Bơi
- bơi lội = swimming: การว่ายน้ำ
- đồ bơi = swimsuit: ชุดว่ายน้ำ
- mũ bơi = swimming cap: หมวกว่ายน้ำ
- kính bơi = swimming goggles: แว่นตาว่ายน้ำ
- cái kẹp mũi = nose clip: ที่หนีบจมูก
- Phao bơi = swimming board, kickboard, flutter board): ลอยน้ำ
- Tư thế = posture: ท่า
- bơi tự do, bơi sải = freestyle stroke: ท่าฟรีสไตล์
- bơi ếch = breaststroke: ท่ากบ
- bơi ngửa = backstroke: ท่ากรรเชียง
- bơi bướm = butterfly stroke: ท่าผีเสื้อ
- bóng nước = water polo: โปโลน้ำ
- ván cầu = diving board: กระดานกระโดดน้ำ
- nhảy cầu = diving: กระโดดน้ำ
- lặn = dive: ดำน้ำ
- Nín thở = I hold my breath: กลั้นหายใจ
Đến tận bây giờ t mới biết bơi (ว่ายน้ำเป็น). Bợi lội có rất nhiều kiểu (ท่า) khác nhau. Bơi ếch (ท่ากบ) là đơn giản và nhẹ nhàng nhất. Bơi sải (ท่าฟรีสไตล์) rất nhanh và trông ngầu lắm. Bơi bướm (ท่าผีเสื้อ) trông cũng rất đẹp mắt. Bơi ngửa (ท่ากรรเชียง) thì trông thật thư thả, nhẹ nhàng. Còn t thì chỉ biết bơi ếch thôi 😁.
Để bắt đầu tập bơi, nên chuẩn bị đồ bơi (ชุดว่ายน้ำ), mũ bơi (หมวกว่ายน้ำ), kính bơi (แว่นตาว่ายน้ำ), phao. Thực tế thì có đồ bơi là được rồi, nhưng thêm các phụ kiện kia sẽ giúp bạn đỡ sợ nước khi bơi, cũng như đỡ hại tóc hơn. Mình thì thấy cái kẹp mũi (ที่หนีบจมูก) không thực sự cần thiết lắm.
Cơ bản của bơi lội là cách hít thở, nín thở (กลั้นหายใจ) và đạp tay, đạp chân. Thành thạo 1 chút là bơi được rồi. Giỏi hay không còn tùy bạn nhé.
Nếu bạn muốn học lặn (ดำน้ำ) thì phải tất thành thạo bơi đó nha.
T từng xem chương trình TV về bơi lội. Môn nhảy cầu (กระโดดน้ำ) thấy ngầu mà sợ quá à.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top