ღ Các từ và thuật ngữ ღ
ღ Các từ và thuật ngữ ღ
Bách hợp: lesbian
Bạch nhãn: xem thường (bạch nhãn lang ngoại lệ)
Bái thiếp: bài post
Bất hoặc chi niên: ~40 tuổi
Bỉ ngạn hoa: mạn đà la (ngoại lệ "bỉ ngạn hoa khai" – hoa nở bên bờ đối diện)
Cẩu huyết : tình tiết kịch tình rập khuôn kiểu Đài Loan – Sái cẩu huyết: cố làm màu. (Tham khảo)
Chén cụ/cốc chén: bi kịch
Diện: mì
Đả (đánh) tương du: mua nước mắm, lấy xì dầu (nghĩa đen); đi ngang qua
Ở TQ trước đây, khi muốn mua xì dầu người ta phải mang chai đến cửa tiệm để mua. Cụm từ này phát sinh trong một trường hợp như sau: Có một người MC thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp, trong quá trình cần phỏng vấn 1 số người dân, khi MC đó gọi 1 người qua đường và phỏng vấn thì nhận đc câu trả lời là "Đả tương du" rồi người này liền đi mất, ý nói là người đó chỉ đi mua xì dầu mà thôi, ko quan tâm đến việc khác.
Sau này từ này thường đc dùng trong các trường hợp có 1 người đi ngang qua nhưng ko để tâm đến những gì diễn ra bên cạnh.
Đản đau: này thôi, đản (trứng) ý chỉ nam tính đồ vật nơi hạ phúc, đản đau (nghĩa đen + nghĩa bóng) = đau kịch liệt mà không dám nói ra
Đông qua: bí đao
Đưa Phật đưa đến tây phương: đã thương thì thương cho trót
Giọt/ tích: = đích (sở hữu, giống như " 's " trong tiếng anh)
Hãm bính: bánh bao, vận may bất ngờ
Hỗn đản: (trứng tạp chủng) đồ khốn
Huyết tinh mã lệ: Bloody Mary
Kì di chi niên: ~100 tuổi
Khai huân: ăn mặn, đại ý là đã làm chuyện ấy á~
Khang nãi hinh: cẩm chướng
Lôi: văn cà giật lẩy bẩy giống như bị sấm đánh
Mạn châu sa hoa: mạn đà la đỏ
Manh – 萌 : bắt nguồn là từ "moe" (萌え) trong tiếng Nhật thường dùng cho những nv trong anime – manga.
萌 え đồng âm với 燃え, nghĩa là bốc cháy, tức để biểu hiện tình cảm tha thiết, cháy bỏng với nhân vật. Cho nên moe 萌え trở thành 1 kiểu nói ý chỉ rằng đối tượng đc nói đến rất "yêu" (adorable, cute, lovely, etc... nói chung là thay những tính từ khen ngợi) hoặc là biểu hiện rằng người nói rất có cảm tình với đối tượng đc nói đến. (by MeteoraX)
Mặt than aka mặt đen: mặt lạnh ~ diện vô biểu tình.
Mân côi: hoa hồng
Mộc qua: đu đủ
Nãi: là, nghĩa khác: ngươi
Nam qua: bí đỏ
Nâm: ngài
Nổi danh đường: hàng dỏm
Nữu: cô bé, bạn gái (đối với nữ, ám chỉ bạn thân là nữ; đối với nam, ám chỉ gf)
Ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: >> ngã đích thần = thần của ta
Ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), liên (= trẫm), cô (= trẫm)
Ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa
Ngưu lang, áp tử/ vịt: khụ, khụ, khụ... nam host, hiện đại kỹ nam...
Nhân yêu: gay, (võng du) nam ngoạn nữ nv
Nhị bách ngũ (250): kẻ ngu ngốc cứng đầu
Nhi lập chi niên: ~30 tuổi
Nhị: ngu ngốc (một cách khác người)
Nhược quán chi linh: 20 tuổi
Ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười
Phấn ti: fan, miến (đồ ăn)
Phiên gia: cà chua
Phúc hắc: (bụng đen) mặt ngoài vô hại bình phàm nhưng kỳ thực rất mưu mẹo âm hiểm
Quy công: nam nhân làm tạp dịch trong kỹ viện ngày xưa
Sơn trại: hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng giả
Tam sắc cận: hoa păng-xê
Tạp: card, thẻ
Tẩy cụ: hài kịch
Tây qua: dưa hấu
Tiết tử: phần đệm, cái chêm.
Tiểu tam: kẻ câu dẫn chồng (hoặc vợ) người ta, từ này thường ám chỉ phụ nữ
Tính phúc: ách... độ cường hãn trong sinh hoạt vợ chồng
Tương du: nước mắm
Thảo môi: kissmark, dâu tây
Thể loại "âm kém dương sai": thường vì sai thời điểm, sai địa điểm mà hiểu lầm nọ nối tiếp hiểu lầm kia.
Thổ (phun) tào: châm chọc chê bai (ghê tởm muốn ói ra v.v...)
