[Từ điển] 1000 câu thành ngữ Trung Quốc [1]

Trang: https://chinese.com.vn/thanh-ngu-tieng-trung-1000-cau-thanh-ngu-tieng-trung-thong-dung.html

----------

1000 câu thành ngữ Trung Quốc [A-C]

1. Án binh bất động 按兵不动 [Ànbīngbúdòng]

2. An cư lập nghiệp 安家 立 业 [ānjiā lì yè]

3. An phận thủ thường 安分守己 [Ān fèn shǒu jǐ]

4. Anh em bốn biển một nhà 四海 之 内 皆 兄弟 [sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì]

5. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家 火 不 起 , 野 火 不 来 [jiā huǒ bú / bù qǐ yě huǒ bú / bù lái]

6. Anh em như thể tay chân 兄弟 如 手足 ; 手足 之 情 [xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng]

7. Áo gấm đi đêm 锦 衣 夜 行 [jǐn yī yè xíng / hang]

8. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食 饭 不 忘 种田 人 [shí fàn bú / bù wàng zhòngtián rén]

9. Ăn bẩn sông sâu 不干不净 、 吃 了 长 命 [bùgānbùjìng chī liǎo / le cháng / zhǎng mìng]

10. Ăn bậy nói bạ 信 口 雌 黄 [xìn kǒu cí huáng]

11. Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳 [hàoyùwùláo]

12. Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕 [zhāobùbǎoxī]

13. Ăn bữa sáng lần bữa tối 有 早 没 晚 [yǒu zǎo mò / méi wǎn]

14. Ăn cám trả vàng 吃 人 一 口 , 报 人 一 斗 ; 吃 人 糠 皮 , 报 人 黄金 [chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu / dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn]

15. Ăn cây nào rào cây ấy 食 树 护 树 [shí shù hù shù]

16. Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力 扒 外 [chīlì pá / bā wài]

17. Ăn có nhai, nói có nghĩ 食 须 细 嚼 、 言 必 三 思 [shí xū xì jiáo yán bì sān sī]

18. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 享乐 在 前 、 吃苦 在 后 [xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu]

19. Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱 食 终 日 、 无所事事 [bǎo shí zhōng rì wúsuǒshìshì]

20. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say 鸡 啼 饱 饭 、 三 竿 出兵 ; 起 个 大 早 、 赶 个 晚 集 [jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài / dà zǎo gǎn gè wǎn jí]

21. Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃 一 家 饭 、 管 万 家 事 [chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì]

22. Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥 [guòhéchāiqiáo]

23. Ăn chẳng có khó đến thân 好事 无 缘 , 坏事 有 分 [hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn / fēn]

24. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择 善 而 从 [zé shàn ér cóng]

25. Ăn chưa no, lo chưa tới 少 不 更 事 [shǎo / shào bú / bù gèng / gēng shì]
Vẽ rắn thêm chân

26. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 食 不 净 、 言 不 通 [shí bú / bù jìng yán bú / bù tong]

27. Ăn độc chốc mép 独 食 独 生 疮 [dú shí dú shēng chuāng]

28. Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌 [bèn kǒu zhuō shé]

29. Ăn không nói có 煞有介事 、 无中生有 [shà yǒu jiè shì, wú zhōng shēng yǒu]

30. Ăn không ngồi rồi 饱 食 终 日 ; 不劳而获 ; 无所事事 ; 饭 来 开口 [bǎo shí zhōng rì, bù láo ér huò, wú suǒ shì shì, fàn lái kāi kǒu]

31. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 布 衣 粗 实 [bù yī cū shí] 

