TMDT_9
Chương 9 Thanh toán trong TMĐT
9.1. Phương tiện thanh toán trong thương mại truyền thống và ứng dụng thanh toán điện tử
9.1.1. Tiền mặt
Hình thức phổ biến
Được chấp nhận rộng rãi
Sử dụng thuận tiện
Tính nặc danh
Tính không thể theo dõi
Chi phí giao dịch với người mua hàng bằng 0
9.1.2. Các loại thẻ tín dụng, thẻ trả phí, thẻ ghi nợ
Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động
Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi
Giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ
Hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
Thẻ online: Giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ
Thẻ offline: Khấu trừ sau khi giao dịch vài ngày
Thẻ trả phí: American Express
Số dư thẻ trả phí luôn phải được thanh toán toàn bộ hàng tháng
Qui trình hoạt động của một hệ thống thanh toán thẻ tín dụng
Cấp tín dụng cho khách hàng
Thanh toán tức thì
Bảo hiểm
Dịch vụ tài chính ngân hàng
Dịch vụ toàn cầu
Lưu trữ tài liệu
Dịch vụ và giải quyết tranh chấp
Độ tin cậy đối với người bán
Độ tin cậy đối với người mua
Một số khái niệm trong thanh toán TMĐT
Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant)
Là các thành phần kinh doanh hàng hóa dịch vụ có ký kết với Ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ (nhà hàng, khách sạn, cửa hàng…)
Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, trả nợ cho tiền mặt
Ngân hàng đại lý hay ngân hàng thanh toán (Acquirer hay Acquiring Bank)
Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình
Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán vừa đóng vai trò phát hành
Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
Là thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng
Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ
Chủ thẻ (CardHolder)
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng để chi trả thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ
Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình
Khi thanh toán, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để kiểm tra theo quy trình và lập biên lai thanh toán
Danh sách Bulletin
Danh sách báo động khẩn cấp, là một danh sách liệt kê những số thẻ không được phép thanh toán hay không được phép mua hàng hóa, dịch vụ
Những thẻ dùng quá hạn mức, thẻ giả mạo đang lưu hành, thẻ bị lộ mật mã cá nhân (PIN), thẻ bị mất cắp, thất lạc, bị loại bỏ… Danh sách được cập nhật liên tục và gửi đến các Ngân hàng thanh toán
PIN (Personal Identificate Number)
Là mã số cá nhân riêng của chủ thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động
Mã số do Ngân hàng phát hành cung cấp cho chủ thẻ khi phát hành, chủ thẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình mình biết
BIN (Bank Identificate Number)
Là mã số chỉ Ngân hàng phát hành thẻ
Trong hiệp hội thẻ có nhiều Ngân hàng thành viên, mỗi ngân hàng thành viên có một mã số riêng giúp thuận lợi trong thanh toán và truy xuất
Authorization Number
Là mã số xác nhận, sau khi kiểm tra thẻ tín dụng đã hợp lệ hay chưa, Ngân hàng người mua sẽ gửi mã số xác nhận đồng ý chi trả cho doanh nghiệp kèm theo thông số về đơn hàng
Authorization
Sự ủy quyền: là quá trình một công ty phát hành thẻ cho phép thực hiện một giao dịch
Xác nhận hạn mức của thẻ tín dụng và giữ lại một khoản tín dụng nhất định nào đó
PSP
Processing Service Provider, nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng
Merchant Account
Là tài khoản thanh toán của các doanh nghiệp cho phép chuyển tiền hay hoàn trả lại tiền thu được cho khách hàng
Merchant Account phải được đăng ký tại các ngân hàng/ tổ chức tín dụng cho phép doanh nghiệp nhận được các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng
Monthly fee
Phí mà doanh nghiệp phải trả cho những khoản liên quan đến dịch vụ: bảng kê (ghi số tiền nhập xuất ở tài khỏan của doanh nghiệp trong một khoảng thời kỳ nhất định: hàng tháng, hàng tuần), phí truy cập mạng, phí duy trì dịch vụ thanh toán qua mạng…
Transaction Fee
Là phí mà doanh nghiệp phải trả cho trung tâm xử lý thẻ tín dụng qua mạng Internet
Discount Rate
Phí chiết khấu, phần giá trị mà doanh nghiệp phải trả cho Ngân hàng thanh toán (Acquirer)
Thông thường mức phí này chiếm 2,5% tới 5% giá trị thanh toán qua thẻ
Phí chiết khấu được tính dựa vào kiểu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên mạng của doanh nghiệp và các yếu tố khác (chất lượng hàng hóa, dịch vụ, loại thẻ tín dụng…)
