to chuc cong tac ke toan chuong 4
Chương 4: tổ c’ ccap inf kt:
1,đtg sd inf ktoan: Inf kt là inf về toàn bộ hd kte tc của đvi,là inf hữu ích pvu cho nh đtg bgom:
- các cq qli kte tc của nhà nc cần sd inf để qli và ktra,ksoat hd kte tc của các đvi nhằm hướng dẫn,chỉ đạo các đvi thực hiện hd kte tc đúng pháp luật,tuân thủ các chế độ,thể lệ về qli kte,tc quy định.
- cq chủ quản cấp trên cần sd inf kt của các đvi trực thuộc để chỉ đạo và ktra hd kte tc ở các đvi này vầ để tổng hợp số liệu về các chỉ tiêu kte tc trg pvi ngành,pvi tổng thể của tổ c’ cấp trên.
- cq thống kê cần sd inf để thống kê các chỉ tiêu kte tc trg pvi ngành,địa fg và toàn quốc.
- các đtg khác ngoài đvi có qhe lợi ích kte vs đvi như các nhà đtu,các nhà tc,các ngân hàng,các đại lí và các đối tác kd khác cũng cần nắm inf kt của đvi để có những quyết định về tgia đầu tư,góp vốn,cho vay or thu hồi công nợ..đvs đvi.
- các ng qli ở đvi như chủ dn,hội đồng qtri,ban giám đốc và các bp qli khac trg đvi cần sd inf kt để qli,điều hành hd kte tc ở đvi,ktra đc các bp qli đang áp dụng,ptich,đánh giá đc kq và hiệu quả của hd kte tc và đề ra đc những quyết định kte cần thiết.
2,yêu cầu cụ thể về inf kt càn ccap cho các đtg có thể khái quát như sau:
- đtg cần sd inf kt:+cq qli kttc
+cq thống kê
+cq chủ quản
=>yêu cầu:inf kt theo các chỉ tiêu kte tc tổng hợp trg bảng cân đối kế toán và trg bcao kq kd và bcao tc khác.
- đvs: +các nhà đtu
+các nhà tài chính
+các đối tác khác
=>inf kt theo các chỉ tiêu kte tc tổng hợp phản ánh đc tình hình tc của tổ c’,hiệu quả của hd kte tc và xu hg’ ptrien của hd kte tc của tổ c’
- đvs:+các ng qli ở tổ c’
+những ng lao động trg tổ c’
=>+inf kt theo các chỉ tiêu kte tc tổng hợp trg bảng cân đối kt và trg bcao kqua kd
+inf kt đáp ứng yêu cầu qtri kd
+inf kt pvu yêu cầu qli tsan ở tổ c’
+inf kt pvu yêu cầu phân cấp qli kte tc nội bộ
+inf pvu chỉ đạo tác nghiệp thg' xuyên.
3,phân loại bckt:
- theo qd trg chế độ kt thì chia thành 2 loại:
+bcao bắt buộc là bcao định kì fai lập theo mẫu quy định,lập và nộp theo địa chỉ và thời hạn quy định nhằm ccap inf pvu cho qli vĩ mô,cho ctac thống kê và inf kte,cũng như pvu cho vc ptich hd kte tc ở đvi.
+ bcao k bắt buộc:là những bcao kt đc lập nhằm ccap inf pvu yêu cầu qli nội bộ ngành,nội bộ đvi.
- theo kì lập bcao thì bcao kt đc chia làm 2 loại:
+bcao kt định kì là giai đoạn cuối cùng của quy trình kt đc lập sau từng kì kd(tháng,quý,năm)
+bcao kt thg' xuyên (bcao nhanh) đc lập theo định kì ngắn nhằm ccap inf pvu cho qli,điều hành hđ kte tc ở đvi.nd của inf kt cần bcao fu thuộc vào yêu cầu qli nội bộ đvi.
4,yêu cầu về clg inf và các vc cần làm trc khi lập bcao kt định kì:
* yêu cầu:
- các chỉ tiêu trg bcao kt fai rõ ràng,dễ hiểu,tạo thuận lợi cho những ng sd inf.
-các chỉ tiêu bcao kt fai thích hợp vs yêu cầu của các đtg sd inf nhằm đạt đc mục đích sd inf 1 cách kịp thời.
