[Từ điển] 1000 thành ngữ Trung Quốc [2]

Trang: https://chinese.com.vn/thanh-ngu-tieng-trung-1000-cau-thanh-ngu-tieng-trung-thong-dung.html

----------

1000 thành ngữ Trung Quốc [C-G]

rénwéi cái sǐ niǎo wèi / wéi shí wáng

201 Chim khôn chết miếng mồi ngon 人为 财 死 , 鸟 为 食 亡

liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔ

202 Chim khôn chọn cành mà đậu 良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主

zhòngkǒunántiáo jiàn rén jiàn zhì

203 Chín người mười ý 众口难调 ; 见 人 见 智

guò / guo yóu bú / bù jí

204 Chín quá hóa nẫu 过 犹 不 及

rènláorènyuàn

205 Chịu thương chịu khó 任劳任怨

sān sī ér hòu xíng / háng

206 Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói 三 思 而 后 行

gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ

207 Chó cắn áo rách 狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨

yǎo rén dì / de / dí gǒu bú / bù lù / lòu chǐ

208 Chó cắn thì không kêu 咬 人 的 狗 不 露 齿

gǒuzhàngrénshì

209 Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 狗仗人势

tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐ

Ò Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼

gǒujítiàoqiáng

211 Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 狗急跳墙

ě / è / wù quǎn shāng jìnlín

212 Chó dữ mất láng giềng 恶 犬 伤 近邻

wàn biàn bú / bù lí qí zōng

213 Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 万 变 不 离 其 宗

xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔ

214 Chó ngáp phải ruồi 瞎 狗 碰 上 死 老鼠

sànjiāzhīquǎn gǒu

215 Chó nhà có đám 丧家之犬 ( 狗 )

fū chàng fù suí

216 Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy 夫 唱 妇 随

yùn chái huí lín

217 Chở củi về rừng 运 柴 回 林

yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kě

218 Chờ được vạ má đã sưng 远 水 解 不了 近 渴

mò jiàn làng dài / dà sōng lǔ jiǎng

219 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang)

yóushǒuhòuxián

220 Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 游手好闲

yánghǔyíhuàn

221 Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 养虎遗患

biǎomiàn yī tào bèihòu yī tào

222 Chú khi ni, mi khi khác 表面 一 套 、 背后 一 套

zuō / zuò jiǎn zì fù

223 Chui đầu vào rọ, tự trói mình 作 茧 自 缚

zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biàn

224 Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 众 口 一 词 、 百 口 莫 辩

ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfén

225 Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay 若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚

rùmùtúqióng

226 Chuột chạy cùng sao 日暮途穷

wǔshí bù xiào bǎi bù

227 Chuột chù chê khỉ rằng hôi 五十 步 笑 百 步

shǔ xiàn mǐ gāng zhèngzhòngxiàhuái

228 Chuột sa chĩnh gạo 鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀

xiǎo tí dài / dà zuō / zuò

229 Chuyện bé xé ra to 小 题 大 作

yǒu bízi yǒu yǎn

230 Chuyện bịa như thật 有 鼻子 有 眼

tán xiào fēng shēng

231 Chuyện giòn như pháo rang 谈 笑 风 生

lǔ yú hài shǐ

232 Chữ tác đánh chữ tộ 鲁 鱼 亥 豕

bú / bù gōng zì pò

233 Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại 不 攻 自 破

wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng / dàng fāng zhàng

234 Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈

wèisuō bú / bù qián

235 Chưa gì đã co vòi 畏缩 不 前

wèilǎoxiānshuāi

236 Chưa già đã yếu 未老先衰

wèi xué pá jiù xué zǒu

237 Chưa học bò đã lo học chạy 未 学 爬 、 就 学 走

shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yī

238 Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 呻吟 未 止 忘 良 医

fó shēn wèi sù sù fó zuò qīngzhòng dàozhì

239 Chưa nặn bụt đã nặn bệ 佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置

240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng

bújiàn guāncai bú / bù luò / lào / là lèi

241 Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ 不见 棺材 不 落 泪

mà dàjiē

242 Chửi như mất gà 骂 大街

pòkǒudàmà

243 Chửi như tát nước 破口大骂

fùzhūdōngliú hǎidǐlāoyuè hǎidǐlāozhēn

244 Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针

rǒng yán fán yǔ kōnghuà liánpiān

245 Dài dòng văn tự 冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ;

fēng lǐ lái yǔ lǐ qù

246 Dãi nắng dầm mưa 风 里 来 , 雨 里 去

rèn rú è zhì

247 Dai như đỉa đói 韧 如 饿 蛭

míngzhèngyánshùn

248 Danh chính ngôn thuận 名正言顺

míng bú / bù zhèng / zhēng yán bú / bù shùn

249 Danh không chính, ngôn không thuận 名 不 正 , 言 不 顺

shuǐ gāo màn búguò chuán

250 Dao sắc không gọt được chuôi 水 高 漫 不过 船

jiào / jiāo fù chū lái jiào / jiāo ér yīng hái

251 Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về 教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩

dōnglāxīchě jiéwàishēngzhī

252 Dây cà ra dây muống 东拉西扯 ; 节外生枝

yī gè nǚxù bàn gèr

253 Dể là khách (dâu là con, dể là khách). 一 个 女婿 半 个儿

bìzhòngjiùqing

254 Dễ làm khó bỏ 避重就轻

yǔ rén fāngbiàn zìjǐ fāngbiàn

255 Dễ người,dễ ta 与 人 方便 , 自己 方便

bú / bù fèi chuīhuīzhīlì

256 Dễ như bỡn, dễ như chơi 不 费 吹灰之力

yì rú fǎn zhǎng

257 Dễ như trở bàn tay 易 如 反 掌

yǔ shì wú zhēng

258 Dĩ hòa vi quý 与 世 无 争

jiāng hǎi yī liàng / liáng rénxīn mò cè

259 Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 江 海 一 量 、 人心 莫 测

yīqiàobùtōng

260 Dốt đặc cán mai 一窍不通

kū xiào bú / bù dé / de / děi

261 Dở khóc dở cười 哭 笑 不 得

bùlúnbùlèi

262 Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 不伦不类

jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú

263 Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao) 救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠

yù sù bú / bù dá

264 Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 欲 速 不 达

fēng mǎ niú bú / bù xiāng / xiàng jí

265 Dùi đục chấm mắm tôm 风 马 牛 不 相 及

duōchóushàngǎn

266 Đa sầu đa cảm 多愁善感

duōcáiduōyì duō néng duō yì

267 Đa tài đa nghệ 多才多艺 ; 多 能 多 艺

sòng fó sòng dào xītiān

268 Đã thương thì thương cho trót 送 佛 送 到 西天

yī bú / bù zuò èr bùxiū

269 Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 一 不 做 , 二 不休

shā lǐ táojīn

270 Đãi cát tìm vàng 沙 里 淘金

duìniútánqín

271 Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,... 对牛弹琴

biān hù jié hǎi chuī shā zuō / zuò fàn

272 Đan gầu tát biển 编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭

jǐng lǐ dǎ / dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo / dào

273 Đánh bùn sang ao 井 里 打 水 , 往 河 里 倒

běnxìng nàn / nán yí

274 Đánh chểt cái nết không chừa 本性 难 移

jiāngshān yì gǎi běnxìng nàn / nán yí

275 Đánh chết cái nết không chừa 江山 易 改 、 本性 难 移

dǎ / dá gǒu qī zhǔ

276 Đánh chó khinh chủ 打 狗 欺 主

xiān fā / fà zhì rén

277 Đánh đòn phủ đầu 先 发 制 人

làngzǐ huí tóu jīn bú / bù huàn

278 Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại 浪子 回 头 金 不 换

chú ě / è / wù wù jìn / jǐn dǎluòshuǐgǒu

279 Đánh rắn giập đầu 除 恶 务 尽 ; 打落水狗

kān / kàn shǐ wú zhōng bùliǎoliǎozhī

280 Đánh trống bỏ dùi 看 始 无 终 ; 不了了之

dǎ / dá tuì táng gǔ

281 Đánh trống lảng 打 退 堂 鼓

qián pú hòujì

282 Đào ngã mận thay 前 仆 后继

wù yǐ xī wèi / wéi guì

283 Đắt ra quế, ế ra củi 物 以 稀 为 贵

bān chún dì shé bānnòngshìfēi liǎng miàn sān dāo

284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo 搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀

jiāng / jiàng cuò jiù cuò qíhǔnánxià yī bú / bù zuò èr bùxiū

285 Đâm lao phải theo lao 将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休

jiàn zài xián shàng

286 Đâm lao thì phải theo lao 箭 在 弦 上

suí xiāng rù xiāng

287 Đất lề quê thói 随 乡 入 乡

lèng tóu lèng nǎo

288 Đầu bò đầu bứu 愣 头 愣 脑

tóujī qǔ qiǎo

289 Đầu cơ trục lợi 投机 取 巧

jiētóu hàng / xiàng wěi

290 Đầu đường xó chợ 街头 巷 尾

tóng chuáng gòng zhěn

291 Đầu gối má kề 同 床 共 枕

méi lái méi qù

Ĥ Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 眉 来 眉 去

búlùn / bùlùn bú / bù lèi

293 Đầu Ngô mình Sở 不论 不 类

dài / dà fēng dài / dà làng

294 Đầu sóng ngọn gió 大 风 大 浪

yī mǎ dāng / dàng xiān

295 Đầu tàu gương mẫu 一 马 当 先

xīn xīnkǔ kǔ

296 Đầu tắt mặt tối 辛 辛苦 苦

jī líng gǒu suì

297 Đầu thừa đuôi thẹo 鸡 零 狗 碎

niú tóu mǎ miàn

298 Đầu trâu mặt ngựa 牛 头 马 面

liáng shàng jūnzǐ

299 Đầu trộm đuôi cướp 梁 上 君子

hǔtóushéwěi

300 Đầu voi đuôi chuột 虎头蛇尾

hǎo / hào lái hǎo / hào qù shàn shǐ shànzhōng

301 Đầu xuôi đuôi lọt 好 来 好 去 ( 善 始 善终 )

shānfēngdiǎnhuǒ

302 Đẩy chó bụi rậm 煽风点火

bùguǎn bùgù / búgù bùwénbùwèn

303 Đem con bỏ chợ 不管 不顾 ; 不闻不问

gè rén zì sào / sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng ér

304 Đèn nhà ai nhà ấy rạng 各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿

zhù shì dào móu

305 Đẽo cày giữa đường 筑 室 道 谋

hēi gèng / gēng bànyè

IJ Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba 黑 更 半夜

xǐ zhái wàng qī

307 Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm 徙 宅 忘 妻

kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐ

308 Đi đâu ăn mắm ngóe đó 靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水

ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi / wéi

309 Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma 若 要人 不知 除非 己 莫 为

wū hū āi zāi

310 Đi đời nhà ma 呜 乎 哀 哉

dòng zhú qí jiān

311 Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu 洞 烛 其 奸

jīng yī shì cháng / zhǎng yī zhì

312 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 经 一 事 长 一 智

gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qì

313 Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ 工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器

wùyǐlěijù

314 Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 物以类聚

dì / de líng rén jié

315 Địa linh nhân kiệt 地 灵 人 杰

rénjiān dìyù

316 Địa ngục trần gian 人间 地狱

rì liàng / liáng yú lù / lòu yè diǎn guā cōng

317 Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱

tǐngérzǒuxiǎn

318 Đói ăn vụng, túng làm càn 铤而走险

rén qióng zhì bú / bù qióng

319 Đói cho sạch, rách cho thơm 人 穷 志 不 穷

jībùzéshí

320 Đói lòng sung chát cũng ăn 饥不择食

liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔ

321 Đòn xóc hai đầu 两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦

tónggāngòngkǔ

322 Đồng cam cộng khổ 同甘共苦

dǎcǎojīngshé

323 Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ 打草惊蛇

rénshānrénhǎi

324 Đông như kiến cỏ 人山人海

tóng chuáng yì mèng

325 Đồng sàng dị mộng 同 床 异 梦

tóngxīn xiélì

326 Đồng tâm hiệp lực 同心 协力

qián rén chè tú mí liǎo / le hòu rén dì / de / dí yǎn

327 Đời cha ăn mặn đời con khát nước 前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼

wàngyǎnyùchuān

328 Đợi chờ mỏi mắt 望眼欲穿

làihámā xiǎng chī tiāné ròu

329 Đũa mốc đòi chòi mâm son 癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉

húnshuǐmōyú

330 Đục nước béo cò 浑水摸鱼

zuì yǒu yīng / yìng dé / de / děi

331 Đúng người đúng tội 罪 有 应 得

dé / de / děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒu

332 Đuổi chẳng được, tha làm phúc 得 放手 时 且 放手

shǒu dāng / dàng zhí chòng / chōng

333 Đứng mũi chịu sào 首 当 直 冲

zuòlìbù'ān

334 Đứng ngồi không yên 坐立不安

chóng / zhòng zú érlì

335 Đứng như trời trồng 重 足 而立

gūzhùyīzhì

336 Được ăn cả ngã về không 孤注一掷

gè fù yíng kuī

337 Được ăn lỗ chịu 各 负 盈 亏

tān xiǎo shī dài / dà

Œ Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 贪 小 失 大 ;

jī làn zuǐba yìng

œ Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết 鸡 烂 嘴巴 硬

yǒu yī lì bì yǒu yī bì

340 Được cái nọ hỏng cái kia 有 一 利 必 有 一 弊

dé / de / děi lǒng wàng shǔ dé / de / děi jì sī lú

341 Được con diếc, tiếc con rô 得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈

dé / de / děi cùn jìn chǐ

342 Được đằng chân lân đằng đầu 得 寸 进 尺

gùcǐshībǐ

343 Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 顾此失彼

zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo

344 Được lòng ta, xót xa lòng người 自己 心 欢 、 别人 苦恼

débùchángshī

345 Được một mất mười 得不偿失

jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì

346 Được ngày nào xào ngày ấy 今朝 有 酒 今朝 醉

dé / de / děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo / zhe / zhuó nà shān gāo qímǎzhǎomǎ dé / de / děi lǒng wàng shǔ

347 Được voi đòi tiên 得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀

lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīn

348 Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người 路 遥 知 马力 , 日久 见 人心

wāi mén xiédào

349 Đường ngang ngõ tắt 歪 门 邪道

yǒu zuǐ jiù yǒu lù

350 Đường ở mồm 有 嘴 就 有 路
Đàn gảy tai trâu

chángtúbáshè

351 Đường sá xa xôi 长途跋涉

shǒu pò shí liáng yào

352 Đứt tay hay thuốc 手 破 识 良 药

wěiqūqiúquán

353 Ép dạ cầu toàn 委曲求全

bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū

354 Ếch chết tại miệng 病 从 口 入 , 祸 从 口 出

féi dì / de / dí shòu dì / de / dí yī guō zhǔ

355 Ếch nào mà chẳng thịt 肥 的 瘦 的 一 锅 煮

tóngshìcāogē

356 Gà nhà bôi mặt đá nhau 同室操戈

qué jī zhī / zhǐ chī pán biān / bian gǔ

357 Gà què ăn quẩn cối xay 瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷

gōngjī dài xiǎo jī

358 Gà trống nuôi con 公鸡 带 小 鸡

huáng tiān bú / bù fù kǔxīn rén

359 Gái có công chồng không phụ 皇 天 不 负 苦心 人

yīzhēnjiànxuě zhèng / zhēng zhōng / zhòng xià huài

360 Gãi đúng chỗ ngứa 一针见血 ; 正 中 下 坏

xiǎo èr guǎn dài / dà wáng

361 Gái góa lo việc triều đình " 小 二 " 管 " 大 王 "

jī zhuó yáng qīng

362 Gạn đục khơi trong 激 浊 扬 清

hù dǒu / dòu bǐ bà / bǎ ér cháng / zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū

363 Gáo dài hơn chuôi 戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗

yǐ lín wèi / wéi hè

364 Gắp lửa bỏ tay người 以 邻 为 壑 (hè);

suí yù ér ān

365 Gặp sao yên vậy 随 遇 而 安

chū yūní ér bú / bù rǎn

366 Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 出 淤泥 而 不 染

jìnshuǐlóutái xiān dé / de / děi yuè

367 Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 近水楼台 先 得 月

fēngzhúcánnián

368 Gần đất xa trời 风烛残年

jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi

369 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑

xīn fú / fù shǒu kěn

370 Gật đầu như bổ củi 心 服 首 肯

jiū xíng hú miàn

ų Gầy như que củi; gầy như hạc 鸠 形 鹄 面

yǐ qí rén zhī dào hái / huán zhì qí rén zhī shēn

372 Gậy ông đập lưng ông 以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身

pà shénme yǒu shénme

373 Ghét của nào trời trao của ấy 怕 什么 有 什么

kègǔ míng xīn

374 Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm 刻骨 铭 心

jiāng háishi lǎo dì / de / dí là

375 Gừng càng già càng cay 姜 还是 老 的 辣

qiánchēzhījiàn qián chē kě jiàn

376 Gương tày liếp (vết xe đổ) 前车之鉴 ; 前 车 可 鉴

pòjìngchóngyuán

377 Gương vỡ lại lành 破镜重圆

jiǔnángfàndài

378 Giá áo túi cơm 酒囊饭袋

zhuāng lóng zuō / zuò yǎ

379 Giả câm giả điếc 装 聋 作 哑

zhuāng lóng zuō / zuò yǎ

ż Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 装 聋 作 哑

shuǐ zhì qīng zé wú yú

Ž Già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá 水 至 清 则 无 鱼

wùjíbìfǎn

382 Già néo đứt dây 物极必反

zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō / zuò chī

383 Giả ngây giả ngô 装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴

wàiqiángzhōnggān sèlìnèrěn

ƀ Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 外强中干 ; 色厉内荏

wúbìngshēnyín

385 Giả vờ giả vịt 无病呻吟

lǎoshǔ guò / guo jiē rénrén hǎn dǎ / dá

386 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 老鼠 过 街 、 人人 喊 打

qiān nù yú rén shuìbùzháo jué / jiào guài chuáng wāi

387 Giận cá chém thớt 迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪

dōngpìnxīcòu wā ròu bǔ chuāng

388 Giật đầu cá, vá đầu tôm 东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮

zàng / cáng tóu lù / lòu wěi húli wěiba yùgàimízhāng

389 Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰

tóujǐngxiàshí qiáng dǎo / dào zhòngrén tuī

390 Giậu đổ bìm leo 投井下石 ; 墙 倒 众人 推

shǒu kǒu rú píng

391 Giấu như mèo giấu cứt 守 口 如 瓶

yùgàimízhāng

392 Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 欲盖弥彰

báizhǐhēizì

393 Giấy trắng mực đen 白纸黑字

bān qǐ shítóu dǎ / dá zìjǐ dì / de / dí jiǎo

Ɗ Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy 搬 起 石头 打 自己 的 脚

zhòng / zhǒng guā dé / de / děi guā zhòng / zhǒng dòu dé / de / děi dòu

395 Gieo nhân nào, gặp quả ấy 种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆

gē jī yān yòng niú dāo

396 Giết gà cần gì dao mổ trâu 割 鸡 焉 用 牛 刀

shārényuèhuò

397 Giết người cướp của 杀人越货

cǎojiānrénmìng

398 Giết người như ngóe 草菅人命 (caojian renming)

fēng pài rénwù

399 Gió chiều nào che chiều ấy 风 派 人物

shǒuxiàliúqíng

400 Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 手下留情
Chó cùng dứt giậu

tì sǐguǐ

401 Giơ đầu chịu báng 替 死鬼

jìntuìliǎngnán jìn tuì wéi gǔ

402 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难 ; 进 退 维 谷

bàntúérfèi

403 Giữa chừng bỏ cuộc 半途而废

_oOo_

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top