Qui trình thực hiện các giao dịch thẻ tín dụng
Khách hàng xuất trình thẻ tín dụng
Xem xét giá trị giao dịch có đúng hạn mức thanh toán
Trường hợp số tiền thanh toán lớn hơn hạn mức thì xin cấp phép
Qui trình xin cấp phép
Xin ý kiến của ngân hàng phát hành thẻ cho phép chủ thẻ thanh toán tiền của một giao dịch bằng thẻ tín dụng
Cở sở chấp nhận thẻ (Người bán hàng) gửi yêu cầu tới ngân hàng của mình (ngân hàng thanh toán) đề nghị cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán
Trung tâm cấp phép chuyển yêu cầu tới trung tâm xử lý số liệu thông qua mạng trao đổi thông tin (Visa, Master)
Trung tâm xử lý số liệu chuyển yêu cầu xin cấp phép đến ngân hàng đã phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành tiến hành kiểm tra hạn mức tín dụng sau đó gửi trả lời cấp phép tới trung tâm xử lý số liệu
Trường hợp không đồng ý, ngân hàng phát hành thẻ từ chối cấp phép (Gửi thông báo tới trung tâm)
Trung tâm xử lý số liệu chuyển trả lời cấp phép cho ngân hàng thanh toán
Ngân hàng trả lời người bán (cơ sở chấp nhận thẻ)
Các câu trả lời khi xin cấp phép
Approve (Chấp nhận)
Decline (Từ chối)
Pickup (Tịch thu thẻ ngay)
Call bank (Gọi lại cho ngân hàng)
Insufficient (Từ chối vì không đủ tiền)
Thanh toán bằng thẻ tín dụng thích hợp với nhiều đối tượng
Tính bí mật, thông tin liên kết trong thẻ được đảm bảo an toàn trong suốt quá trình sử dụng
Chi phí tương đối cao (Kể cả giao dịch có giá trị thấp)
Ngân hàng chỉ chấp nhận thanh toán thẻ với những cơ sở bán hàng thực sự tin cậy
Các công đoạn của một giao dịch mua bán trên mạng
Khách hàng từ một máy tính, điền thông tin thanh toán và địa chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng (Order Form) của Website
Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua hàng hóa, dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thông tin cần thiết
Khách hàng kiểm tra lại các thông tin, click vào button “Đặt hàng” để gửi thông tin trả về cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhận, lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thông tin thanh toán (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ…) đã được mã hóa đến máy chủ của Trung tâm cung cấp dịch vụ thẻ trên Internet
Trung tâm xử lý thẻ tín dụng nhận được thông tin thanh toán, giải mã thông tin, xử lý giao dịch đằng sau tường lửa và tách rời mạng Internet, nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch thương mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp thông tin thanh toán đến ngân hàng của doanh nghiệp (Acquirer) theo một đường dây thuê bao riêng)
Ngân hàng của doanh nghiệp gửi thông điệp điện tử yêu cầu thanh toán (authorization request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp thẻ tín dụng của khách hàng (Issuer), ngân hàng phản hồi là đồng ý hoặc từ chối thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet
Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp thông tin phản hồi trên đến doanh nghiệp
Toàn bộ thời gian thực hiện giao dịch qua mạng được xử lý trong khoảng 15 -> 20s
Rủi ro đối trong thanh toán thẻ
Đối với ngân hàng phát hành
Chủ thẻ có hành vi gian dối, thanh toán vượt quá hạn mức
Giao thẻ cho người khác sử dụng không phải nơi chủ thẻ cư trú
Chủ thẻ cố tình lấy tiền của ngân hàng phát hành bằng cách báo mất thẻ nhưng vẫn dùng
Sử dụng thẻ giả mạo trùng với thẻ đang lưu hành của ngân hàng phát hành thẻ
Chủ thẻ mất khả năng thanh toán vì các lý do khác nhau
Rủi ro tại ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán sai sót trong việc cấp phép, chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn hơn giá trị cấp phép
Ngân hàng thanh toán không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin cho cơ sở tiếp nhận thẻ
Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ
Thẻ hết thời hạn hiệu lực mà cơ sở chấp nhận thẻ không phát hiện
Quan niệm sai nếu cho rằng chỉ chịu rủi ro ở phần vượt hạn mức cho phép nên đã thanh toán nhiều thương vụ vượt hạn mức (Ngân hàng thanh toán từ chối toàn bộ tiền của thương vụ)
Cố tình tách thương vụ thành nhiều thương vụ nhỏ để không cần xin phép
Sửa chữa số tiền trên hóa đơn do ghi nhầm hoặc cố ý mà quên rằng phía chủ thể cũng giữ một hóa đơn nguyên vẹn
Rủi ro đối với chủ thể
Thẻ tín dụng dùng để thanh toán mua hàng, dịch vụ và rút tiền mặt.
