TMDTTTLC5

CHƯƠNG IX: THANH TOÁN TRONG TMĐT

1. Phương tiện thanh toán trong TMTT và ứng dụng thanh toán điện tử

1.1. Tiền mặt

Hình thức phổ biến

Được chấp nhận rộng rãi

Sử dụng thuận tiện

Tính nặc danh

Tính không thể theo dõi

Chi phí giao dịch với người mua hàng bằng 0

1.2. Các loại thẻ tín dụng, thẻ trả phí, thẻ ghi nợ

- TTT (thẻ chi trả) là một phương tiện TT tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các NH đại lý hoặc các máy rút tiền tự động

- TTT là 1 loại thẻ GD tài chính được phát hành bởi NH, các Tổ chức tài chính hay các công ty

- TTT là 1 phương tiện TT ko dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sd để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ

- TTT là phương thức ghi sổ những số tiền cần TT thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống MMT kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (Merchant)

- Thẻ tín dụng (Credit Card): Visa Card, Master Card

Là thẻ phổ biến nhất

Chủ thẻ đc sd 1 hạn mức tín dụng ko phải trả lãi để mua hàng hóa

Chủ thẻ đc ứng trước 1 hạn mức tiêu dùng mà ko phải trả tiền ngay, chỉ TT sau 1 kỳ hạn nhất định

Còn gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay thẻ chậm trả

- Thẻ ghi nợ (Debit Card)

Có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi

Giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ

Hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động

Thẻ online: Giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ

Thẻ offline: Khấu trừ sau khi giao dịch vài ngày

- Thẻ trả phí: American Express

Số dư thẻ trả phí luôn phải được thanh toán toàn bộ hàng tháng

- Qui trình hoạt động của một hệ thống thanh toán thẻ tín dụng

Cấp tín dụng cho khách hàng

Thanh toán tức thì

Bảo hiểm

Dịch vụ tài chính ngân hàng

Dịch vụ toàn cầu

Lưu trữ tài liệu

Dịch vụ và giải quyết tranh chấp

Độ tin cậy đối với người bán

Độ tin cậy đối với người mua

- Một số khái niệm trong thanh toán TMĐT

- Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant)

Là các thành phần KD hh dịch vụ có ký kết với NH TT về việc chấp nhận TT thẻ (nhà hàng, khách sạn, cửa hàng…)

Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận TTT tiền mua hàng hóa, dịch vụ, trả nợ cho tiền mặt

- Ngân hàng đại lý hay ngân hàng thanh toán (Acquirer hay Acquiring Bank)

LàNHtrực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và TT các chứng từ GD do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình

Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán vừa đóng vai trò phát hành

- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)

Là thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng

Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ

- Chủ thẻ (CardHolder)

Là người có tên ghi trên thẻ được dùng để chi trả TT tiền mua hàng hóa dịch vụ

Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình

Khi TT, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để kiểm tra theo quy trình và lập biên lai TT

- Danh sách Bulletin

Danh sách báo động khẩn cấp, là một danh sách liệt kê những số thẻ ko đc phép TT hay ko đc phép mua hàng hóa, dịch vụ

Những thẻ dùng quá hạn mức, thẻ giả mạo đang lưu hành, thẻ bị lộ mật mã cá nhân (PIN), thẻ bị mất cắp, thất lạc, bị loại bỏ… Danh sách được cập nhật liên tục và gửi đến các NH TT

- PIN (Personal Identificate Number)

Là mã số cá nhân riêng của chủ thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động

Mã số do Ngân hàng phát hành cung cấp cho chủ thẻ khi phát hành, chủ thẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình mình biết

- BIN (Bank Identificate Number)

Là mã số chỉ Ngân hàng phát hành thẻ

Trong hiệp hội thẻ có nhiều Ngân hàng thành viên, mỗi ngân hàng thành viên có một mã số riêng giúp thuận lợi trong thanh toán và truy xuất

- Authorization Number

Là mã số xác nhận, sau khi kiểm tra thẻ tín dụng đã hợp lệ hay chưa, NH người mua sẽ gửi mã số xác nhận đồng ý chi trả cho DN kèm theo thông số về đơn hàng

- Authorization

Sự ủy quyền: là quá trình một công ty phát hành thẻ cho phép thực hiện một giao dịch

Xác nhận hạn mức của thẻ tín dụng và giữ lại một khoản tín dụng nhất định nào đó

- PSP

Processing Service Provider, nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng

- Merchant Account

Là tkhoản TT của các DN cho phép chuyển tiền hay hoàn trả lại tiền thu đc cho k/h

