Quy trình nhận nuôi

Nhân viên xã hội là những người đào tạo chuyên nghiệp về công tác xã hội với mục đích cải thiện và tăng cường chất lượng cuộc sống của mọi người. Có thể hiểu đơn giản là họ rút các thân chủ của họ mạnh lên để có thể tự giúp mình. Trong đó, họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ những đứa trẻ mồ côi trong cô nhi viện.

Khi một người hoặc một gia đình mong muốn được nhận con nuôi thì sẽ cần trải qua các thủ tục nhận nuôi để được đánh giá các yếu tố như độ tuổi, thu nhập phù hợp.

Những đứa trẻ trong cô nhi viện là những đứa trẻ địt ba mẹ ruột bỏ rơi hoặc ba mẹ ruột đã qua đời, được nhà nước hoặc các tổ chức bảo trợ để được sinh sống trong cô nhi viện đến một độ tuổi nhất định hoặc đến khi được nhận nuôi.

Những người muốn nhận nuôi con có thể là họ không sinh con được hoặc không muốn sinh con hoặc muốn giúp những đứa trẻ đáng thương có mái ấm.

Trại trẻ mồ côi, cô nhi viện, mái ấm tình thương= foster care: บ้านอุปถัมภ์

(อุปถัมภ์ adj,v: nâng đỡ, bảo trợ; tài trợ = support, foster)

Anh chị em trong cô nhi viện = foster brother and sister: พี่น้องอุปถัมภ์

Nhận nuôi = adopt: รับเหลืองบุตรบุญธรรม

Được nhận nuôi = Be adopted:ได้รับการอุปการะ

(อุปการะ: sự giúp đỡ, nâng đỡ, đùm bọc = support, take care of)

Con nuôi = adoptee: บุตรบุญธรรม, บุญธรรม, ลูกบุญธรรม

Bố mẹ nuôi = Adoptive parent: พ่อแม่บุญธรรม

Bố mẹ ruột = biological parent: พ่อแม่ที่แท้จริง

Quy trình, thủ tục nhận nuôi = the adoption process: กระบวนการรับบุตรบุญธรรม

Nhân viên xã hội = Social worker: นักสังคมทรงเคราะห์

Bí mật = Confidential: เป็นความลับ

Học tại nhà = Home school:  โฮมสคูล

Kiên nhẫn = patient: ความอดทน

Nghĩa vụ, sự gắn bó tình cảm = obligation, bonding: พันธะ

Tôi tin tưởng bạn = trust: ฉันมั่นใจในตัวคุณ

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top