Các thì trong tiếng Anh

PRESENT SIMPLE: HIỆN TẠI ĐƠN


1. Công thức

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
- Khẳng định: S + V(s/es) + O.
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V + O.
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O?

- Chú ý:
I, We, You, They + V (nguyên thể)
I, We, You, They + DO
He, She, It + V (s/es)
He, She, It + DOES
(Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh)
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE:
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O.
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O.
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O?

- Chú ý:
I + am
We, You, They + are
He, She, It + is

Chú thích: S - chủ ngữ, V - động từ, O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- The sun ries in the East.
(Mặt trời mọc từ đằng đông)
- Tom comes from England.
(Tom đến từ nước Anh)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ:
- Mary often goes to school by bicycle.
(Mary thường đến trường bằng xe đạp)
- I get up early every morning.
(Tôi dậy sớm vào mỗi buổi sáng)

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ:
- He plays badminton very well.
(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một hành động ở tương lai theo lịch trình thời gian biểu (của rạp hát, rạp chiếu phim, giao thông...)
Ví dụ:
- There's an interesting film at 7 o'clock tonight.
(Có một bộ phim thú vị lúc 7 giờ tối nay)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- What will you do if you fail your exam?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
Ví dụ:
- We will wait, until she comes.
(Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Dấu hiệu nhận biết

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên),...
Every day, every week, every month, every year,....... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times..... a day/ week/ month/ year,... (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ........một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

4. Cách dùng "s" và "es"

Lưu ý: Khi chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thể khẳng định thì phải có "s" hoặc "es" ở đuôi
Thêm "s" vào đằng sau hầu hết động từ: Live – lives, work – works, walk - walks, read - reads,...
Thêm "es" sau ch, sh, s, x: Watch – watches, Finish – finishes, mix - mixes, teach - teaches,...
Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study – studies, cry - cries, Không phải: Play – plaies (vì trước y là nguyên âm a).
Động từ bất quy tắc: do – does, go – goes, have – has,...


PRESENT CONTINUNOUS: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


1. Công thức

Khẳng định: S + BE(am/is/are) + V_ing + O.
Phủ định: S + BE(am/is/are) + NOT + V_ing + O.
Nghi vấn: BE(am/is/are) + S + V_ing + O?
Chú ý:
I + am
We, You, They + are
He, She, It + is

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- The children are playing football now.
(Bọn trẻ đang đá bóng)

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ:
- Look! the child is crying.
(Nhìn kìa! Đứa bé đang khóc)
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
(Im lặng! Đứa bé đang ngủ ở phòng bên cạnh)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ "always, continually"
Ví dụ:
- He is always borrowing our books and then he doesn't remember.
(Anh ấy luôn luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh quên mất)
Đối với những V chuyển động : hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai rất gần (dùng cách này thay thế cho "be going to" đối với V chuyển động)
Ví dụ:
- He is coming tomrow
(Ngày mai anh ấy sẽ đến)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job.
(Tôi đang tìm kiếm một công việc)
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,... Thay vao đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn để thay thế.
Ví dụ:
- I am tired now.
(Bây giờ tôi đang mệt)
- She wants to go for a walk at the moment.
(Cô ấy muốn đi dạo vào lúc này)

3. Dấu hiệu nhận biết

Now: (bây giờ), Right now: (ngay bây giờ), At the moment: (lúc này), At present: (hiện tại)
At + giờ cụ thể (at 12 o'lock)
Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Hãy nghe này!), Keep silent! (Hãy im lặng)
Today, this week, this year,careful!, Hurry up!,...

4. Dạng đuôi "ing" của động từ

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ing
Ví dụ : Have - having , make - making , take – taking, drive – diving,...

Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ e
Ví dụ: See - seeing , agree - agreeing

Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ing
Ví dụ : Lie - lying, die - dying

Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing
Ví dụ : Run - running, permit - permitting

5. Một số động từ không có dạng tiếp diễn.

Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, .... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản
Ví dụ: I'm tired .
(Tôi đang mệt)


PERSENT PERFECT: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


1. Công thức

Khẳng định: S + have/has + V3/-ed + O.
Phủ định: S + have/has + NOT + V3/-ed + O.
Nghi vấn: Have/ has + S + V3/-ed + O?
Chú ý:
I/We/You/They + have
He/She/It + has

Chú thích: S - chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) - động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi "ed", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ví dụ:
- I've done all my homeworks
(Tôi đã làm hết bài tập về nhà)

Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (for và since được dùng trong trường hợp này)
Ví dụ:
- They've been married for nearly Fifty years
( Họ đã kết hôn được 50 năm).

Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này
Ví dụ:
- She has lived in Liverpool all her life
(Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool)

Lưu ý: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian.
(for a year, for a long time, ...)
(since 1992, since June, ...)

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
Ví dụ:
- He has written three books and he is working on another book.
(Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ví dụ:
- My last birthday was the worst day I've ever had
(Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi).

Hành động vừa mới xảy ra
Ví dụ:
- She has just bought a computer.
(Cô ấy vừa mua một chiếc máy tính.).

