[Hướng dẫn + Từ điển] Từ khác [8]
Trang: https://trahoanulove.wordpress.com/tu-dien-va-giai-dap/tu-dien-mini_p2/
Cre: Trà
---------
*Từ khác: mục này Trà chỉ mới nhớ được một số từ thôi, sẽ update sau, có đôi chỗ Trà nghĩ mình hơi nặng lời mong mọi người đừng để bụng nha :"(
–Nhất điểm (一点): từ này nhiều nghĩa chủ yếu do từ "点"mà ra, chữ 点 nghĩa là "điểm" (point), nhưng khi đi chung với "一" thì nó mang nghĩa "một chút", "một ít"
Vd: "hắn một điểm cũng không hài lòng" là "hắn một chút cũng không hài lòng"
–Khán (看): nghĩa thông dụng nhất là "nhìn". Bên cạnh đó nó cũng có các nghĩa là : "thăm" trong "thăm bệnh", "thăm viếng", "khám" trong "khám bệnh".
Vd: "Ngày mai, anh với em đi nhìn cậu ta thử xem thế nào rồi." -> "ngày mai, anh với em đi thăm cậu ta thử xem thế nào rồi"
–Tưởng (想): từ này thì khá nhiều nghĩa:
(1): "muốn" chỉ một mong muốn, ước muốn
Vd: "我想买一个新随身听"
"Tôi muốn mua một cái mp3 mới"
(2): "nghĩ" trong "suy nghĩ" nhưng cũng là biểu đạt những mong muốn.
vd: "你看看,我们应该去图书馆还是去电影院?""我想还是去电影院吧。"
"Cậu xem xem, chúng ta nên đi thư viện hay đến rạp chiếu phim đây?" "Tớ nghĩ hay là đến rạp chiếu phim đi."
-> Chữ "想" lúc này mang nghĩa là "nghĩ" nhưng lại nằm trong phạm vi mong muốn.
(3): "nhớ" trong "nhớ nhung"
Vd: "你想不想家?" "当然想!"
"Cậu có nhớ nhà không?" "Đương nhiên nhớ rồi!"
(*)Cho nên khi dùng từ này, nếu muốn nhấn mạnh nghĩa "muốn", người ta thường dùng gộp chung với chữ "cần" là "要" = "想要", QT thường dịch là "nghĩ muốn", thật ra là hoàn toàn không đúng, ở đây chỉ cần dịch là "muốn" thôi.
Vd: "ngươi có nghĩ muốn ta không?" -> "ngươi có muốn ta không?"
–Bất yếu "不要":
(1) "không cần" trong đúng ngữ cảnh chỉ sự thiết yếu cần thiết, thường mang theo trợ từ "了"
(2) "đừng" trong ngữ nghĩa phản kháng, không thích, không có "了", thường được mấy bé thụ gào rú bất kể ngày đêm, địa điểm =)))
(**) Chú thích sự khác nhau giữa "想"và"要"cho nàng nào có hứng thú, ngắn thôi: đó là "need" và "want", cả 2 từ đều nghĩa là "muốn" nhưng "要" nặng hơn, mang nghĩa "cần thiết" hơn.
–Hoàn hảo "还好": hầu hết, Trà nhấn mạnh là HẦU HẾT các editor đều giữ nguyên từ này, hoàn toàn SAI nha mọi người >"<. Từ "hoàn hảo – perfect" là từ này nha mn "完美", còn từ bên trên nghĩa là"vẫn ổn", "vẫn tốt", "vẫn được", "không sao", "vẫn may", "còn may"...blah blah những từ chung nghĩa đó, chứ TUYỆT ĐỐI KHÔNG PHẢI LÀ "HOÀN HẢO"
–Hoàn thị "还是": đây nữa, đây cũng là một từ các editor luôn trung thành theo QT >"<, có những câu như "hắn thích mình, không thích mình, vẫn là không coi mình ra gì ư/sao/...?" cực kì tối nghĩa!!! Từ này nghĩa là "hay là/or", thường đứng trong câu nghi vấn, nếu đừng trong câu tưởng thuật, sẽ có thêm trợ từ "吧"
–Thị "是": từ này nghĩa chính của nó là "LÀ" nhưng bên cạnh đó cũng có khá nhiều nghĩa khác, chủ yếu dùng để đáp lời như: "vâng", "dạ", "đúng", "phải"
Vd: "ngươi lui ra!" – "Là!" -> "Dạ/vâng !"
–Bất thác "不错": từ này nghĩa chính là "không sai". Bên cạnh đó nghĩa cũng rất thường được dùng là để khen "không tồi", cùng mức độ khen ngợi với "好-tốt"
Vd : "Món đồ này quả thật không sai !" -> "Món đồ này quả thật không tồi !"
–...bất khởi "...不起": cái này thật ra hơi khó giải thích cũng như vd cho mọi người hiểu tường tận >"<. Ban đầu Trà cũng ko định mang vào nhưng cứ đọc mấy chỗ mn dịch thật sự tối nghĩa quá nên đành cắn răng cố gắng. Từ này thường được ghép với một số tính từ và động từ khác, QT có xu hướng dịch sát nghĩa "...không dậy nổi", mọi người bỏ chữ « dậy » đi, cứ dịch bình thường là "...không nổi"là ok.
(*) chú ý nhỏ : như Trà có nói ở phần trước, từ tiếng hoa thường được ghép lại từ những chữ (tự) mang nghĩa riêng nên mọi người thường rất dễ bị lỗi ở một từ tưởng như quá quen thuộc : « xin lỗi »
"对不起"từ này được ghép với công thức "...不起" ở trên, sát nghĩa là "đúng không nổi" -> "sai" -> "xin lỗi" =))). Nhưng lỗi mà Trà muốn nói đến là khi chữ này nằm trong câu ngắt quãng "对。。。对。。。不起" QT sẽ dịch thành "đúng/đối...thực xin lỗi" (vì chữ "对" nghĩa là đúng/đối) hoàn toàn sai!
Phải là "thực...thực xin lỗi" hoặc "xin...xin lỗi" mới đúng!
–Tâm nhãn "心眼": QT dịch là "tâm mắt", một số editor giữ nguyên ==, từ này nghĩa đơn giản là "tầm mắt", nếu như là thể loại cổ trang nhã vận thì mn cứ để nguyên là hay nhất ^^, nghĩa là "người có khả năng thấu hiểu người khác, cũng như có tầm nhìn sâu rộng".
–Sẽ không " 不会": vấn đề là nằm ở chỡ chữ "会" (hội) này, chữ này khá nhiều nghĩa:
(1) "Biết" : mang nghĩa "hội" trong từ "lĩnh hội"
(2) "Lễ hội/tiệc" trong từ "dạ hội"
(3) "Sẽ" đóng vai trợ từ động thái trong câu.
-> Nên từ "不会" này thường mang 2 nghĩa là "sẽ không" và "không biết" cho nên tùy theo tình huống mà sẽ có cách dịch khác nhau
Vd: "Không biết"
-"你会不会喝酒/你会喝酒吗?" -> QT: "Ngươi sẽ/biết uống rượu chứ?"
-"我不会啊!"-> QT: "Ta sẽ không a!"
–> dịch cho đúng phải là "Ngươi biết uống rượu chứ?" – "Ta không biết a!"
Vd: "Sẽ không"
-"你会不会离开我/你会离开我吗?"
-"不会!"
–> "Ngươi sẽ rời khỏi ta sao?" –"Sẽ không!"
P/s: nếu "不会" đi chung với trợ từ ngữ khí "吧" thì sẽ mang nghĩa "không phải chứ!"
_oOo_
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top