trắc nghiệm
1) Kiểm toán hoạt động được thực hiện thường xuyên và chủ yếu bởi KTV độc lập
Sai. Mục đích của KTO hoạt động là đánh giá hiệu quả trong việc thực hiện các nghiệp vụ và năng lực quản lý đơn vị được kiểm toán. Và đối tượng của nó là các hoạt động nghiệp vụ cụ thể trong DNà đối tượng chủ yếu là KTV nội bộ.
2) Kiểm toán hiệu quả và kiểm toán hiệu năng là 2 khái niệm đồng nhất
Sai. Kiểm toán hiệu quả là xem xét kết quả đầu ra trong tương quan vs đầu vào. Kiểm toán hiệu năng là xem xét kết quả đầu ra có đạt được như dự kiến hay không và nếu đạt được thì các yếu tố đầu vào thế nào
3) Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên trong đối với ban quản trị công ty
Sai. Phạm vi kiểm toán nội bộ là toàn bộ đơn vị hoặc từng bộ phận đơn vị trong công ty
4) KTV NN không bao giờ thực hiện cuộc kiểm toán tài chính
Sai. Thông thường đơn vị có 100% vốn NN thì kiểm toán tài chính do cơ quan kiểm toán NN thực hiện công việc kiểm toán.
5) Kết luận kiểm toán cần phù hợp với mục tiêu kiểm toán nhưng không nhất thiết phải bao quát hết phạm vi kiểm toán
Sai. Nội dung của kết luận kiểm toán phải phù hợp và đầy đủ. Sự phù hợp của KLKT là sự nhất quán giữa kết luận nêu ra và mục tiêu kiểm toán. Sự đầy đủ của KLKT là phải bao hàm toàn bộ yêu cầu, phạm vi kiểm toán đã xác định
6) Chức năng “bày tỏ ý kiến” của KTNN, ở các nơi trên tg đều thực hiện theo cách thức tư vấn đối vs mọi khách thể kiểm toán
Sai. ở các nước Tây Âu, chức năng “bày tỏ ý kiến” của cơ quan KTNN được thể hiện ở 1 mức độ cao là sự phán quyết như các quan tòa. Cơ quan KTNN có quyền kiểm tra các tài liệu và xét xử bằng các phán quyết của mình.
7) BCKT và thư quản lý là 1, vì đều là sản phẩm của công tác kiểm toán
Sai. Sản phẩm của bày tỏ ý kiến kết quả xác minh về độ tin cậy của thông tin là BCKT, sản phẩm của bày tỏ ý kiến dạng tư vấn là thư quản lý
8) Số lượng băng chứng kiểm toán tỉ lệ thuận vs độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán.
Sai.
9) KTV không thể thay đổi rủi ro kiểm toán thông qua thủ tục kiểm toán
Sai. AR= IR*CR*DR. nếu KTV muốn đạt được mức RRKT thấp như mong muốn thì KTV có thể điều chỉnh mức RR phát hiện ở mức cho phép.
10) Phương pháp kiểm kê thường được áp dụng đối vs tài sản cố định vô hình
Sai. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sảnà thường dùng cho tài sản hữu hình.
11) Ý kiến từ chối được đưa ra khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán
Sai. Trong trường hợp hậu quả của việc bị giới hạn là quan trọng thì mới dùng đến ý kiến từ chối, còn nếu hậu quả chưa đến mức quan trọng thì KTV vẫn có thể dùng ý kiến chấp nhận từng phần.
12) Kế hoạch và chương trình kiểm toán là 2 khái niệm đồng nhất.
Sai. Trên cơ sở kế hoạch tổng quát, cần xd chương trình cụ thể cho từng phần hành kiểm toán.
13) Bằng chứng kiểm toán không phải là cơ sở duy nhất của kết luận kiểm toán
Đúng. Để có thể đưa ra kết luận kiểm toán, KTV phải tiến hành hàng loạt công việc cụ thể trong giai đoạn kết thúc kiểm toán như: xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc tiến độ,…
14) Chuẩn mực kiểm toán đưa ra những hướng dẫn nên ko có tính bắt buộc đối vs KTV
Sai.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top