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
- I can't get my house. I've lost my keys.
(Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

3. Dấu hiệu nhận biết

Just (vừa mới), recently (gần đây), lately (mới gần đây), already (rồi), before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa từng, không bao giờ)

for + N – quãng thời gian: trong khoảng
(for a year, for a long time,...)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi
(since 1992, since June,...)
yet: chưa
(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until; now = up; to now = up; to the present: cho đến bây giờ
Dạng của động từ Thì hiện tại hoàn thành : Have/has + past participle (quá khứ phân từ)


PERSENT PERFECT CONTINUNOUS: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O.
Phủ định: S+ Hasn't/ Haven't+ been+ V-ing + O.
Nghi vấn: Has/Have+ S+ been+ V-ing + O?
Chú ý:
I/We/You/They + have
He/She/It + has

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
Ví dụ:
- She has been waiting for you all day (= and she's still waiting now)
(Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi (và bây giờ cô ấy vẫn đang đợi))
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Ví dụ:
- It has been raining (= and the streets are still wet)
(Trời vừa mưa xong (và những con đường còn ướt lắm))
Non-continuous verbs- Động từ không có dạng tiếp diễn vì thế ta không sử dụng những động từ này trong các thì tiếp diễn.
- Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể (want – muốn, need – cần,...)
Abstract verbs: động từ trừu tượng
Ví dụ:
To be, to want , to seem, to care, to exist...
Possession verbs: động từ chỉ sở hữu
Ví dụ:
To own, to belong, to possess
Emotion verbs: động từ chỉ cảm xúc
Ví dụ:
To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,...
Ví dụ:
- We have loved each other for 5 year (= we still love each other now)
(Chúng tôi đã yêu nhau trong 5 năm)
Không phải:
- We have been loving each other for 5 year (= we are still loving each other now)

3. Dấu hiệu nhận biết

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

- Since + mốc thời gian
Ví dụ:
She has been working since the early morning.
(Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

- For + khoảng thời gian
Ví dụ:
They have been listening to the radio for 3 hours.
(Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

- All + thời gian
Ví dụ:
They have been working in the field all the morning.
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)


SIMPLE PAST: QUÁ KHỨ ĐƠN

1. Công thức

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG:- Khẳng định: S + V(quá khứ) + O.
- Phủ định: S + DID+ NOT + V + O.
- Nghi vấn: DID + S+ V+ O?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE:- Khẳng định: S + WAS/WERE + O.
- Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O.
- Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O?

- Chú ý:
I/He/She/It (số ít) + was
We/You/They (số nhiều) + were

Chú thích: S - chủ ngữ, V - động từ, O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ví dụ:
- Lan cooked dinner for her family last Sunday.
(Lan nấu bữa tối cho gia đình cô chủ nhật tuần trước.)
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- He visited his parents every weekend.
(Anh ấy đến thăm bố mẹ của anh ấy mỗi cuối tuần).
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ:
- She came home, switched on the computer and checked her e-mails.
(Cô ấy vào nhà, bật máy tính và kiểm tra emails).
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
(Khi tôi đang ăn sáng thì đột nhiên điện thoại reo lên).
Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ:
- If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi là 1 tỉ phú,tôi sẽ mua chiếc xe đó).

3. Dấu hiệu nhận biết

Yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái), ago: cách đây - (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ...), when: khi - (trong câu kể)

4. Đuôi "ed" của động từ

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "ed" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".
Ví dụ:
Type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
Ví dụ:
Stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
NGOẠI LỆ:
Commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred
Động từ tận cùng là "y":
- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".
Ví dụ:
Play – played, stay – stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".
Ví dụ:
Study – studied, cry – cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm "ed".
- Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:
Go – went, get – got, see – saw, buy – bought.


PAST CONTINUNOUS: QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Công thức

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O.
Phủ định: S + wasn't/weren't+ V_ing + O.
Nghi vấn: Was/Were + S+ V_ing + O?
Chú ý: I/He/She/It (số ít) + was
We/You/They (số nhiều) + were

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
- When my sister got there, he was waiting for her.
(Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.)
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ:
- While I was taking a bath, she was using the computer.
(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (hành động xen vào ta chia quá khứ đơn, hành động đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ:
- I was listening to the news when she phoned.
(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ví dụ:
- When he worked here, he was always making noise.
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o'clock last night,...)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ...)
- In + năm (in 2000, in 2005)
- In the past (trong quá khứ)

Trong câu có "when" khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ví dụ:
- I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);...

1. Công thức

Khẳng định: S + had + V3/-ed.
Phủ định: S + hadn't + V3/-ed.
Nghi vấn: Had + S + V3/-ed?

Chú thích: S - chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) - động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi "ed", O - tân ngữ

2. Cách dùng

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Chúng ta thường sử dụng các từ nối như before, after, just,when ,as soon as, by the time, until,...
Ví dụ:
- He had gone to school before Sarah came
(Anh đã đi học trước khi Sarah đến)

Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
Ví dụ:
- Jane had studied in Japan before she did her master's at Oxford.
(Jane đã học ở Nhật trước khi cô ấy tốt nghiệp trường Oxford)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ:
- I had prepared for the exams and was ready to do well
(Tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ví dụ:
- If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ hành động khác đi.)