- nd các chỉ tiêu bcao fai nhất quán để đảm bảo có thể tổng hợp và so sánh đc.
- số liệu bcao fai đảm bảo tính có thể tin cậy đc.muốn thực hiện đc yêu cầu này trg toàn bộ quy trình kt fai tuân thủ các ngtac kt,sd đúng đắn các pp kt,nhằm phàn ánh đc thực tế khách quan hdkte tc ở đvi.
* công vc:lập bckt định kì là gđ cuối cùng của quy trình kt.tại thời điểm lập bckt định kì ngta giả thiết chu kì hdkte tc ở đvi đã kết thúc.để đảm bảo tính tin cậy of inf kt thì trc khi lập bcao fong' kt đvi cần thực hiện những cvc sau:
- thu nhận đầy đủ ctu' kt về các ngvu kte tc psinh và thực sự hoàn thành đến thời điểm lập bcao kt và ghi chép phản ánh đầy đủ các ngvu vào sổ kt.
- ktrc tính cxac của vc ghi sổ kt tổng hợp.
- thực hiện các ngvu nội sinh as: tiến hành pbo các loại cp để tính giá các đtg cần tính giá nhằm xđ đúng đắn kq các hđkd,đảm bảo ngtac fu' hợp khi so sánh thu nhập và cp các hdkd trg kì bcao.
- ghi sổ kt các ngvu nội sinh và khóa sổ kt.
- đôn đốc và giám sát thực hiện kiểm kê định kì đvs các tài sản có thể kiểm kê đc và phản ánh kq kiểm kê và sổ kt trc khi khóa sổ nhằm đảm bảo tính thực tế của số liêuh bcao.
- thực hiện vc đối chiếu,xác minh công nợ,các khoản tiền gửi và tiền vay ngân hàng.
- ktra tính cxac của vc ghi chép ở các tk cấp 1 và các tk chi tiết.
5,nd và kết cấu bcao định kì bắt buộc:
a,bảng cân đối kt: là bcao tc tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tsan đó của dn tại thời điểm lập bcao.
- những inf này giúp ng quản lí nắm đc cơ cấu tsan hiện có của dn,cấu thành nguồn vốn của dn và đánh giá khái quát đc tình hình tc của dn là cơ sở cho vc đề ra các quyết định kte.
- kết cấu:gồm
Phần tài sản:phản ánh toàn bộ gtri hiện có của dn tại thời điểm lập bcao.trg phần này các chỉ tiêu phản ánh gtri tài sản đc chia thành 2 loại:
Loại A:ghi các chỉ tiêu phản ánh tsan lưu động và đtu ngắn hạn
Loại B:ghi các chỉ tiêu phản ánh tsan cố định và đtu dài hạn
Phần nguồn vốn:p.a nguồn hình thành tsan hiện có của dn tại thời điểm lập bcao.
Loại A:ghi các chỉ tiêu thuộc nợ fai trả của dn
Loại B:ghi các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn của sở hữu và thu nhập tạo thêm từ kqhđ kd của dn.
b, bcao kqhdkd: là bcao tc tổng hợp,phản ánh tổng quát tình hình và kq của các hdkd trg kì ở dn và tình hình thực hiện nghĩa vụ đvs ngân sách nhà nc trg kì đó.
Kqhdkd trg kì đc xđ:
Kqhdkd trg kì = thu nhập về hdkd trg kì – cp về hdkd trg kì
- kết cấu:
Phần I:lãi lỗ,ghi các chỉ tiêu đến xđkq các hdkd trg kì,bgom các kqhdkd bcao,hd tc và hd bất thg'.
Phần II:tình hình thực hiện ngvu vs nhà nc:ghi các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện ngvu vs ngân sách nhà nc về các khoản thuế và các khoản fai nộp nhà nc.
Phần III:thuế gtgt đc khtru,thuế gtgt đc hoàn lại,đc miễn giảm:ghi các chỉ tiêu phản ánh số thuế gtgt đc khấu trừ,đã khấu trừ và còn đc khấu hoàn lại,đã hoàn lại và còn đc hoàn lại,số tax gtgt đc miễn giảm,đã miễn giảm và còn đc miễn giảm cuối kì.
c,bcao lưu chuyển tiền tệ:là bcao kt phản ánh vc hình thành và sd lg tiền phát sinh trg kì bcao.
Những inf này giúp ng qli ptich đc khả năg kd tạo ra lg tiền cho dn,ptich đgia đc khả năng tạo ra lg' tiền trg tg lai,khả năng t.toan và nhu cầu tc bằng tiền trg các kì kd.
- kết cấu:+lưu chuyển tiền tệ từ hdkd cơ bản
+lưu chuyển tiền tệ từ hd đầu tư
+lưu chuyển tiền tệ từ hd tc.
Kết cấu mẫu bcao…đc xd dựa vào quan hệ tiền luân chuyển trg kì:
Tiền tồn đki + tiền thu trg kì = tiền chi trg kì + tiền tồn cki'
Pt có thể viết:
Tiền tồn cki = tiền tồn đki' + tiền thu trg kì – tiền chi trg kì
Hoặc:
Tiền tồn cki = tiền lưu chuyển thuần trg kì + tiền tồn đki'
d, thuyết minh bcao tc:là bcao giải thích và bổ sung inf về tình hình hdsxkd,tình hình tc của dn trg kì bcao nhằm cụ thể hóa 1 số chỉ tiêu kte,tc tổng hợp,trg bảng cđkt và bckqkd,ptich đánh giá tình hình biến động của 1 số chỉ tiêu kte tc trg kì kd cũng như thuyết minh vc thực hiện chế độ kt và hiệu quả hdsxkd để từ đó đề xuất những quyết định kte và phương hướng hdks sau.
- nd và kết cấu bcao:
+đặc điểm hđ và tổ chức hđsx,kd của dn
+ chế độ kt áp dụng tại dn,tình hình thực hiện các pp kt và vận dụng các ngtac kt
+ số liệu chi tiết của 1 số chỉ tiêu trg bảng cdkt
+giải thích,thuyết mình tình hình và kqhdsx,kd ở dn trg kì bcao
+tính toán 1 số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tc của dn để so sánh vs kì trc
+nêu pp hd sx,kd trg kì tới và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hđsxkd
6,nd và kết cấu bcao kt nội bộ:
a,các bcao kt nội bộ pvu yêu cầu qli tsan ở các dn:
- là bcao phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn kd,từng loại nguồn vốn kd nhằm ccap inf giúp ng qli dn nắm chắc và quản lí chặt chẽ đc tài sản,ktra giám sát đc tình hình sd vốn kd và các ngvon kd ở dn.
- thuộc loại bcao này gồm các bcao kt cụ thể như:bcao tăng,giảm tscđ,bcao vật tư,hàng hóa,tp tồn kho,bcao tình hình công nợ theo từng tk phản ánh công nợ,bcao tăng giảm nvcsh.
b,bcao kt nội bộ pvu yêu cầu phân cấp qli kte tc nội bộ:
- ở các đvi lớn có thể phân cấp qli kte tc cho các đvi trực thuộc,tùy thuộc vào mực độ phân cấp để xđ các chỉ tiêu cần sys hóa và c.cap inf.
- thuộc bcao này gồm các bcao về các chỉ tiêu đã phân cấp như:bcao dthu bán hàng,bcao về cpsx trực tiếp,bcao về kqkd…theo từng đvi trực thuộc.
c,bcao kt pvu yêu cầu qtri k:
-bcao này đc lập dựa trên cơ sở hóa inf ktoan pvu yêu cầu qtri kd nội bộ.
- yêu cầu inf kt pvu qtri đc đặt ra fu thuộc vào trình độ qli ở dn
+trg cơ chế thị trg',các dn đều hđ vì mục đích sinh lời,kd có lợi nhuận.vì vậy có thể nói mọi inf kt pvu cho qli kte tc vĩ mô và vi mô đều pvu cho yêu cầu qtri kd ở dn.
+khi đề cập đến kt qtri và tổ chức kt qtri ở dn,ngta chỉ đề cập đến những inf kt pvu cho qtri cpsx,kd,inf về giá thành of từng loại sp,inf về thu nhập,cp và kqkd of từng ngân hàng,nhóm hàng or từng mặt hàng chủ yếu đã tiêu thu đc trg kì.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top