[Từ điển] Từ Hina bổ sung
Cre: Hina_love_BB
----------
1. Đương sử thương: [当枪使] Sử thương, ý nghĩa công kích, đương thương sử là một loại động tácbị động, nghĩa được dùng của "Đương thương sử" là bị người lợi dụng, làm công cụđả kích người khác.
2. Yêu yêu linh 妖妖灵 (từ mạng)
Có nghĩa là "Này, 110 à" , một trong những từ ngữ lưu hành trên internet.
Biểu thị chính cần xincảnh sát giúp đỡ. Ý đại loại là đối với người nào đó hoặc chuyện nào đó, bây giờ nhìn không nổi nữa, cần báo nguy xin giúp đỡ. Có đôi khi internet còn lưu hành từ "Thái dơ", nghĩa là mình không có cách nào tiếp nhận nữa, thực sự không có biện pháp tiếp tục như vậy nữa, nhất định phải báo nguy mới có thể ngăn trở, được sử dụng trong tình huống nói giỡn, nói đùa.
3. Tĩnh nhược xử tử:
Xuất phát từ trong câu ["静若处子, 动若脱兔] [Tĩnh nhược xử tử, động nhược thoát thố]; ban đầu được dùng trong quân đội, ý nghĩa là: "Khi án binh bất động thì yên ắng tĩnh lặng như thiếu nữ đồng trinh ẩn mình nơi khuê các, tới lúc tác chiến thì tốc độ chớp giật, nhanh nhẹn như thỏ đang chạy trốn". Về sau được tách ra dùng như một cụm thành ngữ riêng, hàm ý vẻ đẹp dịu dàng, tĩnh tại, an nhiên, yên ắng, hoặc là trạng thái bất động...
4. Bình xịt:
Chỉ trích người khác mà không thấu tình đạt lý, thỉnh thoảng chỉ trích người khác cũng không phải là do tính cách bản thân mà là một loại ưa thích hoặc tâm lý. Bọn họ dùng lời nói công kích người khác, kết bè kết phái, đâm sau lưng người, công kích cự ly xa, tốc độ thật nhanh.
Đặc điểm nhận diện: Lên giọng, tự cao, kiêu ngạo, cuồng vọng, mở miệng nói bẩn, ngôn ngữ cực đoan, đổi trắng thay đen, bẻ cong sự thật, đặc biệt không tự mình nhận sai. => Ngắn gọn chính là "quên đem theo não" :>>
5. Liếm bình
Là hành động cảm thấy yêu thích một hình ảnh nào đó đến mức không kiềm chế được muốn lè lưỡi liếm liếm màn hình ~ cũng chính là một loại phương thức biểu đạt sự yêu thích vô cùng, yêu thích đến mức khiến người cách một màn hình đều muốn đi liếm một chút, đương nhiên đây là một từ ngữ khoa trương.
6. Hồn đạm 魂淡
Nghĩa chính: Linh hồn
Đồng âm với từ "hỗn đãn" (từ mạng): mẹ kiếp, khỉ gió, không hiểu lí lẽ, không hiểu đạo lý,... thậm chí còn dùng để nói những người hư hỏng, không nói lý lẽ,..
Trên Internet, "hồn đạm" được sử dụng để trêu chọc hoặc là một loại từ ngữ trách cứ.
"Hồn đạm" là một phương thức trong ngôn ngữ nói. Ở cuối hoặc cuối câu, thêm "hồn đạm" để tăng cường âm, thường được sử dụng trên mạng.
7. Như lâm đại địch 如临大敌: Quay mặt về phía địch nhân, dùng để miêu tả tình thế vốn không phải là gấp gáp nhưng lại có vẻ nghiêm trọng.
Dịch nhanh: như gặp kẻ mạnh, như thấy kẻ địch,...
8. Nha rống 呀吼: tiếng hét "aaaa"
9. Ngưỡng đắc cổ đều phải toan rớt 仰得脖子都要酸掉了: Ngửa đầu lên đến suýt gãy cổ
_Sẽ cập nhập và phân loại sau_
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top