tieng anh
Hôm nay chúng ta sẽ học thì Hiện Tại Đơn của động từ thường nhé, tiếng Anh là Simple Present Tense, simple là đơn giản, present là hiện tại và thì này cũng rất đơn giản, nhưng cũng vì đơn giản nên cũng dễ quên, và chúng ta phải nắm vững, nếu không thì sang những thì phức tạp sẽ lẫn lộn. Rất nhiều người học lên cao mà vẫn không nhớ được khi nào hay tại sao phải thêm S vào chỗ này hoặc không thêm S vào chỗ kia.
Troớc hết chúng ta cần nhớ là To Be và Can chúng ta đã học là những động từ đặc biệt (thật ra có nhiều tên, NTT chỉ gọi chung như vậy, vì hai động từ này có tính chất "đặc biệt') , số động từ đặc biệt này không nhiều, chì khoảng 20 thôi, còn lại là những động từ thường, chuyện đi đứng ăn uống mua bán v.v..., chúng ta sẽ có bài học cho từng động từ đặc biệt này, còn hôm nay chỉ học động từ thường và với các chủ từ I, You, We, They thôi.
Thì Hiện Tại Đơn dùng để diễn tả những việc xảy ra đều đặn, thường xuyên, một sự thật luôn luôn đúng (có người gọi là chân lý ) hoặc ý thích, cảm giác...
Với các đại từ I, You, We, They và danh từ số nhiều, chúng ta chỉ việc ghép động từ vào, không dùng To, chúng ta gọi đó là "chia động từ". Để dễ nhớ, chúng ta hãy nghĩ động từ có To như một lớp hộp bao bọc bên ngoài, muốn dùng nó ( tức là "chia động từ" thì phải xé hộp, là bỏ chữ To đi, không bao giờ nói "I to go" nhé, còn ta thấy trong tự điển người ta chỉ ghi động từ, nhưng không có chữ To thì phải có loại từ là chữ "v" kế bên...)
Thí dụ chúng ta có động từ "to get up" là thức dậy, chúng ta chỉ việc ghép vào: I get up: tôi thức dậy, We get up:chúng tôi thức dậy, v.v...
Đây là 1 bài mẫu về 1 ngày, vì những hành động này xảy ra thường xuyên, chúng ta dùng thì Hiện Tại Đơn.
I get up at six.
I have breakfast at six thirty. (cho qua mấy chuyện đánh răng rửa mặt nhé, NTT lấy hành động chính thôi, nói eat breakfast hay have breakfast cũng được, nhưng have thì hay hơn)
I go to school/ work at seven.
I have lunch at twelve. (chắc tên này ăn trưa ở quán, học 2 buổi mà, còn đi làm thì ăn trưa ở cơ quan là chuyện dĩ nhiên)
I go home at five p.m. (nói p.m cho rõ ràng, và các bạn nhớ là trước home không có giới từ nên không có go to home)
I have dinner at seven.
I go to bed at eleven.
Các bạn làm bài tập áp dụng nhé.
Đặt thành câu với động từ được cho, thêm chủ từ I và giờ giấc của chính mình để thành 1 ngày bình thường với những hoạt động chính.
Ex: get up ==> I get up at six. (cho giờ tuỳ ý, nhưng đừng quá ghê rợn như 11g trưa mới dậy...)
1. get up
2. have breakfast
3. go to school/ work/ university (dùng 2 chữ sau nếu ai đi làm hoặc học Đại học, không có chữ "the" nhé)
4. have lunch
5. go home
6. have dinner
7. watch TV/ in the evening (hoặc do my homework)
8. go to bed
Chúng ta đã học cách nói giờ rồi, các bạn có thể chọn giờ tuỳ ý, miễn đừng vô lý quá nhé
Đặt thành câu với động từ được cho, thêm chủ từ I và giờ giấc của chính mình để thành 1 ngày bình thường với những hoạt động chính.
Ex: get up ==> I get up at six. (cho giờ tuỳ ý, nhưng đừng quá ghê rợn như 11g trưa mới dậy...)
1. get up
==> I get up at seven o'clock a.m ==> có thể nói seven a.m cho ngắn gọn cũng đươc...
2. have breakfast
==> I have breakfast at half past seven
3. go to school/ work/ university (dùng 2 chữ sau nếu ai đi làm hoặc học Đại học, không có chữ "the" nhé)
==> I go to college at twelve o'clock
4. have lunch
==> I have lunch at half past eleven
5. go home
==> I go home at six o'clock p.m
6. have dinner
==> I have dinner at half past six
7. watch TV/ in the evening (hoặc do my homework)
==> I watch TV in the evening
8. go to bed
==> I go to bed at......nine o'clock
Chúng ta đã học cách nói giờ rồi, các bạn có thể chọn giờ tuỳ ý, miễn đừng vô lý quá nhé...
1.I get up at eight o'clock am
2. I have breakfast at half past eịght
3. I go to work at night o'clock
4. I have lunch at twelve.
5. I go home at six p.m
6. I have dinner at seven
7.I do my homework at ten o'clock pm
8. I go to bed at eleven p.m
get up ==> I get up at six. (cho giờ tuỳ ý, nhưng đừng quá ghê rợn như 11g trưa mới dậy...)
1. get up=> I get up at five.
2. have breakfast=> I have breakfast at six.
3. go to school/ work/ university (dùng 2 chữ sau nếu ai đi làm hoặc học Đại học, không có chữ "the" nhé)=> I go to university at seven.
4. have lunch=>I have lunch at twelve.
5. go home=> I go home at twelve. ==> làm sao bạn ăn trưa và về nhà cùng một giờ (12g) được?hik là về nhà ăn lun đó mà^^
6. have dinner =>I have dinner at seven.
7. watch TV/ in the evening (hoặc do my homework)=>I watch TV at eight p.m
8. go to bed =>I go to bed at midnight
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top