Các hình thức sở hữu có vai trò như thế nào?

a. Mục tiêu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

b. Phương tiện cần thực hiện trong công cuộc xây dựng CNXH.

c. Cơ sở thực hiện lợi ích của các chủ thể kinh tế.

d. a, b và c.

44 Cơ sở kinh tế quyết định các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là?

a. Tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

b. Hình thức tồn tại của quan hệ sản xuất.

c. Sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH.

d. Nhận thức và vận dụng sáng tạo của nhà nước.

45 Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:

a. Sở hữu hỗn hợp là chủ yếu.

b. Sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể.

c. Đa dạng với nhiều loại hình và hình thức sở hữu.

d. a, b và c.

46 Theo V.I.Lênin, mục đích của nền sản xuất XHCN là:

a. Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH để CNXH hoàn toàn chiến thắng CNTB.

b. Thoả mãn phúc lợi và vật chất đầy đủ cho toàn xã hội và sự phát triển tự do toàn diện của mỗi thành viên của nó.

c. Phân phối vật phẩm cho tiêu dùng của cá nhân theo lao động theo nguyên tắc"ai làm nhiều hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít".

d. a, b và c.

47 Đặc điểm kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là:

a. Nền kinh tế có nhiều thành phần.

b. Nền kinh tế còn mang nặng nhiều tàn tích của chế độ phong kiến.

c. Xã hội có nhiều giai cấp đối lập.

d. Quá trình cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện và triệt để để chuyển xã hội cũ lên xã hội mới - XHCN.

48 Theo V.I.Lênin, thời kỳ quá độ lên CNXH ở một nước là cần thiết khách quan do:

a. Cách mạng XHCN có sự khác biệt căn bản với cách mạng tư sản.

b. Sự phát triển lâu dài của phương thức sản xuất XHCN quy định.

c. Đặc điểm ra đời và phát triển của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa quy định.

d. a, b và c.

49 Nếu C.Mác sử dụng phạm trù"Thời kỳ quá độ" để chhỉ giai đoạn chuyển biến từ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản, thì V.I.Lênin sử dụng để chỉ giai đoạn phát triển nào?

a. Từ CNTB lên CNXH.

b. Từ CNTB lên CNXH phát triển.

c. Từ các xã hội lạc hậu lên chủ nghĩa cộng sản.

d. Từ các xã hội lạc hậu lên CNXH.

50 Sự thay thế phương thức sản xuất tư bản chhủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa là khách quan. Điều đó bắt nguồn từ yêu cầu của:

a. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.

b. Quy luật QHSX phải phhù hợp với tính chất và trình độ phát triền của lực lượng sản xuất.

c. Quy luật giá trị thặng dư.

d. Mối quan hệ giữa cơ sở kinh tế và kiến trúc thượng tầng.

51 Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào?

a. Những mối liên hệ bản chất, bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.

b. Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng.

c. Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị trường.

d. Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại.

52 Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô tư bản chủ nghĩa?

a. Vạch ra mối quan hệ giữa tư bản và lao động.

b. Vạch rõ phương thức bóc lột của nhà tư bản trong lĩnh vực nông nghiệp.

c. Giải thích bản chất của QHSX tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp.

d. Giải thích bản chất của nền nông nghiệp và các phương thức kinh doanh nông nghiệp trong chế độ tư bản chủ nghĩa.

53 Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trên khu đất xấu nhất và gần thị trường phải nộp địa tô gì?

a. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch.

b. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch I.

c. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch II.

d. Địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II.

54 Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do:

a. Độc quyền tư hữu ruộng đất.

b. Độc quyền kinh doanh ruộng đât.

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn công nghiệp.

d. Tự nhiên ban tặng.

55 Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.

Thị giá cổ phiếu của năm đó là bao nhiêu khi lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng còn 0,5%?

a. 500 USD.

b. 1.000 USD.

c. 2.000 USD.

d. 4.000 USD

56 Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.

Thị giá của cổ phiếu đó sẽ là:

a. 1.200 USD.

b. 2.000 USD.

c. 2.400 USD.

d. 24.000 USD.

57 Một doanh nghiệp đi vay một lượng vốn là 30.000 USD. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhờ nguồn vốn vay đó mà thu được 5.000 USD lợi nhuận. Doanh nghiệp phải trả lợi tức trong thời hạn vay vốn theo tỷ suất 5%.

Tỷ trọng lợi nhuận mà doanh nghiệp đó phải trả người cho vay vốn là bao nhiêu?

a. 15%.

b. 20%.

c. 30%

d. 50%.

58 Một ngân hàng công thương có lượng vốn đầu tư là 30.000 USD, trong hoạt động cho vay thu được 5.000 USD lợi tức và hoạt động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500 USD. Ngoài ra, ngân hàng đó còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá quý 3.000 USD. Các khoản chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng của năm đó là bao nhiêu?

a. 4,0%.

b. 5,0%.

c. 10,0%.

d. 15,0%.

59 Một ngân hàng công thương trong hoạt động cho vay thu được 5.000 USD lợi tức và hoạt động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500 USD. Ngoài ra, ngân hàng đó còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá quý 3.000 USD. Các khoản chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Lợi nhuận ngân hàng của năm đó là bao nhiêu?

a. 1.500 USD.

b. 2.500 USD.

c. 4000 USD.

d. 5.500 USD.

60 Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 50.000 USD, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được là 200 USD. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện mức lãi suất hàng tháng không đổi và lạm phát 1,2%/năm.

a. 3,6%.

b. 4,6%.

c. 4,8%.

d. 6,8%.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #boy#epu