Sử dụng trong câu "wish" (ước): nhằm diễn tả ước muốn trong quá khứ
Ví dụ:
- I wish I had told her about the accident
(Ước gì tôi đã nói với cô ta về vụ tai nạn)

3. Dấu hiệu nhận biết

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,...
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
(Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, bố tôi đã rời đi)
By the time I met you, I had worked in that company for five year
(Khi tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó trong năm năm)


PAST PERFECT: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Công thức

Khẳng định: S + had + V3/-ed.
Phủ định: S + hadn't + V3/-ed.
Nghi vấn: Had + S + V3/-ed?

Chú thích: S - chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) - động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi "ed", O - tân ngữ

2. Cách dùng

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Chúng ta thường sử dụng các từ nối như before, after, just,when ,as soon as, by the time, until,...
Ví dụ:
- He had gone to school before Sarah came
(Anh đã đi học trước khi Sarah đến)

Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
Ví dụ:
- Jane had studied in Japan before she did her master's at Oxford.
(Jane đã học ở Nhật trước khi cô ấy tốt nghiệp trường Oxford)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ:
- I had prepared for the exams and was ready to do well
(Tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
Ví dụ:
- If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ hành động khác đi.)

Sử dụng trong câu "wish" (ước): nhằm diễn tả ước muốn trong quá khứ
Ví dụ:
- I wish I had told her about the accident
(Ước gì tôi đã nói với cô ta về vụ tai nạn)

3. Dấu hiệu nhận biết

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,...
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
(Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, bố tôi đã rời đi)
By the time I met you, I had worked in that company for five year
(Khi tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó trong năm năm)


PAST PERFECT CONTINUNOUS: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức

Khẳng định: S + had + been + V_ing + O.
Phủ định: S + hadn't + been + V_ing + O.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Ví dụ:
- I had been thinking about that before you mentioned it.
(Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới)

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- My father had been driving for 2 hours before 11pm last night.
(Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.) Ta thấy "11h tối hôm qua" là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc "lái xe" đã diễn ra một cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ví dụ:
- This morning he was very tired because he had been working very hard all night.
(Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.) Ta thấy việc "mệt mỏi" đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc "làm việc vất vả cả đêm" đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

3. Dấu hiệu nhận biết

Until then, by the time, prior to that time, before, after.


SIMPLE FUTURE: TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Công thức

Khẳng định: S + will + V.
Phủ định: S + will + NOT + V.
Nghi vấn: Will + S + V?

Chú thích: S - chủ ngữ, V - động từ.

2. Cách dùng

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ví dụ:
- We will see what we can di t help you.
(Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
- Will you open the door?
(Anh đóng cửa giúp tôi được không?)
→ lời yêu cầu.
- Will you come to lunch?
(Trưa này cậu tới ăn cơm nhé?)
→ lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- People will not go to Jupiter before 22nd century.
(Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.)

Shall or Will
Shall/will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì Tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Ngày nay, Shall ít được sử dụng hơn, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ. Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn.

3. Dấu hiệu nhận biết

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như:
tomorrow, next day/week/year/century...

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
think/ believe/ suppose/: (nghĩ/tin/cho là)
perhaps/probably: (có lẽ)


FUTURE CONTINUNOUS: TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1. Công thức

Khẳng định: S + will + be + V_ing + O.
Phủ định: S + will + NOT + be + V_ing + O.
Nghi vấn: will +S+ be + V_ing+ O

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ví dụ:
- My parents are going to London, so I'll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Ví dụ:
- The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
Ví dụ:
- He will be living in this house in May.
(Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
- This time next week I'll be lying on the beach.
(Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ví dụ:
- The party will be starting at ten o'clock.
(Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
At this time/at this moment + thời gian trong tương lai: (Vào thời điểm)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: (vào lúc)
Ví dụ:
At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)


FUTURE PERFECT: TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

1. Công thức

Khẳng định: S + will + have + V3/-ed.
Phủ định: S + will + not + have + V3/-ed
Nghi vấn: Will + S + have + V3/-ed?

Chú thích: S - chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) - động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi "ed"

2. Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have finished my homework before 9 o'clock this evening.
(Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
(Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các cụm từ:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time ...
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
By the end of this month I will have taken an English course.
(Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi)


FUTURE PERFECT CONTINUNOUS: TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Công thức

Khẳng định: S + will + have been + V_ing + O.
Phủ định: S + will + NOT + have been + V_ing + O.
Nghi vấn: Will + S + have been + V_ing + O?

Chú thích: S - chủ ngữ, V_ing - động từ đuôi "ing", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
- They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các cụm:
- by then: (tính đến lúc đó)
- by this October: (tính đến tháng 10 năm nay)
- by the end of this week/month/year: (tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay)
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top