(Có thời gian Hy sẽ beta hết phần còn lại, cũng đơn giản, nó theo cấu trúc này nè: phiên âm => thành ngữ Việt => thành ngữ Trung)

qǐgài tǎo ròu zòng

32 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐 讨 肉 粽

chī xián kǒu kě

33 Ăn mặn khát nước 吃 咸 口 渴

Top of Form

Bottom of Form

nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng / jiàng sù kǒu mà rén

34 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人

yǐ yǎn hái / huán yǎn yǐ yá hái / huán yá

35 Ăn miếng trả miếng 以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙

chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù

36 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路

bǎo nuǎn sī yín yù

37 Ăn no dửng mỡ 饱 暖 思 淫 欲

tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíng

38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天 理 良心 、 到处 通行

luò / lào / là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jī

39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥

jìrénlíxià

40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下

xiāshuō bā dào xiàng bì xū zào

41 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说 八 道 ; 向 壁 虚 造

chī liǎo / le bàozi dǎn

42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃 了 豹子 胆

shí guǒ bú / bù wàng zhòng / zhǒng shù rén

43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食 果 不 忘 种 树 人

xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng húshuōbādào

44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ; 信 口 雌 黄 ; 胡说八道

jǐn yī yù shí

45 Ăn sung mặc sướng 锦 衣 玉 食

qūdǎchéngzhāo

46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招

shājīqúluǎn shā jī qǔ dàn

47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋

huà jīng sān zhāngzuǐ cháng / zhǎng chóng yě cháng / zhǎng tuǐ

48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿

yuǎn qīn bùrú jìnlín

49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远 亲 不如 近邻

sāntóuliùbì

50 Ba đầu sáu tay 三头六臂
Thầy bói xem voi

sān tóu duì àn sān miàn yī cí

51 Ba mặt một lời 三 头 对 案 ; 三 面 一 词

bié / biè yán zhī guò / guo zǎo

52 Ba mươi chưa phải là tết 别 言 之 过 早

sānshí liù jì cè zǒu wèi / wéi shàng jì cè

53 Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十 六 计 ( 策 ) , 走 为 上 计 ( 策 )

dài / dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì

54 Ban ngày ban mặt 大 天 白 日 ; 青 天 白 日 ; 光 天 化 日

mài rénqíng

55 Ban ơn lấy lòng 卖 人情

bànxìnbànyí

56 Bán tín bán nghi 半信半疑

pí ròu shēngyá

57 Bán trôn nuôi miệng 皮 肉 生涯

mài tiān bú / bù lì qì

58 Bán trời không văn tự 卖 天 不 立 契

mài qī diǎn ér

59 Bán vợ đợ con 卖 妻 典 儿

fùshuǐnánshōu

60 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收

bā gān zǐ dǎ / dá bú / bù zháo / zhe / zhuó

61 Bắn đại bác cũng không tới 八 竿 子 打 不 着

màohéshénlí

62 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离

jiǎotàliǎngzhīchuán shuāngshǒu zhuā yú

63 Bắt cá hai tay 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼

chuī shā zuō / zuò fàn

64 Bắt cóc bỏ đĩa 炊 沙 作 饭

gǒu yǎo hàozi

65 Bắt chó đi cày, 狗 咬 耗子

máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn

66 Bé dé hạt tiêu 麻雀 虽 小 , 五脏 俱全 ; 秤 砣 虽 小 压 千 斤

xiǎoshí bú / bù jiào / jiāo dài / dà shí bùxiào

67 Bé không vin, cả gẫy cành 小时 不 教 、 大 时 不肖

duìzhèngxiàyào

68 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药

zhījǐzhībǐ bǎizhànbǎishèng bǎi zhàn bú / bù dài

69 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 )

zhī wú bú / bù yán yán wú bú / bù jìn / jǐn

70 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知 无 不 言 , 言 无 不 尽

huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu

71 Biết vậy chẳng làm 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初

jiù píng zhuāng xīn jiǔ

72 Bình cũ rượu mới 旧 瓶 装 新 酒

gāozhěnwúyōu xiù shǒu bàng guān / guàn

73 Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧 , 袖 手 傍 观

bǎilǐtiāoyī

74 Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一 ;

