tin học
I.CÁC HÀM KHẤU HAO
1.HÀM SLN: hàm khấu hao theo phương pháp đt ( khấu hao theo thời gian) của TSCĐ cho 1 thời kỳ
=SLN(cost, salvage, life)
Cost: gtrị nguyên giá của TSCĐ
Salvage: gtri thu hồi khi thanh lý tài sản
Life: thời kì khấu hao (tuổi thọ sử dụng tài sản)
2.HÀM DB: hàm khấu hao giảm dần tính theo pp số dư giảm dần trog một khoảng thời gian xác định
=DB(cost, salvage, life, period, month)
Period: kì khấu hao cùng đvị vs Life ( vd tính khấu hao năm thứ 1 thì period=1)
Month: số tháng sử dụng trog năm đầu, nếu ko ghi mặc định=12
3.HÀM DDB: hàm khấu hao theo pp số dư giảm dần gấp đôi (giảm nhanh kép) cho 1 tài sản trong 1 khoảng thời gian xác định
=DDB(cost, salvage, life, period, factor)
Factor: hệ số giảm nhanh thường căn cứ theo tuổi thọ sử dụng của tài sản mà quy định đc tính là 1,5 hoặc 2 (tức là gấp 1,5 hoặc 2 lần) mức khấu hao đều. Nếu ko ghi mặc định=2 (200%)
4.HÀM SYD: hàm khấu hao giảm dần đc tính theo pp tổng các số thứ tự năm sử dụng tài sản cho 1 tài sản trog 1 khoảng thời gian xác định
=SYD(cost, salvage, life, per)
Per: số thứ tự năm khấu hao cùng đvị vs Life
II. CÁC HÀM TÍNH HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ
1.HÀM FV: giá trị tương lai
*Tính FV khi thanh toán định kỳ, lãi suất ổn định
=FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type)
Rate: lãi suất/kỳ
Nper: số kỳ trả tiền
Pmt: tiền thanh toán mỗi kỳ
Pv: gtrị tiền hiện tại, nếu ko ghi thì mặc định=0
Type: =0 trả cuối kỳ; =1 trả lại đầu kỳ (phương thức trả tiền trog kỳ)
*Tính FV khi thanh toán 1 lần cả vốn và lãi (lãi gộp) vs lãi suất cố định
=Pv*(1+Rate)life
Rate: là lãi suất/kỳ
Pv: gtrị tiền hiện tại
Life: thời gian đầu tư (tháng,năm), phù hợp vs kỳ tính Rate
*Tính FV khi thanh toán 1 lần cả vốn và lãi vs lãi suất thay đổi (lãi suất năm 1, 2,..)
=FVSCHEDULE(Principal, Schedule)
Hoặc FVSCHEDULE=Principal*(1+Rate1)*(1+Rate2)*….(1+Ratei)
Principal: giá trị ban đầu của 1 đầu tư
Schedule: 1 dãy tỷ lệ lãi suất đc áp dụng
Ratei: lãi suất kỳ thứ I với i=1,n
2.HÀM PV: giá trị thực tại hóa
*Tính PV khi thanh toán định kỳ, lãi suất ổn định
=PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)
Fv: gtrị khoản tiền tương lai ko ghi mặc định =0
*Tính PV khi thanh toán 1 lần cả vốn và lãi (lãi gộp)
PV=FV/(1+Rate)life
*Tính PV khi thanh toán 1 lần cả vốn và lãi vs lãi suất thay đổi
Principal=FVSCHEDULE/(1+Rate1)*(1+Rate2)*…(1+Ratei)
3.HÀM NPV: giá trị thực tại hóa ròng
=NPV(Rate, Value1, Value2…)
Rate: lãi suất chiết khấu trong chiều dài chu lỳ
Value1, value2…là các số biểu hiện các khoản thu, chi chúng phải cùng độ dài thời gian và xảy ra tại cuối mỗi kỳ thanh toán
4.HÀM IRR: tỷ suất nội hoàn vốn
=IRR(Value, Gueess)
Value: chuỗi tiền tệ tương ứng vs 1 bảng thu chi tài chính. Value phải có ít nhất 1 giá trị dương (thu nhập) và 1 giá trị âm (chi phí) để tính tỷ suất nội tại hoàn vốn
Gueess: kỳ vọng tỷ lệ tự hoàn vốn mong muốn, là 1 số mà ta dự đoán rằng nó gần vs kq của hàm IRR. Trong nhiều TH ta ko cần cung cấp gtri Gueess thì mặc định bằng 10%
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top