Thủ cơ: di động
Thước trùng: sâu gạo, kẻ ăn không ngồi rồi
Truy tinh: truy đuổi thần tượng
Vật vong ngã: forget-me-not
Vu sư: phù thủy, bà đồng
Yêu nhân: nữ ngoạn nam nv
ღ Ngôn ngữ mạng & các từ viết tắt ღ
0: linh, nâm (ngài)
1: nhất, y (giống như), nhĩ (ngươi)
1314: nhất sinh nhất thế
131427: nhất sinh nhất thế ái thê
1920: y cựu ái nhĩ (như cũ yêu ngươi)
2: nhị, nhi, ái (yêu)
213: >> nhị b >> ngốc b
3: tam, sinh, sanh
3Q: san-kyu >> thank you
4: tứ, thế (đời), thị (nhìn)
419 = for one night: Tình một đêm
419: for one night, một đêm tình
5: ngũ, ngô (ta), vô (không)
52: ngô ái (ta yêu, tình yêu của ta)
54: vô thị (không nhìn, không để ý, mặc kệ)
555: Hu hu hu
555: hu hu hu...
57: ngô thê (vợ ta)
6: lục, liễu
62: liễu nhi
7: thất, thê
8: bát, bác (lột, cởi),bái (lột, cởi), bye
88: bái bai (byebye)
886: bái bai liễu (bye bye rồi)
888: pp, bye bye
9: cửu, cựu (cũ), cửu (dài lâu)
94: (? Không biết từ chính xác, nghĩa là "đúng vậy"/"đồng ý")
A phiến: Adult, phim người lớn ^^
A phiến: phim av
Baidu : Chính là google của Trung Quốc
BH: bưu hãn
BJ (thị): bắc kinh
BL: boy love
BL: Boy Love, là truyện Boy vs Boy, hay còn gọi là đam mỹ (tình yêu của bạn :X)
Bối bối sơn: gay
BT: biến thái (bian-tai)
BW: bá vương (ăn/xem không trả tiền)
CD: Bao cao su
CFO: Chief Financial Officer – Tổng giám đốc tài chính
CJ: Ngây thơ
CJ: thuần khiết
CN: xử nam
COO: Chief Operating Officer – Tổng giám kinh doanh
DD: đệ đệ
DIY: do it yourself
Durex: 1 hãng BCS nổi tiếng
Đan P: 1 vs 1 pk
Đàn P: 1 vs n pk hoặc n vs n pk
Đạo bản: bản copy lậu, phảng chế phẩm
ED: "Bất lực" khụ, là nói về phương diện ấy ấy của nam ấy mà
FH: phúc hắc
FS: pháp sư
GD: câu đáp
GG: ca ca
HC: hoa si, mê gái
HN: hồ nam
ID đỏ: Chỉ con gái, ID xanh: Chỉ con trai
JC: giao cảnh
JJ: Khụ, từ chỉ bộ phần chân thứ 3 của nam giới
JJ: tỷ tỷ, (khụ) đệ đệ (no idea ——!)
JP: tuyệt phẩm (jue-pin)
JQ: gian tình (jian-qing)
JS: gian thương
JYBS: giao hữu không thận
KAO: kháo (tiếng cảm thán)
LJ: rác rưởi, luân gian
Mã giáp: lốt ngoài, id giả
MB: money boy, ngưu lang; nghĩa khác (chửi bậy)
MM: muội muội, mỹ mi
MS: mã thượng/ lập tức
NB: ngưu bức
NC: não tàn (nao-can)/ đần độn
NND = nai nai de: Con bà nó, mụ nội nó...
NND: (chửi thề) nãi nãi đích – con bà nó
NPC: NON-PLAYER CHARACTER là nhữg nhân vật đc thiết kế sẵn trog game để hỗ trợ nhân vật của người chơi làm các nhiệm vụ, mỗi NPC trong game đảm nhận các chức vụ khác nhau, do hệ thống nắm giữ, người chơi không thể lập trình theo ý muốn.
NX: ngưu X
OL: Office lady – nữ nhân viên văn phòng
ORZ: Giống hình một người đang quỳ, chống hai tay xuống đất (chữ O là đầu người). Ý nghĩa của Orz này là "hối hận", "bi phẫn", "vô vọng", ngoài ra còn thêm ý nữa là "thất tình".
P: thí, PK
Pia: đá đi
PP: Cái mông
Q bản: cute bản, hoạt họa bản
QJ: cưỡng gian
RMB: Đồng Nhân dân tệ của TQ
RP: nhân phẩm (chỉ vận may)
sa phát (so pha): spam topic
SB: ngớ ngẩn, ngốc b
SH thị: thượng hải
TMD: Một câu chửi thề, đại khái giống như mẹ nó, con bà nó, mụ nội nó...
TNND: tha nãi nãi đích (con bà nó)
Tôm thước: cái quỷ gì
TX: (tiao-xi) đùa giỡn/bỡn, trêu
Thần mã: cái gì
Trang B: >> trang 13 >> trang 13 tuổi >> giả ngây thơ ~ ngụy quân tử, nữ version; >> trang big >> giả vờ vĩ đại tuyệt vời
WS: đáng khinh (wei-suo)
XB: tiểu bạch
XE: tà ác
YD: dâm đãng
YY: ý dâm, hoang tưởng, tự sướng (yi yin)
ZF: chính phủ
囧: pinyin "jiong", biểu tượng khuôn mặt đớ ra, phiền muộn, bi thương, bất đắc dĩ, bó tay, tóc vàng hoe...
Yên hoa: Pháo hoa
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top