xǐng / shěng shí jiǎn chuān

75 Bóp mồm bóp miệng 省 食 俭 穿
Đầu voi đuôi chuột

zhào fāng zǐ zhuāyào

76 Bốc thuốc theo đơn 照 方 子 抓药

chuīmáoqiúcī

77 Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵

nòng jià / jiǎ chéngzhēn

78 Bỡn quá hóa thật 弄 假 成真

zìyánzìyǔ zì shuō zì huà

79 Bụng bảo dạ 自言自语 ; 自 说 自 话

wúdòngyúzhōng

80 Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 无动于衷

zéwúpángdài zì zuō / zuò zì shòu zuòfǎ zì bì

81 Bụng làm dạ chịu 责无旁贷 ; 自 作 自 受 ; 作法 自 毙

yī dùzi huài

82 Bụng thối như cứt 一 肚子 坏

jiā miào bú / bù líng

83 Bụt chùa nhà không thiêng 家 庙 不 灵

xī mò rú jīn

84 Bút sa gà chết 惜 墨 如 金

yī jī liǎng bǎo

85 Bữa đói bữa no 一 饥 两 饱

sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng

86 Bữa đực bữa cái 三 天 打鱼 两 天 晒 网

géqiángyóu,ěr

87 Bức vách có tai (bờ tường có mắt) 隔墙有耳

bú / bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián

88 Cá không ăn muối cá ươn 不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前

sǐ bú / bù gǎi huǐ

89 Cà cuống chết đến đít còn cay 死 不 改 悔

dài / dà yú chī xiǎo yú ruòròuqiángshí

90 Cá lớn nuốt cá bé 大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食

nànxiōngnàndì yīqiūzhīhé

91 Cá mè một lứa 难兄难弟 ( 一丘之貉 )

yú yóu fǔ zhōng / zhòng

92 Cá nằm trên thớt 鱼 游 釜 中

yīpùshíhán

93 Cả thèm chóng chán 一暴十寒

qiǎngcíduólǐ zhī / zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng

^ Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯

qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān

95 Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau 千里 姻缘 一线 牵

zhǐ bāo bú / bù zhù zhēn

96 Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 纸 包 不 住 针

jízhōngshēngzhì

97 Cái khó ló cái khôn 急中生智

fǎnlǎohuántóng

98 Cải lão hoàn đồng 返老还童
dé chóng / zhòng yú mào

99 Cái nết đánh chết cái đẹp 德 重 于 貌

dài / dà chǎo dài / dà nào jù sòng fēnyún

100Cãi nhau như mổ bò 大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭

qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué

101 Cái sảy nảy cái ung 千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴

gǎixiéguīzhèng

102 Cải tà quy chính 改邪归正

qǐ sǐ huí shēng

103 Cải tử hoàn sinh 起 死 回 生

bái lóng yú fú / fù

104 Cải trang vi hành 白 龙 鱼 服

bǎo dāo bú / bù lǎo lǎo dāng / dàng yì zhuàng

105 Càng già càng dẻo càng dai 宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮

hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluòguīgēn

106 Cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根

hújiǎhǔwēi

107 Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 狐假虎威

gāo bú / bù chéng dī bú / bù jiù

108 Cao không với tới, thấp không bằng lòng 高 不 成 低 不 就

fūyǎn liǎoshì

109 Cày chùi bừa bãi 敷衍 了事

bú / bù hēng bú / bù yán bú / bù hēng bú / bù hā

110 Cạy răng không nói một lời 不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈

zhǎng píng huá / huà xiàn

111 Cầm cân nẩy mực 掌 枰 划 线

shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěn

112 Cầm chắc trong tay 十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳

jìnruòhánchán

113 Câm như hến 噤若寒蝉

yǒubèiwúhuàn

114 Cẩn tắc vô áy náy 有备无患

déxīnyìngshǒu

115 Cầu được ước thấy 得心应手

qiú rén bùrú qiú jǐ

116 Cầu người không bằng cầu mình 求 人 不如 求 己

shù gāo yǐng dài / dà

117 Cây cao, bóng cả 树 高 影 大

mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán

118 Cây có cội, nước có nguồn 木 有 本 , 水 有 源

shù yù jìng ér fēng bú / bù zhǐ

119 Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 树 欲 静 而 风 不 止

zhēn jīn bú / bù pà huǒ liàn shēn zhèng / zhēng bú / bù pà yǐngzi xié

120 Cây ngay không sợ chết đứng 真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜

bìng jí luàn tóu yī

121 Có bệnh mới lo tìm thầy 病 急 乱 投 医

qiǎo fù nàn / nán wèi / wéi wú mǐ zhī chuī

122 Có bột mới gột nên hồ 巧 妇 难 为 无 米 之 炊

yǒu nǐ bú / bù duō mò / méi nǐ bú / bù shǎo / shào

123 Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 有 你 不 多 、 没 你 不 少

tiě chǔ mò / mó chéng zhēn

124 Có công mài sắt có ngày nên kim 铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针

chāchìnánfēi

125 Có chạy đằng trời 插翅难飞

gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéng

126 Có chí thì nên 功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成

yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎn

127 Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ;

