thủy đậu và Cs
Bệnh Thủy Đậu
CÂU 1:TB DTH,TRIỆU CHỨNG LS,ĐIỀU TRỊ,PHÒNG BỆNH THỦY ĐẬU
a)Dịch tễ học
-nguồn bệnh
Do virus varicella zoster là 1 trong 6 loại virus thuộc nhóm herpes virus gây bệnh ở người.trên LS virus gây bệnh thủy đậu và zona
-đường lây
Lây trực tiếp qua đường hô hấp(các giọt nước bọt)hiếm khi lây qua các tổn thương da-niêm mạc.thời gian lây nhiễm 2-5 ngày đầu khi bắt đầu có các triệu chứng
-cảm thụ
Người là ổ chứa bệnh duy nhất
Bệnh thường xảy ra ở trẻ 2-10 tuổi.khoảng 90% người lớn đã từng mắc bệnh thủy đậu
b)Triệu chứng Ls
*Lâm sàng điển hình
-thời kỳ nung bệnh:từu 10-21 ngày,TB 14 ngày,hoàn toàn yên lặng
-thời kỳ khởi phát trong vòng 24-48h
+sốt nhẹ 38-38,50C,đôi khi sốt cao 39-400C
+1 số trường hợp có nổi ban(ban dạng tinh hồng nhiệt thoáng qua)
+mệt mỏi
-thời kỳ toàn phát
+sốt nhẹ 37,5-380C
+nốt nổi phỏng:thoạt đầu là những nốt nhỏ màu hồng,sau đó nổi gồ trên da,ngứa,trong vòng 24h trở thanh nốt màu hồng có phỏng nước trong,rất nông,xung quanh nốt phỏng có đường viền da mảnh,màu đỏ.sau 48h nốt phỏng khô lại:chất dịch bên trong trở nên có màu đục,vùng trung tâm nốt phỏng thu nhỏ lại và khô lại,sờ vào nốt phòng vẫn mềm
+các tổn thương thường rất ngữa.BN gãi làm vỡ các nốt phỏng
+vị trí nốt phỏng:rải rác khắp nơi,hay gặp nhất ở mặt,ngực,trên da đầu và chân tóc luôn có.đôi khi nốt phỏng mọc ở niêm mạc như ở trong má,vòm họng với những vết loét trợt nhỏ.các nốt phỏng tồn tại cùng 1 thời gian với nhiều lứa tuổi khác nhau
+hạch cổ thường nhỏ
-Thời kỳ hồi phục
Các nốt phỏng tồn tại khoảng 4 ngày,sau đó vẩy vàng xuất hiện,khoảng ngày thứ 10 trở đi bắt đầu bong vẩy,thường không để lại sẹo
*Thủy đậu ở các cơ địa đặc biệt
-thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch
+đó là những người giảm miễn dịch tb như leucemie,lymphoma điều trị corticoides
+tình trạng nhiễm trùng nặng,các nốt phỏng thường hoại tử và chảy máu
+có thể tổn thương khu trú ở các tạng như phổi,gan,TK và gây CIVD
+thường gây tử vong
-thủy đậu bẩm sinh
+phụ nữ có thai mắc thủy đậu khoảng 5 ngày trước và sau đẻ sẽ gây thủy đậu bẩm sinh do giai đoạn này virus nhiễm vào máu,với các biểu hiện ở phế quản phổi,loét đường tiêu hóa,viêm nào màng não,viêm gan,thường tiến triển dẫn đến tử vong
+phụ nữ có thai mắc thủy đậu trong 3 tháng đầu of thai kỳ sẽ gây bệnh lý đối với phôi thai như mất hoặc nhiều chi,viêm hắc võng mạc,đục thủy tinh thể và tổn thương da để lại sẹo
c)Điều trị
-nghỉ học bắt buộc cho đến khi khỏi bệnh
-ngâm tắm hàng ngày bằng nước sạch
-giữ da sạch sẽ cùng với các đầu ngón tay
-dùng thuốc kháng histamine chống ngứa
-điều trị acyclovir
+được CĐ cho những trường hợp thủy đậu có nguy cơ bị biến chứng
+có thể dùng trong vòng 24h đầu khi các nốt phỏng xuất hiện
+liều lượng:viên 800mg,dùng 5 lần/ngày
+lưu ý acyclovir có nhiều tác dụng phụ nên cân nhắc kỹ việc chỉ định dùng thuốc
d)Phòng bệnh
*phòng không đặc hiệu
-phát hiện bệnh sớm ở TK khởi phát tránh lây lan
-tiêm globulin miễn dịch
-mục đích:phòng ngừa thủy đậu ở những người bị suy giảm miễn dịch khi tiếp xúc với người mắc bệnh thủy đậu
-liều lượng:0,3ml/kg tiêm bắp 1 lần
-liều tiêm có thể dao động từ 2-10ml
*Phòng đặc hiệu
-tiêm vaccin thủy đậu:là loại vaccin sống giảm động lực(chủng okawa)
-tiêm cho trẻ 12-18 tháng tuổi
-những trẻ đã mắc thủy đậu thì không cần tiêm phòng vaccin vì sau khi bị đã có kháng thể có tác dụng bảo vệ suốt đời
CÂU 2:LẬP KHCS BN THỦY ĐẬU
1.Nhận định
1.1 Hỏi bệnh
*Bệnh sử
-ban mọc ngày thứ mấy?