Mất thẻ, lộ mã PIN
9.1.3. Séc (Check)
Séc là tài liệu được viết hoặc in trên giấy và được giao cho người được trả tiền yêu cầu một tổ chức tài chính chuyển một khoản tiền cho bên có tên ghi trong tờ séc
Chữ ký các bên trên tờ Séc đảm bảo quyền và tính xác thực của giao dịch
Khi nhận được tờ Séc, chuyển tới ngân hàng của người mua hàng hoặc ngân hàng nơi mình mở TK để thực hiện thanh toán, bù trừ, chuyển tiền
Thanh toán Séc có thể mất tới vài ngày
9.1.4. Chuyển khoản và trung tâm thanh toán bù trừ tự động (ACH – Automated Clearing House)
Chuyển khoản điện tử (EFT – Electronic Funds Transfer) là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các ngân hàng áp dụng với các nghiệp thanh toán trong ngày hoặc trong một vài ngày
Sử dụng khi chuyển khoản tiền lớn liên ngân hàng
Chuyển khoản qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động dùng cho các giao dịch có giá trị nhỏ: trả lương vào tài khoản, thanh toán khỏan chi cá nhân
9.2. Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản
9.2.1. Hệ thống thanh toán thẻ tín dụng – Credit card
Trong thương mại truyền thống
Khách hàng phải đưa ra các bằng chứng chứng tỏ khả năng thanh toán của mình
Cung cấp mã số thẻ tín dụng
Người bán thông qua Ngân hàng kiểm tra khả năng thanh toán của khách hàng
Lập phiếu mua hàng, yêu cầu khách ký vào phiếu
Phiếu mua hàng là cơ sở để người bán thu tiền từ ngân hàng
Thanh toán bằng các giao dịch trên Internet
Khách nhập thông tin thẻ tín dụng
Người bán thông qua ngân hàng phát hành thẻ, kiểm tra số tiền trong tài khoản của khách
9.2.2. Hệ thống chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ
9.2.2.1. Chuyển khoản điện tử (EFT)
EFT chuyển khoản tiền cụ thể từ tài khoản này tới tài khoản khác
Các thiết bị: máy tự động ATM, máy tính cá nhân, điện thoại
Các ngân hàng sử dụng mạng giá trị gia tăng
Đảm bảo an toàn cho EFT trên Internet
9.2.2.2. Thẻ ghi nợ
Thẻ cho phép thực hiện EFT
Số tiền thanh toán lập tức được khấu trừ từ TK Séc hoặc TK tiết kiệm của khách hàng
Đăng ký sử dụng thẻ ghi nợ dễ hơn thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ ghi nợ thay Séc giúp bảo mật thông tin cá nhân
Thẻ ghi nợ sử dụng thay cho tiền mặt, séc du lịch, séc thanh toán
Được nhiều người chấp nhận
9.2.2.3. Ví tiền số hóa (Digital Wallet)
Là một kỹ thuật được dùng trong thanh toán điện tử
Mô phỏng chức năng của ví tiền truyền thống
Chứng minh tính xác thực của khách hàng
Lưu trữ và chuyển giá trị
Đảm bảo an toàn cho quá trình thanh toán giữa người mua và người bán
Tạo sự tiện lợi cho người mua
Giúp người bán hạ thấp chi phí giao dịch, mở rộng tiếp thị, quảng bá nhãn hiệu
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top