lǐshàngwǎnglái

128 Có đi có lại mới toại lòng nhau 礼尚往来

gǎn zuò gǎn dāng / dàng yǒu zhòng / zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào àn

129 Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案

chūn huā qiū shí yī fèn / fēn gēng tián yī fèn / fēn shōuhuò

130 Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获

yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú / bù shí tàishān

ƒ Có mắt như mù; có mắt không tròng 有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山

xǐ xīn yàn jiù

132 Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 喜 新 厌 旧

bú / bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn

133 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 不 养 儿 不知 父母 恩

rú rén yìn / yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī

134 Có ở trong chăn mới biết chăn có rận 如 人 饮 水 , 冷暖 自 知

yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn / nán tóng dāng / dàng

135 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 有 福 同 享 , 有 难 同 当

zuò zéixīn xū tánhǔsèbiàn

136 Có tật giật mình 做 贼心 虚 ; 谈虎色变

qiǎo fù nàn / nán wèi / wéi wú mǐ chuī

137 Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 巧 妇 难 为 无 米 炊

qián néng gōutōng shén qián dài / dà mǎi qián èr pào / bāo

138 Có tiền mua tiên cũng được 钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮

yǒumíng wú shí

139 Có tiếng không có miếng 有名 无 实

yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò

140 Có thực mới vực được đạo 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨

dōng shī xiào pín

141 Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 东 施 效 颦

là háma xiǎng chī tiāné ròu

142 Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉

bùzhī tiāngāodìhòu gǒudǎnbāotiān mùkōngyíqiè wúfǎwútiān

143 Coi trời bằng vung 不知 天高地厚 ; 狗胆包天 ; 目空一切 ; 无法无天

háizi kū liǎo / le bào gěi / jǐ tā niáng

144 Con có khóc mẹ mới cho bú 孩子 哭 了 , 抱 给 他 娘

jiějiě bú / bù jià dānge liǎo / le mèimei

145 Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 姐姐 不 嫁 , 耽搁 了 妹妹
Treo đầu dê bán thịt chó

hòu làng tuī qián làng

146 Con chị nó đi, con dì nó lớn (tre già măng mọc) 后 浪 推 前 浪

pí zhī bú / bù cún máo jiāng / jiàng yān fù

147 Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây 皮 之 不 存 , 毛 将 焉 附

nǚ dài / dà bú / bù zhōng / zhòng liú

148 Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm 女 大 不 中 留

rěnwúkěrěn

149 Con giun xéo mãi cũng quằn 忍无可忍

ér dài / dà bú / bù yóu niáng

150 Con khôn cha mẹ nào răng (?) 儿 大 不 由 娘

ér bú / bù xián mǔ chǒu gǒu bú / bù xián jiā pín

151 Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫

sǐ mǎ dāng / dàng zuō / zuò huó mǎ yī

152 Còn nước còn tát 死 马 当 作 活 马 医

wàn biàn bú / bù lí qí zōng

153 Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh 万 变 不 离 其 宗

wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē ér

154 Con ông cháu cha 王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 )

hàiqúnzhīmǎ yī tiáo yú xīng liǎo / le yī guō tāng

155 Con sâu làm rầu nồi canh 害群之马 ; 一 条 鱼 腥 了 一 锅 汤

kāi mén yī dào rèn zéi zuō / zuò fù yǐnlángrùshì

156 Cõng rắn cắn gà nhà 开 门 揖 盗 ; 认 贼 作 父 ; 引狼入室

bēi / bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fén

157 Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟

niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng

158 Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 牛 死 留 皮 、 人 死 留 名

xīn láo rì zhuō

159 Cố đấm ăn xôi 心 劳 日 拙

huǒzhōngqǔlì

160 Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 火中取栗

Top of Form

Bottom of Form

gōng chéngmíng suì

161 Công thành danh toại 功 成名 遂

bá liǎo / le luóbo dìpí kuān / kuāi

162 Cốt đươc việc mình 拔 了 萝卜 地皮 宽

yīshízhùxíng

163 Cơm áo gạo tiền 衣食住行

jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàng

164 Cơm có bữa, chợ có chiều 鸡 叫 有 早晚 , 天亮 一起 亮

pào / bāo fēng pēng lóng

165 Cơm gà cá gỏi 炮 风 烹 龙

chī yìng bú / bù chī ruǎn jìng jiǔ bú / bù chī chī fá jiǔ

¦ Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ;

zuò chī shān kong / kòng / kōng

167 Của đầy kho, không lo cũng hết 座 吃 山 空

qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng / zhòng

¨ Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành 千里 送 鹅 毛 ; 礼 轻 情意 重

qiānlǐ sòng é máo

169 Của một đồng, công một nén 千里 送 娥 毛

jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎi

170 Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 借 花 献 佛 ; 慷 他人 之 慨

piányi mò / méi hǎo / hào huò

171 Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜 没 好 货

bèirùbèichū

172 Của thiên trả địa 悖入悖出

lǐqūcíqióng

173 Cùng đường đuối lý 理屈词穷

gōngjìng bùrú cóng mìng

174 Cung kính không bằng tuân lệnh 恭敬 不如 从 命

yī xiào liǎo / le zhī yī xiào liǎoshì

175 Cười chừ cho qua chuyện 一 笑 了 之 ; 一 笑 了事
Mất bò mới lo làm chuồng

jī duō bú / bù xiàdàn

176 Cha chung không ai khóc 鸡 多 不 下蛋

lóng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié

177 Cha mẹ sinh con trời sinh tính 龙 生 九 种 ( 种种 个别 )

yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ

178 Cha nào con ấy 有 其 父 必 有 其 子

yī mò / mài xiāngchuán

179 Cha truyền con nối 一 脉 相传

bàotóushǔcuàn

180 Chạy bán sống bán chết 抱头鼠窜

dōng bèn / bēn xī pǎo

181 Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi 东 奔 西 跑

chǔ cái jìn yòng

182 Chảy máu chất xám 楚 材 晋 用

zuò guān / guàn chéng bài

183 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại 坐 观 成 败

tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐluòshíchū

184 Cháy nhà ra mặt chuột 图 穷 匕 手 见 ; 水落石出

bàotóushǔcuàn

185 Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng 抱头鼠窜

zài jié nàn / nán táo xiá lù xiāngféng

º Chạy trời không khỏi nắng; 在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢

bǎiwúyīshī

187 Chắc như đinh đóng cột 百无一失

bú / bù shí lú shān zhēn miàn mù

188 Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao 不 识 庐 山 真 面 目

lùsǐshuíshǒu

189 Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào 鹿死谁手

xún guī dǎo jǔ

190 Chân chỉ hạt bột 循 规 蹈 矩

diēdiēzhuàngzhuàng

191 Chân đăm đá chân chiêu 跌跌撞撞

fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dào

192 Chân ướt chân ráo 风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到

yǐ táng dāng / dàng chē

193 Châu chấu đá xe 以 螳 当 车

yī fó chū shì èr fó shēng tiān

 Chết đi sống lại;một sống hai chết 一 佛 出 世 , 二 佛 升 天

sǐ wú zàng shēn zhī dì / de

195 Chết không chỗ chôn thây 死 无 葬 身 之 地

kǔkǒupóxīn

196 Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 苦口婆心

bēishuǐchēxīn

197 Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 杯水车薪

zhǐsāngmàhuái

198 Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 指桑骂槐

fēng zhōng / zhòng zhī zhú

199 Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 风 中 之 烛

èr yī tiān zuō / zuò wǔ

200 Chia đôi mỗi bên một nửa 二 一 添 作 五

_oOo_

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top