-diễn biến đầu tiên of bệnh?chú ý các dấu hiệu:sốt,phát ban và mụn nước trên da-niêm mạc ở lứa tuổi mụn khác nhau…
*Tiền sử
-có tiếp xúc với người bệnh?
-tiêm phòng vaccin thủy đậu?
*Hiện tại
-BN có ngứa nhiều ở các nốt thủy đậu?
-nốt thủy đậu có mủ?
-BN có chảy nước dãi?nuốt có đau?
-trẻ có chịu chơi?hay quấy khóc?
1.2 Khám và quan sát
*Toàn thân
-BN tỉnh táo,tiếp xúc tốt?
-thể trạng ntn?cân nặng,chiều cao?
-chỉ số:mạch,HA,nhịp thở,nhiệt độ?
*Hô hấp
Người bệnh có ho,đau ngực?
*Tình trạng mọc ban
-vị trí mọc?mụn nước ở da hay niêm mạc?
-đặc điểm
Ban màu đỏ hay nốt phỏng màu trong hay màu vàng?
*Tiết niệu
Số lượng,màu sắc nước tiểu?
*phát hiện các biến chứng
-viêm da-niêm mạc
-viêm thận
-viêm phổi
-TK:viêm não
-viêm cơ tim…
1.3 Tham khảo hồ sơ bệnh án
-chẩn đoán-điều trị
-thuốc-xét nghiệm
-chế độ hộ lý
-chế độ CS đặc biệt
2.Chẩn đoán điều dưỡng
-người bệnh sốt liên quan đến tình trạng bệnh
-BN có nguy cơ biến chứng liên quan đến sức đề kháng of cơ thể suy giảm do nhiễm virus
-BN có nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng liên quan đến chán ăn
-BN lo lắng liên quan đến không hiểu biết về bệnh
3.Lập KHCS
-hạ sốt cho người bệnh
-giảm nguy cơ biến chứng
-đảm bảo chế độ dinh dưỡng
-BN an tâm điều trị và có kiến thức về bệnh
4.Thực hiện KHCS
4.1 Hạ sốt cho BN
-để BN nằm phòng thoáng,yên tĩnh,tránh gió lùa
-theo dõi chặt chẽ thân nhiệt of BN:1 giờ/1 lần,3 giờ/1 lần tùy theo BN
-Nếu có sốt
+nới rộng quần áo
+chườm mát cho BN
+dùng thuốc hạ sốt theo y lệnh
4.2 Giảm nguy cơ biến chứng
-vệ sinh thân thể cho người bệnh hàng ngày
*theo dõi và phát hiện sớm các biến chứng
-giảm thik lực
Cho BN uống vitamin A tránh gây khô mắt theo y lệnh
Nhỏ thuốc mắt hàng ngày
-viêm phổi
Uống nhiều nước
Vệ sinh mũi:nhỏ mũi bằng NaCl 0,9%
Theo dõi nhịp thở
Kháng sinh theo y lệnh
-Viêm não tủy
Kháng sinh:dựa vào kháng sinh đồ
Điều trị sớm,dùng đường TM,đủ liều,đủ thời gian
Chọc dò dịch não tủy
Chống phù não:bằng dd manitol 15-20% truyền TM nhanh
An thần,chống co giật:diazepam,phenobacbital…
Chống shock,trụy mạch bằng đường truyền TM
4.3 Đảm bảo chế độ dinh dưỡng
-cung cấp thức ăn lỏng,dễ tiêu,năng lượng cao,đủ muối khoáng và vitamin
-năng lượng đảm bảo cung cấp đủ:50-60kcal/kg/ngày
-bổ sung vitamin nhóm B và C
4.4 BN an tâm điều trị và có kiến thức về bệnh
-hướng dẫn nội quy khoa phòng ngay khi BN vào viện
-cho Bn nằm phòng thoáng,tránh gió lùa,phát hiện sớm biến chứng
-vệ sinh thân thể,răng miệng bằng NaCl 0.9% hàng ngày
-vệ sinh tai,mũi,họng
-vệ sinh da:giữ cho da khô sạch,không để cho trẻ gãi.các nốt loét phải chấm xanhmethylen hoặc tím 1/4000,mặc quần áo mềm,sạch
-đảm bảo dinh dưỡng cho BN
-cách ly
-tiêm phòng theo lịch hoặc khi có dịchk
5.Đánh giá
BN đánh giá là Cs tốt khi
-nốt thủy đậu bay theo trình tự xuất hiện,không để lại sẹo trên da
-người bệnh ăn,uống khá hơn,tổng trạng phục hồi dần
-không có biến chứng và bội nhiễm
-Bn có kiến thức về bệnh
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top