Thành ngữ, tục ngữ Hán, Hán Việt (II)

1. Lộc tử thùy thủ: Chỉ sự tranh giành, chưa biết về tay ai

2. Khẩu bất đối tâm: Nói một đằng, trong lòng một nẻo.

3. Gió xuân chỉ một đêm thôi
Ngàn hoa lê nở khắp nơi lan tràn
Trích "Bạch tuyết ca Tống Vũ phán quan quy kinh" của Sầm Than
Ý chỉ niềm vui chỉ trong chốc lát, không biết bao giờ mới có lại, hãy tận hưởng

4. Nhất tiếu khuynh thành
Tức nụ cười của người đẹp có thể khiến nghiêng thành (mất nước)
Có câu "Nhất tiếu khuynh nhân thành/ Tái tiếu khuynh nhân quốc" - Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện
Ý chỉ "Cười lần thứ nhất khiến nghiêng thành của người/Cười lần thứ hai khiến nghiêng nước của người"
Đồng nghĩa "Hồng nhan họa thủy"

5. Thâm tàng bất lộ
Che giấu mình tài giỏi, ít người biết tới, ít thể hiện bản thân. Một khi thể hiện đều khiến người khác ngạc nhiên, bất ngờ.

6. Vô sự hiến ân cần, phi gian tức đạo
Khi không (đột nhiên) tỏ ra ân cần, dịu dàng. Nếu không phải chuyên gian dối, thì cũng là chuyện trộm cắp.
Chung quy, không có việc gì thì không đột nhiên trở nên tốt lạ thường.

7. Quân tử bất lập vu nguy tường chi hạ
Người quân tử không đứng dưới tường nguy hiểm. Nguy hiểm không đáng sợ, đáng sợ là người rơi vào nguy hiểm mà vẫn không biết. Người sáng suốt thường đều biết phòng ngừa trước khi gặp hoạn nạn, vì thế mà thường bình an.

8. Xử sự không kinh, tất thành đại sự
Nếu có thể xử lý mọi việc bình tĩnh, không hoảng sợ, hoang mang, kinh hãi trước khó khăn thì chắc chắn đạt được thành công lớn.

9. Đả thảo kinh xà
Đồng nghĩa "Rung cây dọa khỉ" hoặc "Giết gà dọa khỉ"
- Trừng phạt người này để cảnh cáo ngưòi khác
- Hành động thiếu thận trọng, sơ hở, làm đối phương thoát được
- Biết ai đó đang ẩn nấp, không đủ sức diệt trừ, đánh động để đối phương biết đường lùi, chuồn. Thực tế khi đi đâu phải lội qua đám cỏ, người ta thường dùng cành cây đập xung quanh để nếu có con gì thì để nó chạy đi chỗ khác.

10. Tùy tâm sở dục
Không theo ý ai, theo ý mình mà làm/ Thích gì làm nấy

11.Độc thử nhất gia: Duy nhất, một nhà chỉ có một

12. Vân đạm phong khinh: Bình thản, không màng chuyện khác
Đồng nghĩa: Tâm như chi thủy: người bình thản như nước tĩnh lặng.

13.Thâm cư giản xuất
- Ít tiếp xúc bên ngoài, ở nơi ít người biết không mang nghĩa châm biếm

Câu tương tự: Ru rú xó bếp: ít giao du với bên ngoài, dùng châm biếm những người thường nhốt mình, tránh tiếp xúc xã hội.

14.Huynh đệ hữu cung: Anh em hòa thuận, tôn trọng lẫn nhau

15.Tú sắc khả xan: Khen người có nhan sắc mỹ lệ. Sắc đẹp thay cơm/bữa tiệc cho đôi mắt

16.Tri thác năng cải, thiện mạc đại yên: Con người ai cũg có lỗi lầm, có lỗi mà biết sửa thì thật tốt đẹp.

17. Danh bất hư truyền
Nghe sao thấy y như vậy
Kiểu tin đồn về một người đúng sự thật.

18. Thủ hạ lưu tình
Khi ra tay nhẹ nhàng, tình cảm chút, không quá hà khắc

19. Đao hạ lưu nhân
Nào chuẩn bị thấy cái cảnh nhân vật chuẩn bị xử trảm/chém...sẽ có câu này. Tức là dừng tay lại không g/i/e/t nữa mà giữ mạng người.

20. Đức cao vọng trọng
Chỉ người có danh vọng hoặc đức độ được nhiều người tôn kính. Thường rất sung túc, giàu có.

21. Thiên la địa võng
Bày ra đủ loại vòng vây, bao quanh, phủ kín mọi nơi, khiến người khác không còn đường trốn chạy














Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top