Merchant Account phải được đăng ký tại các NH/ tổ chức tín dụng cho phép DN nhận được các khoản TT bằng thẻ tín dụng

- Monthly fee

Phí mà DN phải trả cho những khoản liên quan đến dịch vụ: bảng kê (ghi số tiền nhập xuất ở tài khoản của DN trong một khoảng thời kỳ nhất định: hàng tháng, hàng tuần), phí truy cập mạng, phí duy trì dịch vụ thanh toán qua mạng…

- Transaction Fee

Là phí mà DN phải trả cho trung tâm xử lý thẻ tín dụng qua mạng Internet

- Discount Rate

Phí chiết khấu, phần giá trị mà DN phải trả cho Ngân hàng thanh toán (Acquirer)

Thông thường mức phí này chiếm 2,5% tới 5% giá trị thanh toán qua thẻ

Phí chiết khấu được tính dựa vào kiểu KD hàng hóa, dịch vụ trên mạng của DNvà các yếu tố khác (chất lượng hàng hóa, dịch vụ, loại thẻ tín dụng…)

- Qui trình thực hiện các giao dịch thẻ tín dụng

Khách hàng xuất trình thẻ tín dụng

Xem xét giá trị giao dịch có đúng hạn mức thanh toán

Trường hợp số tiền thanh toán lớn hơn hạn mức thì xin cấp phép

- Qui trình xin cấp phép

Xin ý kiến của NH phát hành thẻ cho phép chủ thẻ TT tiền của một GD bằng thẻ tín dụng

Cở sở chấp nhận thẻ (Người bán hàng) gửi yêu cầu tới NH của mình (NH TT) đề nghị cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để TT

Trung tâm cấp phép chuyển yêu cầu tới trung tâm xử lý số liệu thông qua mạng trao đổi thông tin (Visa, Master)

Trung tâm xử lý số liệu chuyển yêu cầu xin cấp phép đến NH đã phát hành thẻ

NH phát hành tiến hành kiểm tra hạn mức tín dụng sau đó gửi trả lời cấp phép tới trung tâm xử lý số liệu

Trường hợp không đồng ý, ngân hàng phát hành thẻ từ chối cấp phép (Gửi thông báo tới trung tâm)

Trung tâm xử lý số liệu chuyển trả lời cấp phép cho ngân hàng thanh toán

Ngân hàng trả lời người bán (cơ sở chấp nhận thẻ)

- Các câu trả lời khi xin cấp phép

Approve (Chấp nhận)

Decline (Từ chối)

Pickup (Tịch thu thẻ ngay)

Call bank (Gọi lại cho ngân hàng)

Insufficient (Từ chối vì không đủ tiền)

- Thanh toán bằng thẻ tín dụng thích hợp với nhiều đối tượng

Tính bí mật, thông tin liên kết trong thẻ được đảm bảo an toàn trong suốt qtrình sd

Chi phí tương đối cao (Kể cả giao dịch có giá trị thấp)

NH chỉ chấp nhận TT thẻ với những cơ sở bán hàng thực sự tin cậy

- Các công đoạn của một giao dịch mua bán trên mạng

K/h từ một MT, điền thông tin TT và đchỉ liên hệ vào đơn đặt hàng (Order Form) của Website

DN nhận được yêu cầu mua hàng hóa, dịch vụ của k/h và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thông tin cần thiết

K/h kiểm tra lại các thông tin, click vào button “Đặt hàng” để gửi thông tin trả về cho DN

DN nhận, lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thông tin TT (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ…) đã được mã hóa đến máy chủ của Trung tâm cung cấp dịch vụ thẻ trên Internet

Trung tâm xử lý thẻ tín dụng nhận được thông tin TT, giải mã thông tin, xử lý giao dịch đằng sau tường lửa và tách rời mạng Internet, nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các GD TM, định dạng lại GD và chuyển tiếp thông tin TT đến NH của DN (Acquirer) theo một đường dây thuê bao riêng)

NH của DN gửi thông điệp điện tử yêu cầu TT (authorization request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp thẻ tín dụng của k/h (Issuer), NH phản hồi là đồng ý hoặc từ chối TT đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet

Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp thông tin phản hồi trên đến DN

Toàn bộ (t) thực hiện GD qua mạng được xử lý trong khoảng 15 -> 20s

- Rủi ro đối trong thanh toán thẻ

Đối với ngân hàng phát hành

Chủ thẻ có hành vi gian dối, thanh toán vượt quá hạn mức

Giao thẻ cho người khác sử dụng không phải nơi chủ thẻ cư trú

Chủ thẻ cố tình lấy tiền của ngân hàng phát hành bằng cách báo mất thẻ nhưng vẫn dùng

Sử dụng thẻ giả mạo trùng với thẻ đang lưu hành của ngân hàng phát hành thẻ

Chủ thẻ mất khả năng thanh toán vì các lý do khác nhau

Rủi ro tại ngân hàng thanh toán

Ngân hàng thanh toán sai sót trong việc cấp phép, chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn hơn giá trị cấp phép

Ngân hàng thanh toán không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin cho cơ sở tiếp nhận thẻ

Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ

Thẻ hết thời hạn hiệu lực mà cơ sở chấp nhận thẻ không phát hiện

Quan niệm sai nếu cho rằng chỉ chịu rủi ro ở phần vượt hạn mức cho phép nên đã thanh toán nhiều thương vụ vượt hạn mức (Ngân hàng thanh toán từ chối toàn bộ tiền của thương vụ)

Cố tình tách thương vụ thành nhiều thương vụ nhỏ để không cần xin phép

Sửa chữa số tiền trên hóa đơn do ghi nhầm hoặc cố ý mà quên rằng phía chủ thể cũng giữ một hóa đơn nguyên vẹn

Rủi ro đối với chủ thể

Thẻ tín dụng dùng để thanh toán mua hàng, dịch vụ và rút tiền mặt.

Mất thẻ, lộ mã PIN

1.3. Séc (Check)

- Séc là tài liệu được viết hoặc in trên giấy và được giao cho người được trả tiền yêu cầu một tổ chức tài chính chuyển một khoản tiền cho bên có tên ghi trong tờ séc

- Chữ ký các bên trên tờ Séc đảm bảo quyền và tính xác thực của giao dịch

- Khi nhận được tờ Séc, chuyển tới NH của người mua hàng hoặc NH nơi mình mở TK để thực hiện TT, bù trừ, chuyển tiền

- Thanh toán Séc có thể mất tới vài ngày

1.4. Chuyển khoản và trung tâm TT bù trừ tự động (ACH – Automated Clearing House)       

- Chuyển khoản điện tử (EFT – Electronic Funds Transfer) là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các ngân hàng áp dụng với các nghiệp TT trong ngày hoặc trong một vài ngày

- Sử dụng khi chuyển khoản tiền lớn liên ngân hàng

- Chuyển khoản qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động dùng cho các giao dịch có giá trị nhỏ: trả lương vào tài khoản, thanh toán khoản chi cá nhân

2. Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản

2.1. Hệ thống thanh toán thẻ tín dụng – Credit card

- Trong thương mại truyền thống

Khách hàng phải đưa ra các bằng chứng chứng tỏ khả năng thanh toán của mình

Cung cấp mã số thẻ tín dụng

Người bán thông qua Ngân hàng kiểm tra khả năng thanh toán của khách hàng

Lập phiếu mua hàng, yêu cầu khách ký vào phiếu

Phiếu mua hàng là cơ sở để người bán thu tiền từ ngân hàng

- Thanh toán bằng các giao dịch trên Internet

Khách nhập thông tin thẻ tín dụng

Người bán thông qua ngân hàng phát hành thẻ, kiểm tra số tiền trong tài khoản của khách

2.2. Hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ

2.2.1. Chuyển khoản điện tử (EFT)

EFT chuyển khoản tiền cụ thể từ tài khoản này tới tài khoản khác

Các thiết bị: máy tự động ATM, máy tính cá nhân, điện thoại

Các ngân hàng sử dụng mạng giá trị gia tăng

Đảm bảo an toàn cho EFT trên Internet

2.2.2. Thẻ ghi nợ

Thẻ cho phép thực hiện EFT

Số tiền thanh toán lập tức được khấu trừ từ TK Séc hoặc TK tiết kiệm của khách hàng

Đăng ký sử dụng thẻ ghi nợ dễ hơn thẻ tín dụng

Sử dụng thẻ ghi nợ thay Séc giúp bảo mật thông tin cá nhân

Thẻ ghi nợ sử dụng thay cho tiền mặt, séc du lịch, séc thanh toán

Được nhiều người chấp nhận

2.2.3. Ví tiền số hóa (Digital Wallet)

Là một kỹ thuật được dùng trong thanh toán điện tử

Mô phỏng chức năng của ví tiền truyền thống

Chứng minh tính xác thực của khách hàng

Lưu trữ và chuyển giá trị

Đảm bảo an toàn cho quá trình thanh toán giữa người mua và người bán

Tạo sự tiện lợi cho người mua

Giúp người bán hạ thấp chi phí giao dịch, mở rộng tiếp thị, quảng bá nhãn hiệu

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: